intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 5 - ThS. Bùi Ngọc Mai Phương

Chia sẻ: Y Nhân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

42
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Các lý thuyết cơ cấu vốn" cung cấp cho người học các kiến thức: Hệ thống đòn bẩy và rủi ro kinh doanh, các lý thuyết về cơ cấu vốn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 5 - ThS. Bùi Ngọc Mai Phương

  1. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP MỤC TIÊU § Biết phân loại rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính § Phân tích, xác định điểm hòa vốn, điểm bàng quan và ứng dụng § Hiểu mức độ tác động của đòn bẩy hoạt động đến rủi ro kinh doanh, tính toán độ bẩy hoạt động § Hiểu mức độ tác động của đòn bẩy tài chính đến rủi ro tài chính, tính toán độ bẩy tài chính 1 2 1 2 MỤC TIÊU NỘI DUNG 5.1. Hệ thống đòn bẩy § Hiểu được nội dung cơ bản về cơ cấu vốn theo 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh + Quan điểm truyền thống 5.1.2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính + Lý thuyết M&M 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn + Lý thuyết đánh đổi 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn + Lý thuyết trật tự phân hạng. 5.2.2. Quan điểm truyền thống § Giải thích được mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và giá trị 5.2.3. Lý thuyết M&M (Modigliani & Miller) của công ty, chi phí sử dụng vốn. 5.2.4. Lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn 5.2.5. Lý thuyết ưu tiên trong cơ cấu vốn 3 4 3 4 1
  2. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh B. Phân tích hòa vốn A. Rủi ro kinh doanh - Là tính khả biến của EBIT Chi phí cố định Chi phí biến đổi - Là sự không chắc chắn của tỷ lệ sinh lời trên vốn cổ phần (Fixed Cost - FC) (Variable Cost - VC) thường (ROE) Không biến đổi hoặc biến đổi Biến đổi cùng chiều với sản lượng - Gắn liền với hoạt động kinh doanh của DN và không thể không đáng kể khi sản lượng sản sản xuất và tiêu thụ (Q). xuất và tiêu thụ (Q) thay đối. triệt tiêu hoàn toàn rủi ro này. Ví dụ: Ví dụ: - RRKD phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và thay đổi - … Rủi ro kinh doanh -phụ …thuộc vào mức theo thời gian. định phí hoạt động của DN. 5 6 5 6 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh B. Phân tích hòa vốn § Ký hiệu B. Phân tích hòa vốn Q : sản lượng sản xuất và tiêu thụ (Quantity of Product) § Giả định p : giá bán đơn vị sản phẩm (Price) v - FC, p, v, p không đổi. S : doanh thu (Sale) (S = Q x p) FC : tổng chi phí cố định (Fixed Cost) § Mục đích v : chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm (Variable Cost) - Xác định Q mà tại đó kết quả hoạt động kinh doanh chuyển VC : tổng chi phí biến đổi (Total Variable Costs) (VC = Q x v) từ lỗ sang lãi. TC : tổng chi phí hoạt động (Total Cost) ( TC = F + VC) Q BE : sản lượng hòa vốn (Break-even Quantity of Product) - Phân tích sự thay đổi của EBIT khi Q thay đổi. S BE : doanh thu hòa vốn (Break-even Sale) 7 8 7 8 2
  3. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh B. Phân tích hòa vốn B. Phân tích hòa vốn § Công thức điểm hòa vốn (Break - even Point - BEP) § Một số ứng dụng Phân tích mối quan hệ giữa Q, F, v, S và EBIT. - Xác định EBIT EBIT = SBE - TC = 0 EBIT = (Q – QBE) x (p – v) - Sản lượng hòa vốn - Đánh giá mức độ rủi ro kinh doanh của công ty hay dự án (đo lường mức độ thay đổi của EBIT khi Q, p, v, FC thay đổi) - Doanh thu hòa vốn SBE = QBE x p 9 10 9 10 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy VD: Công ty A chuyên sản xuất một loại sản phẩm VD: Công ty B có 2 phương án sản xuất một loại sản phẩm: - FC = 10.000 triệu đồng (trđ)/năm. - PA 1: FC = 12.000 trđ, v = 1trđ/sp - v = 2 trđ/sản phẩm (sp) - PA 2: FC = 6.000 trđ, v = 2trđ/sp - p = 4 trđ/sp. Biết giá bán sản phẩm của cả 2 PA là 4 trđ/sp Yêu cầu: xác định a. QBE và SBE của công ty A trong năm? a.Xác định QBE của 2 PA? b. EBIT = ? nếu sản lượng sản xuất và tiêu thụ dự kiến 15.000 sp b.Xác định Q tại đó EBIT của 2 PA bằng nhau? 11 12 11 12 3
  4. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy EBIT (trđ) B. Phân tích hòa vốn 15000 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh EBIT 1 12000 B. Phân tích hòa vốn 9000 EBIT bàng quan § Hạn chế 6000 EBIT 2 3000 - Khó phân biệt FC và VC trong thực tế. Q (sp) 0 - p và v được giả định không thay đổi. 0 2000 4000 6000 8000 10000 -3000 Q bàng quan - Không quan tâm đến thời giá tiền tệ. -6000 -9000 -12000 -15000 d. Nếu quy mô công ty chỉ sản xuất được 5.000 sp, công ty nên lựa chọn PA nào? 13 14 13 14 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh C. Đòn bẩy hoạt động (Operating Leverage) C. Đòn bẩy hoạt động § Khái niệm § Ý nghĩa Thể hiện mức độ sử dụng chi phí hoạt động cố định của - Làm khuếch đại lợi nhuận hoạt động nhưng cũng khuếch đại một công ty khi tiến hành sản xuất kinh doanh. thua lỗ. - Làm khuếch đại một thay đổi Q thành một thay đổi tương đối OL = lớn hơn của EBIT 15 16 15 16 4
  5. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy Phương án X Y Z 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh X Y Z S 10.000 10.000 19.000 15.000 15.000 28.500 D. Đòn bẩy hoạt động (Degree of Operating Leverage) TC 9.000 9.000 16.000 ? ? ? Thể hiện mức độ sử dụng chi phí cố định (FC) trong tổng chi phí F 6.000 3.000 12.000 6.000 3.000 12.000 hoạt động (TC) tác động đến lợi nhuận hoạt động (EBIT) như thế VC 3.000 6.000 4.000 ? ? ? nào khi quy mô sản xuất và tiêu thụ (Q) thay đổi F/TC ? ? ? F/S ? ? ? EBIT Q x (p – v) EBIT + F EBIT ? ? ? ? ? ? DOLQ = EBIT = = S Q x (p – v) & F EBIT ∆𝐄𝐁𝐈𝐓 ? ? ? S 𝐄𝐁𝐈𝐓 § Ý nghĩa Nhận xét: Khi Q tăng (giảm) k% thì EBIT sẽ tăng (giảm) k% x DOL 17 18 17 18 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh D. Đòn bẩy hoạt động D. Đòn bẩy hoạt động VD: Công ty A sản xuất một loại sản phẩm với p = 4 trđ/sp, Mối quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn v = 1 trđ/sp, FC = 9.000 trđ. Xác định: a. DOL tại Q dự kiến là 6.000 sp ? Q b. Khi Q dự kiến thay đổi từ 6.000 sp lên 9.000 sp, EBIT DOLQ = Q& QBE thay đổi bao nhiêu phần trăm? 19 20 19 20 5
  6. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy c. Tính DOL tại Q khác nhau, nhận xét ? 5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh Q (sp) EBIT (trđ) DOL D. Đòn bẩy hoạt động 0 -9.000 Mối quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh 1.000 -6.000 - Đòn bẩy hoạt động khuếch đại rủi ro, không phải nguồn 2.000 -3.000 Q = Q BEà DOL ………………… gốc rủi ro. 3.000 0 Q > Q BEà DOL ………………. - Khi các yếu tố khác không đổi, thông thường F/TC càng 3.000 5.000 6.000 lớn à DOL càng lớn à EBIT càng nhạy cảm với những 6.000 9.000 thay đổi trong doanh số à rủi ro kinh doanh càng lớn. 9.000 18.000 21 22 21 22 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1.2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính 5.1.2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính A. Rủi ro tài chính B. Đòn bẩy tài chính (Financial Leverage) - Xuất hiện khi công ty sử dụng các nguồn tài trợ có chi phí § Khái niệm tài chính cố định như nợ, cổ phần ưu đãi. Thể hiện mức độ sử dụng các nguồn tài trợ có chi phí tài - Là tính khả biến của EPS kết hợp với rủi ro mất khả chính cố định của một công ty. năng hoặc khó khăn đối với thanh toán các chi phí như: lãi các nguồn tài trợ có chi phí tài chính cố định vay, cổ tức cổ phần ưu đãi FL = Tổng tài sản 23 24 23 24 6
  7. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1.2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính 5.1.2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính B. Đòn bẩy tài chính (Financial Leverage) C. Mối quan hệ giữa EBIT và EPS § Ý nghĩa - Là phân tích sự ảnh hưởng của các phương án tài trợ - Làm khuếch đại một thay đổi EBIT thành một thay đổi tương khác nhau đến thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS). đối lớn hơn của EPS - Điểm EBIT bàng quan là điểm tại đó EPS của các phương án tài trợ khác nhau bằng nhau. § Ý nghĩa Xem xét lựa chọn phương án tài trợ EPS cao hơn. 25 26 25 26 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy § Tính toán EPS với các phương án tài trợ khác nhau VD: Công ty A có vốn kinh doanh là 70 tỷ đồng với 7 triệu CPT Các Nguồn tài trợ đang lưu hành (MG = 10.000 đồng). Công ty cần huy động thêm 50 trường Vốn CP Vốn CP EPS hợp Nợ vay tỷ đồng để mở rộng kinh doanh với 2 PA sau: thường ưu đãi - PA1: phát hành 5 triệu CPT với giá bán bằng MG 10.000 đồng. 1 X - PA2: huy động 10 tỷ bằng cách phát hành 1 triệu CPT với giá bán bằng MG 10.000 đồng và vay 40 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm. 2 X X Thuế TNDN 20%/năm. Xác định EBIT để EPS của 2 PA bằng nhau 3 X X 4 X X X 27 28 27 28 7
  8. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy EPS (đ) 14 00 EPS1 C. Mối quan hệ giữa EBIT và EPS 5.1.2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính 12 00 EPS2 D. Độ bẩy tài chính (Degree of Financial Leverage) 10 00 80 0 Thể hiện mức độ tác động của đòn bẩy tài chính đến thu nhập 60 0 trên mỗi cổ phần (EPS) 40 0 ∆𝐄𝐏𝐒 20 0 𝐄𝐏𝐒 DFL = ∆𝐄𝐁𝐈𝐓 0 EBIT (trđ) 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 18000 𝐄𝐁𝐈𝐓 -200 § Ý nghĩa -400 EBIT …. EBIT bàng quan à EPS1 …. EPS2 à chọn PA …. Khi I, Dp không đổi, nếu EBIT tăng (giảm) k% thì EPS sẽ tăng -600 EBIT …. EBIT bàng quan à EPS1 …. EPS2 à chọn PA …. (giảm) k% x DFL 29 30 29 30 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1.2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính VD: Công ty A có vốn kinh doanh là 70 tỷ đồng với 7 triệu CPT D. Độ bẩy tài chính đang lưu hành (MG = 10.000 đồng). Thuế TNDN 20%/năm. Công § DN sản xuất kinh doanh 1 loại sản phẩm ty cần huy động thêm 50 tỷ đồng để mở rộng kinh doanh với 2 PA - PA1: phát hành cổ phần ưu đãi với cổ tức 9%/năm. - PA2: huy động 10 tỷ bằng cách phát hành 1 triệu CPT với giá bán § DN sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm bằng MG 10.000 đồng và vay 40 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm. a. Xác định DFL của cả 2 phương án với mức EBIT = 10 tỷ đồng. b. Nếu EBIT tăng 20%, EPS từng phương án tăng bao nhiêu % 31 32 31 32 8
  9. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.1. Hệ thống đòn bẩy Công ty A chỉ sản xuất một loại sản phẩm, với các số liệu trong 5.1.2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính năm như sau: E. Độ bẩy tài chính và rủi ro tài chính - Q tiêu thụ trong năm là 6.000 sp. - Đòn bẩy tài chính khuếch đại rủi ro, không phải nguồn gốc - p = 4 trđ, v= 1 trđ. rủi ro. - F là 9.000 trđ - Khi các yếu tố khác không đổi, thông thường khi sử dụng - Tổng tài sản bình quân trong năm là 120.000 trđ, trong đó: càng nhiều nguồn tài trợ có chi phí tài chính cố định à DFL - 8 triệu cổ phần thường đang lưu hành, mệnh giá là 10.000/cp càng lớn à EPS càng nhạy cảm khi EBIT thay đổià rủi ro - 40.000 trđ được tài trợ bằng nợ với lãi suất 10%/ năm. tài chính của các cổ đông càng lớn. - Thuế suất thuế TNDN 20% a. Xác định DOL, DFL của công ty và nhận xét ? b. Nếu Q tăng 10%, tính EPS? 33 34 33 34 5.1. Hệ thống đòn bẩy 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn KẾT LUẬN 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn - Hệ thống đòn bẩy không chỉ sử dụng để đo lường rủi ro của A. Khái niệm doanh nghiệp mà còn được các nhà quản trị sử dụng để - Là tỷ trọng của từng nguồn tài trợ trong tổng nguồn vốn hoạch định doanh thu và lợi nhuận. của công ty. - Các nhà quản trị cần lưu ý, sử dụng đòn bẩy để khuếch đại - Chủ yếu nhấn mạnh đến tỷ lệ giữa nợ phải trả và vốn chủ lợi nhuận nhưng cũng khuyếch đại rủi ro lên gấp nhiều lần. sở hữu tài trợ cho toàn bộ tài sản được đầu tư. - DN nên chọn kết hợp các nguồn tài trợ thành phần làm tối đa hóa giá trị của DN. Nêu sự khác biệt giữa nợ và vốn chủ sở hữu? 35 36 36 35 36 9
  10. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn B. Ký hiệu C. Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số (WACC) E (Equity) giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu TH1: Có lá chắn thuế từ lãi vay D (Debt) giá trị thị trường của các khoản nợ WACC = V (Valuation) giá trị thị trường của công ty (V = D + E) TH2: Không có lá chắn thuế từ lãi vay r* (cost of equity) là chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu WACC = r+ (cost of debt) là chi phí sử dụng nợ 37 37 38 37 38 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn D. Giá trị doanh nghiệp D. Các chỉ tiêu đo lường cơ cấu vốn Chỉ tiêu Cách tính Ý nghĩa D Tỷ số nợ x100% V E Tỷ số tự tài trợ x100% V Hệ số nợ trên D VCSH E Hệ số đòn bẩy V tài chính E 39 40 39 40 10
  11. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn VD: Công ty X có tổng vốn là 125 tỷ đồng trong đó VCSH Một doanh nghiệp có tổng tài sản được tài trợ chủ yếu bởi là 100 tỷ đồng. Xác định: vốn chủ sở hữu thì: § Tỷ số nợ - Tỷ số tự tài trợ …… § Tỷ số tự tài trợ - Tỷ số nợ …… § Hệ số nợ trên VCSH - Hệ số đòn bẩy tài chính …… § Hệ số đòn bẩy tài chính - Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cũng …… Và ngược lại 41 41 42 41 42 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn E. Cơ cấu vốn tối ưu (Optimal Capital Structure) E. Cơ cấu vốn tối ưu (Optimal Capital Structure) § Các nhân tố ảnh hưởng § Khái niệm - Tiêu chuẩn ngành - Là cơ cấu vốn với sự kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu làm tối - Tác động của ưu tiên quản trị đa hóa giá trị của doanh nghiệp. - Các vấn đề đạo đức - Trong thực tế rất khó để doanh nghiệp xác định cơ cấu vốn tối - Các đòi hỏi của nhà cho vay và các cơ quan xếp hạng trái ưu. phiếu - Mức độ chấp nhận rủi ro của người lãnh đạo 43 43 44 44 43 44 11
  12. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn F. Cơ cấu vốn mục tiêu (Target Capital Structure) F. Cơ cấu vốn mục tiêu (Target Capital Structure) § Khái niệm § Các nhân tố ảnh hưởng - Là sự kết hợp giữa nợ vay, vốn cổ phần ưu đãi, vốn cổ phần phổ thông mà công ty hoạch định để huy động thêm vốn. - Rủi ro kinh doanh - Mỗi công ty đều duy trì một cơ cấu vốn mục tiêu trong quá - Thuế thu nhập của công ty trình huy động nguồn tài trợ để tìm kiếm một cơ cấu vốn tối ưu. - Sự linh hoạt về tài chính - Cơ cấu vốn mục tiêu có thể thay đổi theo thời gian khi các - Sự bảo thủ hay năng nổ trong quản lý điều kiện thay đổi. 45 45 46 46 45 46 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.2. Quan điểm truyền thống A. Giới thiệu • Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu Quan điểm Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu – Lý thuyết cơ cấu vốn theo • Cách tiếp cận về lợi nhuận hoạt động ròng truyền thống quan điểm truyền thống • Cách tiếp cận về lợi nhuận ròng B. Giả định - Thị trường tài chính không hoàn hảo. Quan điểm • Lý thuyết M&M - Công ty và nhà đầu tư không thể vay nợ với lãi suất như hiện đại • Lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn nhau. • Lý thuyết ưu tiên trong cấu trúc vốn - Công ty hoạt động trong môi trường có thuế TNDN. - Công ty tiềm ẩn rủi ro rơi vào tình trạng kiệt quệ tài chính. 47 47 48 48 47 48 12
  13. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.2. Quan điểm truyền thống 5.2.2. Quan điểm truyền thống E. Nội dung D. Nội dung Mối quan hệ giữa chi phí sử dụng vốn và tỷ lệ nợ - Tồn tại một cơ cấu vốn tối ưu kết hợp giữa nợ và VCSH, Chi phí sử dụng vốn làm cho WACC của công ty là thấp nhất và góp phần làm WACC gia tăng giá trị công ty. 𝐫𝐞 - Tỷ lệ nợ tăng, công ty sẽ được hưởng lợi ích chi phí rẻ hơn từ nợ mới do khoản tiết kiệm thuế từ lãi vay, nhưng 𝐫𝐝 cũng làm chi phí VSCH thay đổi cùng chiều à WACC tăng. - Không có cơ cấu vốn tối ưu cho mọi công ty trong mọi giai đoạn phát triển. 0 Mức độ sử dụng D/E 49 49 50 nợ tối ưu 50 49 50 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.3. Lý thuyết M&M 5.2.2. Quan điểm truyền thống A. Giới thiệu F. Kết luận Là công trình khoa học của Franco Modigliani và Merton - Quan điểm truyền thống thừa nhận và đưa ra những lập Miller (1958). luận để chứng minh tồn tại một cơ cấu vốn tối ưu cho Lý thuyết M&M được phát biểu thành 2 định đề doanh nghiệp - Định đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty. - Lý thuyết này không đủ cơ sở để chắc chắn rằng khi gia - Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn. tăng mức độ sử dụng nợ trong thực tế thì chi phí sử dụng và được xem xét lần lượt trong nợ cũng như chi phí sử dụng VCSH sẽ tăng theo - Môi trường không có thuế. - Môi trường có thuế. 51 51 52 51 52 13
  14. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.3. Lý thuyết M&M 5.2.3. Lý thuyết M&M B. Giả định C. Ký hiệu v Khi công ty không sử dụng nợ ˗ Thị trường tài chính hoàn hảo. VU : giá trị công ty (Value of unlevered firm) ˗ Không có chi phí khó khăn tài chính và chi phí phá sản. rU : chi phí sử dụng vốn bình quân ˗ Môi trường thuế. v Khi công ty có sử dụng nợ ˗ Các chủ thể có thể vay nợ với cùng mức lãi suất, đồng VL : giá trị công ty (Value of levered firm) = D + E nhất về kỳ vọng và rủi ro kinh doanh rL : chi phí sử dụng vốn bình quân WACC : chi phí sử dụng vốn bình quân ˗ Các công ty hoạt động trong môi trường như nhau và D : giá trị nợ (giá trị thị trường) dòng tiền EBIT là đều mãi mãi E : giá trị vốn chủ sở hữu (VCSH) (giá trị thị trường) ˗ Công ty chia 100% lợi nhuận cho các chủ sở hữu rD : chi phí sử dụng nợ 53 rE : chi phí sử dụng VCSH 54 53 54 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.3. Lý thuyết M&M D. Nội dung 5.2.3. Lý thuyết M&M D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế D. Nội dung v Định đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế Công ty không sử dụng nợ có sử dụng nợ v Định đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty LN trước thuế và lãi vay Giá trị của công ty không chịu ảnh hưởng bởi thay đổi - Lãi vay cơ cấu vốn. LN trước thuế VL = VU - Thuế TNDN LN sau thuế Công ty không thể tìm được cơ cấu vốn tối ưu. Lợi ích các bên liên quan 55 56 55 56 14
  15. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.3. Lý thuyết M&M 5.2.3. Lý thuyết M&M D. Nội dung D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn của công ty không chịu ảnh - Việc thay đổi cơ cấu vốn theo hướng gia tăng tỷ lệ nợ, hưởng bởi cơ cấu vốn. công ty sẽ được hưởng lợi ích chi phí rẻ hơn từ nợ mới, nhưng cũng làm chi phí VSCH thay đổi cùng chiều. rE = - Lợi ích chi phí rẻ hơn từ nợ mới bị bù trừ đúng bằng sự tăng lên của chi phí VCSH. rL = rU D rU − rD x : mức đền bù rủi ro tài chính cho cổ đông của công ty có sử dụng nợ. E 57 58 58 57 58 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế 5.2.3. Lý thuyết M&M v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế Chi phí sử v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn dụng vốn rE VD: Công ty A có lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) là 200 tỷ đồng. Với các giả định của M&M xét trong môi trường không thuế WACC TNDN, xác định giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn của rD công ty trong trường hợp sau: D/E a. Công ty không sử dụng nợ, rE = 16%/năm. 0 D b. Công ty vay nợ 250 tỷ đồng, rD = 8%/năm. rE = rU + rU − rD x 59 E 59 60 59 60 15
  16. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.3. Lý thuyết M&M 5.2.3. Lý thuyết M&M D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế D. Nội dung v Định đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế Công ty không sử dụng nợ có sử dụng nợ v Định đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty LN trước thuế và lãi vay EBIT EBIT Giá trị của công ty có sử dụng nợ lớn hơn giá trị công ty không - Lãi vay sử dụng nợ đúng bằng hiện giá tấm chắn thuế từ lãi vay. LN trước thuế VU = - Thuế TNDN LN sau thuế VL = Tổng LN của các NĐT 61 62 61 62 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.3. Lý thuyết M&M D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế 5.2.3. Lý thuyết M&M v Định đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty D. Nội dung Giá trị DN VL D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn - Việc thay đổi cơ cấu vốn theo hướng gia tăng tỷ lệ nợ Hiện giá tấm làm chi phí VSCH thay đổi cùng chiều. chắn thuế - Công ty sẽ được hưởng lợi ích chi phí rẻ hơn từ nợ mới, VU và chi phí sử dụng vốn bình quân giảm. 0 D/E 63 64 63 64 16
  17. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.3. Lý thuyết M&M 5.2.3. Lý thuyết M&M D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn rE = rU + rU − rD x D Chi phí sử (không thuế) E Chi phí sử dụng vốn của công ty có vay nợ giảm so với dụng vốn D rE = rU + rU − rD x (1 – t) x công ty không có vay nợ nhờ vào tấm chắn thuế từ lãi vay. (có thuế) E rE = WACC (không thuế) WACC (có thuế) WACC = rL = rD x (1 - t) 0 D/E 65 66 65 66 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.3. Lý thuyết M&M D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế E. Kết luận v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn VD: Công ty A có lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) là Môi trường không có thuế Môi trường có thuế 200 tỷ đồng. Định đề I: cơ cấu vốn và giá trị công ty Với các giả định của M&M và trong môi trường có thuế và VL = VU VL = VU + D x t thuế suất thuế TNDN là 20%, xác định giá trị công ty và chi Định đề II: cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn phí sử dụng vốn của công ty trong trường hợp sau: rL = rU rL < rU a. Công ty không sử dụng nợ, rE = 16%/năm. D D rE = rU + rU − rD x rE = rU + rU − rD x (1 – t) x b. Công ty vay nợ 250 tỷ đồng, rD = 8%/năm. E E E D E D WACC = rL = D + E x rE + D + E x rD WACC = rL = D + E x rE + D + E x (1 - t) x rD 67 68 68 67 68 17
  18. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.3. Lý thuyết M&M 5.2.4. Lý thuyết đánh đổi A. Giới thiệu E. Kết luận Lý thuyết đánh đổi được đưa ra bởi: - Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn đã giải thích được mối - Alan Kraus & Robert H. Litzenberger (1973) quan hệ giữa cơ cấu vốn với giá trị công ty và chi phí sử - Stewart C. Myers (1984). dụng vốn của công ty. B. Giả định - Lý thuyết này còn tồn tại nhiều giả định phi thực tế cần - Giống với các giả định của M&M trong môi trường có thuế được tháo bỏ để phù hợp với thực tiễn hoạt động và đưa - Công ty gia tăng tỷ lệ nợ dẫn đến tình trạng khó khăn tài ra quyết định tài chính của công ty. chính (financial distress) và làm phát sinh các chi phí. 69 70 69 70 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.4. Lý thuyết đánh đổi 5.2.4. Lý thuyết đánh đổi Mối quan hệ giữa giá trị công ty và tỷ lệ nợ Giá trị công ty C. Nội dung Giá trị khi sử dụng nợ theo M&M công ty Tính hai mặt của việc sử dụng nợ: - Lợi ích từ tấm chắn thuế. PV (chi phí khó khăn tài chính) - Gia tăng nguy cơ rủi ro tài chính Giá trị công ty PV (lá chắn thuế Công ty cần duy trì cơ cấu vốn sao cho cân bằng được hai theo lý thuyết từ lãi vay) Giá trị công ty đánh đổi mặt đối lập này. khi sử dụng 100% vốn chủ sở hữu VL = 0 Mức độ sử dụng Tỷ lệ nợ 71 72 nợ tối ưu 71 72 18
  19. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.4. Lý thuyết đánh đổi 5.2.4. Lý thuyết đánh đổi D. Chi phí khi công ty gặp khó khăn về tài chính E. Kết luận - Chi phí trực tiếp (chi phí pháp lý và hành chính) - Lý thuyết đánh đổi về cơ cấu vốn đã giải thích được đòn - Chi phí gián tiếp (sự mất lòng tin của nhà đầu tư, chủ nợ, bẩy tài chính ảnh hưởng đến giá trị của công ty khi có tác khách hàng…) động của lá chắn thuế và chi phí khó khăn tài chính. - Nghiên cứu về chi phí phá sản của Jerold.B.Warner - Lý thuyết này góp phần giải thích sự khác biệt trong cấu (1977) và mô hình Z score của Edward I. Altman (1968), có trúc vốn giữa các ngành nghề khác nhau. thể dự đoán tình trạng khó khăn tài chính và nguy cơ phá - Lý thuyết này không giải thích được sự khác biệt trong cơ sản của công ty trong tương lai gần. cấu vốn của các công ty có cùng rủi ro trong cùng ngành nghề. 73 74 73 74 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn So sánh cơ cấu vốn của hai công ty sau 5.2.5. Lý thuyết ưu tiên Đvt: triệu VND A. Giới thiệu CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA Lý thuyết trật tự phân hạng được đưa ra bởi: BIÊN HÒA - BHS ĐƯỜNG LAM SƠN - LSS - Gordon Donaldson (1961) 31/12/2014 Tỷ lệ phần trăm 31/12/2014 Tỷ lệ phần trăm - Stewart C. Myers & Nicolas Majluf (1984) Nợ phải trả 1.431.564 61% 774.404 35% Vốn chủ sở hữu 851.040 39% 1.466.993 65% 6.5.2. Giả định Tổng nguồn vốn 2.343.338 100% 2.241.396 100% - Tồn tại sự bất cân xứng thông giữa nhà quản lý và nhà đầu tư. Nguồn: Trích Báo cáo tài chính năm 2014 của Công ty cổ phần đường Biên Hòa Báo cáo tài chính năm 2014 của Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn - Nhà quản trị công ty hành động vì lợi ích tốt nhất cho các chủ sở hữu hiện tại. 75 76 75 76 19
  20. ThS. Bùi Ngọc Mai Phương 11/13/19 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.5. Lý thuyết ưu tiên 5.2.5. Lý thuyết ưu tiên C. Nội dung C. Nội dung Nguồn tài trợ từ bên trong: - Lý thuyết trật tự phân hạng không đề cập đến việc xác + Lợi nhuận giữ lại định có hay không có một cơ cấu vốn tối ưu cho công ty. Nguồn tài trợ từ nợ: - Cung cấp cho nhà quản trị thứ tự ưu tiên khi ra quyết định + Vay nợ trực tiếp lựa chọn nguồn vốn để tài trợ. + Nợ có thể chuyển đổi - Thứ tự ưu tiên này phản ánh mục tiêu của các nhà quản Nguồn tài trợ từ vốn cổ phần mới: trị muốn đảm bảo quyền kiểm soát cho các chủ sở hữu + Cổ phần thường hiện tại, giảm chi phí đại diện của vốn chủ sở hữu mới. + Cổ phần ưu đãi không chuyển đổi 77 + Cổ phần ưu đãi chuyển đổi 78 77 78 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2.5. Lý thuyết ưu tiên KẾT LUẬN D. Kết luận - Lý thuyết đánh đổi và lý thuyết trật tự phân hạng - Lý thuyết trật tự phân hạng việc lựa chọn nguồn tài trợ bổ sung và hoàn thiện cho lý thuyết M&M về cơ trong cơ cấu vốn của từng công ty. cấu vốn - Tuy nhiên, lý thuyết trật phân hạng đã không xét đến ảnh - Trong thực tế, các lý thuyết này đã lý giải và làm hưởng của thuế TNDN, tình trạng khó khăn tài chính, … rõ các quyết định về cơ cấu vốn của nhà quản trị tài chính công ty. 79 80 79 80 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2