intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI GIẢNG MẠCH ĐIỆN II - CHƯƠNG IV ĐƯỜNG DÂY DÀI

Chia sẻ: Nguyễn Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

248
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Điện cảm đơn vị của đường dây dài, biểu thị năng lượng tích lũy trong từ n u.v trường của đoạn dây có độ dài 1m, ký hiệu L0 và có đơn vị [H/m]. ed k. Điện dung đơn vị của đường dây, biểu thị năng lượng tích tlũy trong điện trường sp giữa các dây dẫn có độ dài 1m, được ký hiệu là C0 và en đơn vị là [F/m]. i có v hu

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI GIẢNG MẠCH ĐIỆN II - CHƯƠNG IV ĐƯỜNG DÂY DÀI

  1. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài CHƯƠNG IV ĐƯỜNG DÂY DÀI IV.1. CÁC THÔNG SỐ ĐƠN VỊ CỦA ĐƯỜNG DÂY DÀI IV.1.1. Định nghĩa : x=0 x=l i u x x Hình 4-1 Sơ đồ đường dây dài n u.v  Điện cảm đơn vị của đường dây dài, biểu thị năng lượng tích lũy trong từ ed trường của đoạn dây có độ dài 1m, ký hiệu L0 và có đơn vị [H/m]. k.  Điện dung đơn vị của đường dây, biểu thị năng lượng tích tlũy trong điện trường sp giữa các dây dẫn có độ dài 1m, được ký hiệu là C0 và en đơn vị là [F/m]. i có v hu  Điện trở đơn vị của đường dây biểu thị tổn hao.tnhiệt trong các dây dẫn, có độ ww /w dài 1m, được ký hiệu là r0 và có đơn vị [/m] :/ ttp  Điện dẫn rò đơn vị giữa các dây dẫn biểu thị tổn hao nhiệt trong điện môi của -h đoạn dây có độ dài 1m, được ký hiệu là G0 và có đơn vị [S/m]. M Các thông số đơn vị được nêu C .H trên đây được gọi là các thông số sơ cấp của TP đường dây dài. T PK Cách xác định các thông số đơn vị: S H än Ñ ie Đường dây Song hành Đồng trục Thông sốö v Th μd L0 r μ ln 2 ln r  r1 C0 ε ε r d ln 2 ln r r1 r0 1 μ 0 fρ  1 1  μ 0 fρ   r r  4 r  1 2 G0 .C0.tg .C0.tg 120 d Zc r 60 ln ln 2 r r1 εr εr r : bán kính dây dẫn d : khoảng cách giữa 2 dây r1: bán kính dây dẫn trong của đường dây đồng trục r2 : bán kính dây dẫn ngoài của đường dây đồng trục  : điện trở suất của dây dẫn 78
  2. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài  : góc tổn hao điện môi  = r0 ;  = r0 Zc : trở kháng đặc tính. 1 .10 9 [F/m] ; hằng số điện môi của chân không 0 = 26 r : hằng số điện môi của môi trường 2mm 0 = 4.10-7 [H/m] : độ từ thẩm của chân không 10m r : độ từ thẩm của môi trường m 11m m Hình 4-2 Ví dụ 1: Một đường dây đồng trục làm bằng đồng, có hằng số điện môi r = 2,4 ; tg = 10-4, 0 = 4.10-7. Đường dây làm việc ở tần số f = 100MHz, có kích thước hình học như trên hình 2 và điện trở suất  = 1,75.10-8.m. Hãy xác định các thông số đơn vị của n u.v đường dây đồng trục. ed kt. Giải: p ns Điện trở đơn vị đối với dòng điện xoay chiều : ie 1  4.10 7.10uv1,75.10 8 th . 8  1 1  μ fρ 1 . r0 =    0 =  3  = 0,627 [.m] ww 4   r r  4 5.10 3   10 //w 1 2 p: tt Điện cảm đơn vị : --7h r μ CM ln 2 = 2.10-7.ln5 = 3,219.10 [H/m] L0 = .H  r1 TP T Điện dung đơn vị PK 2,4.10 9 S ε -11 H = 8,284.10 [F/m] C0 = = Ñ r 18 ln 5 eän ln 2 vi r1 ö h Điện dẫnTrò đơn vị G0 = .C0.tg = 2.108.8,284.10-11.10-4 = 5,205.10-6 [S/m] IV.1.2. Phương trình đường dây dài và nghiệm : Bởi vì các thông số của đường dây dài phân bố dọc theo chiều dài của nó, nên điện áp và dòng điện được xác định dọc theo đường dây. i(x, t ) i( x  Δ x , t ) b c L 0 Δx + + r0 Δ x iΔ C 0 Δx G 0 Δx u(x, t ) u(x  Δx, t ) _ _ a d Δx x Hình4- 3 79
  3. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài Hình 4-3 là sơ đồ tương đương của đoạn dây có độ dài x, được xét ở khoảng cách so vơi đầu đường dây là x. Theo định luật Kirchhoff 2 ta có : i(x, t ) u(x,t) = r0x.i(x,t) + L0x + u(x + x, t) (4.1) t u(x  Δ x, t )  u(x, t ) i(x, t ) = r0i(x, t) + L0 (4.2)  Δx t u(x, t ) i(x, t ) = r0i(x, t) + L0 (4.3)  x t Tại nút c theo định luật Kirchhoff 1 ta có : i(x, t) = i + i(x + x, t) (4.4) Trong đó : u(x  Δ x, t ) i = G0x u(x + x, t) + C0x t Sử dụng khai triển Taylor u(x + x, t) ở lân cận x: n .v du u(x, t ) t.e u(x + x, t) = u(x, t) + x + … pk x ns vie  i = G0x u(x, t) + G0 u(x2, t ) Δ x 2 + ... u .th x w + C0  u(x, t ) Δx 2 + ... //ww u(x, t ) 2 C0x : ttp t xt h Khi bỏ qua các đại lượng tương ứng-với x2 ta được : u(x, t ) CM .H i = G0x u(x, t) + C0x (4.5) tP T Thay (4.5) vào (4.4) taPcóT K: S u(x, t ) ÑH i(x, t ) = G0u(x, t) + C0 (4.6)  ieän x t Từ kết quả ö v tích trên ta có hệ phương trình cơ bản của đường dây dài như h phân T sau : u(x, t ) i(x, t ) = r0i(x, t) + L0 (4.7a)  x t i(x, t ) u(x, t ) = G0u(x, t) + C0 (4.7b)  x t IV.1.3. Nghiệm của phương trình đường dây dài với tác động sin Giả sử tại x = 0 có đặt nguồn tác động sin tần số  , trong khoảng thời gian t( - , + ). Đồng thời cũng giả thiết rằng điện áp và dòng điện tại một điểm x bất kỳ trên đường dây [0,1] cũng là sin cùng tần số với nguồn tác động, còn biên độ và góc pha tùy thuộc vào khoảng cách x. Khi giả thiết như vậy ta có thể phân tích đường dây dài theo phương pháp biên độ phức.  u(x, t)  U  U φ u  i(x, t)  I  I φ i Thay vào (4.7) ta sẽ được phương trình ĐDD ở trạng thái xác lập sin : 80
  4. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài  dU(x)  = ( r0 + j L0). I(x) (4.8a)  dx d(x) I  = (G0 + jC0). U( x) (4.8b)  dx Vi phân phương trình (4.8a) và thay (4.8b) vào ta sẽ được :  d 2 U(x)  – ( r0 + j L0) (G0 + jC0). U( x) = 0 (4.9) dx 2 Đặt  = (r0  jωL 0 )(G 0  jωC 0 ) (4.10) Phương trình (4.9) trở thành :  d 2 U(x)    2 U(x) = 0 (4.11) 2 dx Tiến hành tương tự cho dòng điện, ta sẽ có : d 2  ( x) I    2 I(x) = 0 (4.12) 2 dx n u.v Nghiệm của hệ (4.11) và (4.12) có dạng: ed kt. (4.13a)  -x x U( x) = Ae + Be sp ien (x) = Ce-x + Dex I (4.13b) uv độc lập bởi vì các nghiệm Trong bốn hằng số A, B, C, D chỉ có 2 hằng sốh là .t ww (4.13a, b) đồng thời cũng là nghiệm của (4.8) //w tp: Khi thay (4.13) vào (4.8) ta có : t -h A B C= ;D=– CM (4.14) Zc Zc .H P T Trong đó : T (r0  jωK 0 ) SPL Zc = (4.15) (G 0H jωC 0 ) Ñ än Zc : được gọi ie trở kháng sóng (hay trở kháng đặc tính) của đường dây dài. vlà hö vào (4.13) ta được : Khi thayT(4.14)    -x x U( x) = Ae + Be = U t (x ) + U fx (x ) (4.16a) A -x B x   e = I t (x) +  fx (x) I(x ) = I e– (4.16b) Zc Zc  -x -x -j x U t (x ) = Ae = Ae .e (4.17a)  x x  x U fx (x) = Be = Be .ej (4.17b) A -x A -x -j x  I t (x ) = e= e .e (4.18a) Zc Zc B x B x  x  I fx (x ) = e= e . ej (4.18b) Zc Zc Hệ phương trình (4.16a, b) chính là nghiệm tổng quát của ĐDD ở trạng thái xác lập Sin. Hệ số  có thể viết lại  =  + j Trong đó, phần thực  được gọi là hệ số suy giảm đơn vị, đối với đường dây dài thực tế nó là một số không âm.  = Re 0 81
  5. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài Phần ảo  được gọi là hệ số di pha đơn vị, đó là một số luôn luôn dương  = Im > 0 Các hằng số A, B có thể được xác định với các điều kiện bờ tại x = 0. Khi thay x = 0 (4.17) ta có :   U t (0)  A  U t1   U ( 0)  B  U fx fx1 Với các hằng số A, B vừa được xác định trên đây, ta có thể viết quá trình thời gian của các đại lượng ut(x, t), ufx(x, t), it(x, t) , ifx(x, t) như sau : ut(x, t) = U t1 e-x cos( t - x + 1) ufx(x, t) = U fx1 ex cos( t + x + 2) U t1 -x it(x, t) = e cos( t - x + 1) Zc U fx1 x ifx(x, t) = e cos( t +  x + 2) n u.v Zc d t.e trong đó : pk ns  jφ 1 U t1  U t1 e vie u th  U fx1  U fx1 e jφ2 w. w //w 1 = 1 - arg Zc p: htt 2 = 2 - arg Zc - Sóng ut(x, t) lan truyền trên đường dây dọc theo chiều tăng của x nên được gọi M là sóng điện áp tới. Tốc độ lan truyềnCcủa nó được gọi là tốc độ pha, là tốc độ dịch .H TP chuyển các điểm cùng pha, đượcTxác định theo phương trình :  t - x + 1 = const K SP Tốc độ pha : H v = eän Ñ 1  x x ω 2 vit 2  t 1 β höt) có biên độ tăng hàm mũ theo khoảng cách x, còn dịch pha thì T Sóng ufx(x, giảm. Như vậy sóng này sẽ dịch chuyển từ cuối đường dây theo chiều x giảm, với vận tốc pha, và được gọi là sóng phản xạ. it(x, t) : là sóng dòng điện tới ifx(x, t) : là sóng dòng điện phản xạ. Theo lý thuyết trường điện từ, tốc độ lan truyền của sóng trong điện môi được xác định theo công thức : 1 1 v= = με ε 0μ 0 ε r μ r Tốc độ của ánh sáng trong chân không là : 1 = 3.108 (m/s) c= ε 0μ 0 Nên tốc độ của sóng điện áp và dòng điện : c v= εrμ r 82
  6. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài Nếu chấp nhận dây dẫn làm đường dây là các vật liệu không phải sắt từ ( tức là r = 1), và môi trường giữa các dây dẫn là không khí, thì tốc độ pha v = c. Nếu môi trường giữa các dây dẫn là điện môi, có hằng số r > 1 thì v < c. Ví dụ 2: Ở đầu đường dây tại x = 0, có đặt 1 nguồn áp e1(t) = 100cos104t [v]. Giả thiết rằng trên đường dây chỉ có sóng tới, hãy xác định các quá trình thời gian của i1(t) ở đầu đường dây, điện áp u2(t), dòng điện i2(t) ở cuối dây và tốc độ pha v. Biết  = 3.10-5 [Np/m]; l = 10[km];  = .10-4 [rad/m]; Zc = 250.ej45 [] Lời Giải Áp dụng phương pháp biên độ phức cho đường dây ở trạng thái xác lập sin. Theo giả thiết trên đường dây chỉ có sóng tới, thì tại một điểm bất kỳ x ta có :    U(x )  U t (x)  U t1e  γ x  U    I(x)  I t (x )  I t1e γ x  t1 e γ x Zc n Ở đầu đường dây, tại x = 0: .v du    U(x  0)  U t1  E 1  1000 0 (V) t.e pk  [ ns U t1 100    400  45 0 iemA] I(x  0)  I t1   v Z c 25045 0 u th . ww Ở cuối đường dây, tại x = l: U(x  1)  U t 2  U 2  E 1e γ l  E 1e /wl e  jβ l :/    α ttp -h = 100e-0,3e-j = 74,1   180 0 [V]  e CM E    I(x  l)  I t 2  I 2  I 1.Hγ l  1 e α l TP Zc = 400.e-0,3K-T(180+45) = 296,3   2250 [mA] j Pe S H Vậy : än Ñ u2(t)ie 74,1cos(104t – 1800) [V] = v = 296,3 cos(104t – 2250) [mA] i2ö Th của sóng lan truyền : (t) Tốc độ pha 10 4 1 ω  .10 8 = 0,318.108 [m/s] v=  4 β 10  IV.1.4. Các quan hệ năng lượng trên đường dây dài : P1 = công suất cung cấp từ nguồn cho ĐDD P2 = công suất cung cấp cho tải pđd = p1 – p2 = công suất tiêu hao trên đường dây Pt(x) = công suất của sóng tới Pfx(x) = công suất của sóng phản xạ 1 2 I 1 ReZ v  P1 = 2 1 2 I 2 ReZ 2  P2 = 2 1 2 Pt = I t ( x) Z c 2 83
  7. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài 1 2 I fx (x) Z c Pfx = 2 IV.2. BÀI TẬP CHƯƠNG IV Bài 4.1: Xác định các thông số sơ cấp của đường dây trên không không tổn hao có tổng trở sóng Z = 600 Lời Giải 1 L0 / C0 và v = 3.105 km/s = Z = 600 = L0 C 0 Z 600 Suy ra L0 = = 2,0mH/km  v 300.10 3 1 1 1 C0 = F/km = 5,5nF/km   5 Zv0 600.3.10 180 Bài 4.2: Đường dây cáp dài l = 80km có các thông số sau: r0 = 11,4/km, L0 = 0,6.10- H/km, C0 = 38.10-9 F/km, g0 = 0,8.10-6S/km. Ở các tần số f1 = 300Hz vn f2 = 2400Hz, 3 và u. và thời gian lan xác định tổng trở sóng Z, hệ số tắt dần , hệ số pha , tốc độ phadv e kt. truyền t1 và t2 của sóng trên toàn chiều dài của đường dây. Giảipthích nguyên nhân làm ns vie méo tín hiệu. u .th Lời Giải ww /w Ở tần số f1 = 300Hz có: / ' p: tt 0 Z0 = 11,4 + j2300.0,6.10-3 = 11,5e j 5 40h/km - M 0 Y0 = 10-6( 0,8 + j2300.38.10-3 ) = 71,6.10 6 e j 89 20' S/km HC Z 0 / Y0  400e  j 41 50'  TP. 0 Z= T Z 0Y0 = 10-3(19,5 PKj21,3)km-1 S+ = H Ñ Suy ra eän i v  = 0,0195 neper/km;  = 0,0213 rad/km ö Th = 89000km/s. Thời gian lan truyền của sóng t = 9.10-4s ω Tốc độ pha v = 1 β Ở tần số f2 = 2400Hz có: 0 0 Z0 = 14,5e j 38 30 ' /km ; Y0 = 572.10 6 e j 90 S/km 0 Z 0 / Y0  159e  j 25 45'  Z= Z 0Y0 = (0,0394 + j0,082)km-1 = Do đó:  = 0,0394 neper/km;  = 0,082 rad/km; Tốc độ pha v = 183.000km/s. Thời gian lan truyền của sóng t2 = 4,37.10-4s Nguyên nhân tắt dần của biên độ tín hiệulà do sự khác nhau của hệ số tắt dần ở các tần số f1 và f2. Nguyên nhân của sự biến dạng pha là do tốc độ pha khác nhau khi sóng lan truyền có tần số là f1 và f2. Bài 4.3: Khi đo tổng trở đầu vào của đường dây dài l = 50km ở tần số f = 800Hz có các kết quả sau: Z v, nm  4620  530 35' ; Z v, hm  38642 0 26'  . Tính các thông số đường dây, tổng trở đầu vào (ứng với các thông số) của đường dây dài 100km khi hở mạch và ngắn mạch. Lời giải: 84
  8. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài Tổng trở sóng của đường dây: Z = Z v ,nm .Z v , hm = 1,34.103- 5035’  Hệ số lan truyền được xác định như sau: Z v, nm  2,31 – j 2,55 thl = Z v, hm 1  thγl 0 e 2 γl   1,5e j 203 20 ' 1  thγl j 2π 2030 20' = 0,41 + j3,54 2l = ln1,5 + 360 0 γ  35,5.10 3 e j 83 20' km 1 Thông số của đường dây Z = r0 + j L0 = 11 + j46,2 γ  g 0  jωC 0 = (0,475 + j25). 10-6 n u.v Z d t.e Do đó: r0 = 11/km;  L0 = 46,2 pk ns L0 9,1. 10-3 H; g0 = 0,475. 10-6 S/km vie C0 = 25. 10-6 S/km; C0 = 5.10-9 F/km thu. w Với l = 100km ta có: ww :// l2 = 0,41 + j3,54 sh 2.0,41  j sin 2.3,54 ttp - h  0,57e j 37 0 50 ' th(0,41 + j3,54) = ch 2.0,41  cos 2M,54 .3 C PH Tổng trở đầu vào của đường dây khi .hở mạch T  2,35.10 3  KT 0 25'  Z Z v ,hm   43 SP thγl H än Ñ Và khi ngắn mạch: e015’  Zv,nm = 763vi ö 32 Th Bài 4.4: Để xác định các thông số sơ cấp của đường dây trên không không tổn hao dài 3m, đã tiến hành đo tổng trở đầu vàoở trạng thái ngắn mạch là Znm 290 ở tần số 10MHz. Xác định các thông số sơ cấp và thứ cấp của đường dây. Đáp số: L0 = 1,33mH/km; C0 = 8,3nF/km Z = 400;  = 12grad/m Bài 4.5: Đường dây trên không với dây dẫn bằng đồng có đường kính d = 3m, khoảng cách giữa các dây dẫn là D = 200mm, xác định điện cảm L0 và điện dung C0 trên một km của đường dây. Đáp số: L0 = 1,95. 10-3 H/km C0 = 5,7. 10-9 F/km 85
  9. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài IV.3. QUÁ ĐỘ TRÊN ĐƯỜNG DÂY DÀI : IV.3.1. Phương trình toán tử của ĐDD u(x, t ) i(x, t ) = R0i(x, t) + L0 (4.19 a)  x t i(x, t ) u(x, t ) = G0u(x, t) + C0 (4.19 b)  x t Khi thực hiện biến đổi Laplace phương trình (4.7a,b) ta được : dU(P ) = r0I(P) + PL0I(P) – L0.IL(0-) (4.20a)  dx dI(P) = G0U(P) + PC0U(P) – C0Uc(0-) (4.20b)  dx Trong trường hợp các điều kiện đầu bằng không, ta có thể đưa về dạng phương trình vi phân cấp hai như sau: n u.v d 2U ( P) ed   2U ( P)  0 (4.21) kt. 2 dx sp ien Với: v u .th  2 ( P)  ( R0  PL0 )(G0  PC 0 ) (4.22) w ĐDD = gọi là độ chắn sóng toán wwcủa tử // : ttp Dòng điện: dU ( P) - h 1 ( R  PL ) dx CM I(P) =  (4.23) .H TP Bằng cách sử dụng các điều kiện bờ: T U(P)x = 0 = UK SP 1 (P) (4.24a) 0H I(P)x = Ñ= I1(P) (4.24b) än Và ký hiệu: ie v hö TZc = R0  PL0 (4.25) G0  PC 0 Ta có nghiệm toán tử của phương trình ĐDD U(P) = U1(P)Chx – Zc(P)I1(P)Shx (4.26a) U 1 ( P) I(P) =  Shx + I1(P)Chx (4.26b) Z c ( P) Việc phân tích nghiệm trong trường hợp tổng quát là tương đối khó khăn. Do đó, ta chỉ nêu ra một vài trường hợp cho cho việc tìm hiểu quá trình quá độ xuất hiện trên ĐDD và chỉ giới hạn bài toán khảo sát trên đường dây dài không tổn hao. IV.3.2. Đóng điện áp vào đường dây hở mạch cuối Cho đường dây trên hình 4-4: 86
  10. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài Hình 4-4 E Ta có: I2(P) = 0; U1(P) = P L0 Đường dây không tổn hao nên: (P) = P L0 C 0 ; Zc = = Rc C0 Từ (4.26) ta suy ra: n U 1 ( P) Sh ( P) u.v I1(P) = ed Rc Ch ( P)l kt. sp Chxl  ShxShl  ien Và: U(P) = U1(P) v Chl thu . ww E Ch (l  x ) L( P ) U(P) = (4.27)  PM ( P) //w P Chl : p Để tìm quá trình thời gian tại một điểmttx so với đầu đường dây ta phải tìm biến - hcó được: -1 M đổi ngược L của (4.27). Sau khi biến đổi ta C P.H    Tcos 2k  1 1  x   cos 2k  1  t T     2   4 K 2 u2(t) = E 1  P 1k l L0 C 0     S   (4.28)  ÑH 0  k 2k  1 än  e i ö v  h  T Cuối cùng ta có quá trình điện áp tại cuối đường dây (x=l) là:    2k  1 t   cos  2 l L0 C 0    4   ; t>0 u2(t) = E 1    1k   k 0 2k  1       Tốc độ pha trên đường dây không tổn hao là v = 1/ L0 C 0 Do đó: l/ L0 C 0 chính là thời gian sóng điện áp lan truyền hết đường dây. Khi ký hiệu Td = l/ L0 C 0 ta có:    2k  1 t  cos    Td 2  4  ; t > 0 k u2(t) = E 1    1 (4.29)    k 0 2k  1      87
  11. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài t Có thể tìm được: u2(t) = 0; với 0 <
  12. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài Biến đổi Laplace để tìm u2(t) ta có: 2 u2(t) = E(1 + n2){1(t – Td) – n21(t – 3Td) + n2 1(t – 5Td) - ...} = E[1(t – Td) + n21(t – Td) - n21(t – 3Td) + ...]  = E  (1) j n2j 1t  (2 j  1)Td   n2 j 1) 1t  (2 j  1)Td  ( (4.31) j 0 Với -1 < n2 < 0, quá điện áp được vẽ trên hình 4-6: u2(t) E t/Td 5 7 0 1 3 vn . du Hình 4-6: Điện áp tại cuối đường dây tải điện trở. t.e pk ns vie u .th cuối đường dây (hay tại một IV.3.4. Đồ thị Zig – Zac (giản đồ bounce) Từ biểu thức (4.31) có thể thấy quá trình điện w ở w áp /w :/ điểm bất kỳ 0 x  1) là kết quả của sự xếp chồng sóng tới và sóng phản xạ từ hai đầu ttp h đường dây. - CM .H TP T PK ut ufx S it H Ñ ifx eän i öv ZC Th Pfx Pt Hình 4-7: Các thành phần sóng tới và sóng phản xạ. Từ hình 4-7, ta thấy: u = ut + ufx (4.32) 1 i = it – ifx = (ut – ufx) (4.33) Zc 2 u t2 u fx (4.34) P = Pt – Pfx =  Zc Zc Cho một mô hình đường dây điện trở như sau: 89
  13. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài Ta giả sử rằng không tồn tại áp và dòng trên đường dây tại: t < 0; tại t = 0+, trên đường dây chỉ có sóng điện áp tới. Trở kháng vào của đường dây có giá trị bằng trở kháng sóng. Như vậy, điện áp tới tại đầu đường dây: Zc u t11 = E (4.35a) n u.v R1  Z c d t.e (4.35b) E pk it11 = ns R1  Z c vie u Sau khoảng thời gian Td = 1/v, sóng tới đi đến tảihvà bị phản xạ. Ta có: .t ww 1 1 (4.36) u fx 2  u t 2 .n2 //w p: htt 11 1 (4.37) i u fx 2 - fx 2 Zc M C P.H R  Zc Với: n2 = 2 T T R2  Z c Ktruyền ngược về đầu đường dây, và xuất hiện phản xạ P Sau đó, sóng phản xạSsẽ H lần thứ hai lan truyền về phía tải. Điện áp và dòng tại đầu Ñ tại t = 2Td, để tạo ra sóng tới eänthành phần sóng tới lần thứ hai được viết: vi đường dây khi có thêm hö = u t11 + u 1fx1  u t21 Tu (4.38) 11 (u t1  u 1fx1  u t21 ) i= (4.39) Zc Trong đó: u t21 là sóng tới tại điểm đầu đường dây lần thứ hai. Theo điều kiện biên tại đầu đường dây: R1 1 u = E – R1i  u t11  u 1fx1  u t21 = E - (u t1  u 1fx1  u t21 ) Zc  R R  R   u t21 1  1   u 1fx1  1  1  E  u t11  1  1  Zc   Zc  Zc   Dựa vào (4.35a) ta viết lại:  R R  u t21 1  1   u 1fx1  1  1 ; u t11  u 1fx1 .n1 (4.40)  Zc  Zc  R  Zc n1 = 1 Với: (4.41) R1  Z c 90
  14. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài Quá trình trên cứ tiếp tục như thế, các giá trị sóng tới và sóng phản xạ được xác định lần lượt như trên hình 4-8: x=1 x=0 x 1 u t Td u 1fx 2Td u t2 3Td u2 fx 4Td u t3 n u.v d 5Td t.e pk ns vie hu Hình 4-8: Quá trình xuất hiện sóng tới và phản xạ trên ĐDD .t ww //w tp: Ví dụ 3: Cho đường dây tải tải điện trở sau: ht - M C P.H T KT SP H Ñ eän vi hö T Với: R1 = 40, R2 = 120, Zc = 60, E = 100V. Hãy xây dựng đồ thị Zig – Zac của điện áp và dòng điện? Lời Giải: Ta có sóng tới tại đầu đường dây: 60 u t11  100.  60 V 60  40 60 it11  1A 60 Hệ số phản xạ tải: 120  60 1 n2   120  60 3 Hệ số phản xạ nguồn: 40  60 1 n1   40  60 5 91
  15. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài Từ đó ta xây dựng đồ thị Zig – Zac của điện áp và dòng điện như sau: n1 = - 1/5 n1 = - 1/5 n2 = 1/3 n2 = 1/3 1A 60V 60V 1 Td Td 1/3 20 2Td 2Td 2/3 80 - 1/15 -4 9/15 76 3Td 3Td - 1/45 - 4/3 28/45 224/3 4Td 4Td 2/225 4/15 n u.v 5Td d 5Td t.e pk ns vie u th w. w Các mũi tên trên các đồ thị này biểu diễn hướng truyền của sóng. Từ đồ thị Zig //w sau đây: tp: – Zac, ta có thể xác định được hai đồ thị quan trọng a. Đồ thị biểu diễn áp và dòng theo thời gian ht - t Áp và dòng chính là sự xếp chồng củaM sóng tới và sóng phản xạ. Ta kẻ đường C các .H thẳng có tọa độ x ( tượng trưng choPmột điểm đang xét), và cắt đồ thị Zig – Zac tại các T KT điểm, cho biết thời điểm mà điện áp hay dòng điện có sự biến thiên đột ngột do có sự khác nhau về số lượng sóng P và sóng phản xạ. Hình 4-9 biểu diễn điện áp tại đầu S tới ÑH đường dây (x = l) theo thời gian. än đường dây (x = 0) và tại cuối ie öv u(x = 0)v h T u(x = l)v 80 3376/45 76 60 1124 224/3 15 t t 0 0 2Td 4Td 6Td Td 3Td 5Td Hình 4-9: Biểu diễn áp tại đầu vào và cuối đường dây theo thời gian. b. Đồ thị biểu diễn áp và dòng theo khoảng cách x Từ đồ thị Zig – Zac, ta cũng có thể dựng được các đồ thị biểu diễn sự biến thiên của áp hay dòng trên đường dây theo khoảng cách x tại một thời điểm bất kỳ. Bằng 92
  16. Chuong IV Chương IV. Đường dây dài cách kẻ đường thẳng song song với trục x, đi qua trục thời gian tại thời điêm khảo sát. Đường thẳng này cắt đồ thị Zig – Zac tại một điểm có tọa độ x0 cho ta hai bên đường dây của x0 có phân bố áp hoặc dòng khác nhau do có sự khác nhau của số sóng tới và sóng phản xạ. Hình 4-10a cho phân bố áp trên đường dây tại thời điểm t = 2,5Td và hình 4-10b cho ta phân bố dòng trên đường dây tại thời điểm t = 4/3Td. i (t =4/3Td)A u (t =2,5Td)v 80 1 76 2/3 1n u.v x x 21/3ed t. 0 1 1/2 pk s b) ien a) v thu w. Hình 4-10: Biểu diễn áp dòng theo khoảng cách w /w p:/ tt -h M C P.H T T PK S H än Ñ ie v hö T 93
  17. TAØI LIEÄU THAM KHAÛO [1] PHAÏM THÒ CÖ - LEÂ MINH CÖÔØNG - TRÖÔNG TROÏNG TUAÁN MYÕ, Maïch Ñieän II, Tröôøng Ñaïi hoïc Baùch khoa TP Hoà Chí Minh, 2002. [2] DAVID E. JOHNSON - JOHNNY R. JOHNSON - JOHN L. HILBURN, Electric Circuit Analysis, Prentice Hall, 1989. [3] DAVID IRWIN J., Basic Engineering Circuit Analysis, Prentice Hall, 1996. [4] JOHN WILEY & SONS, Inc., Electric Engineering Circuits, 1963. [5] NGUYEÃN QUAÂN., Lyù Thuyeát Maïch, Tröôøng Ñaïi hoïc Baùch khoa TP Hoà Chí Minh, 1993. n [6] PHÖÔNG XUAÂN NHAØN - HOÀ ANH TUÙY, Lyù Thuyeát Maïch, NXB.v u Khoa hoïc Kyõ thuaät, .ed kt 1993. sp ien 1992. v [7] SANDER K.F., Electric Circuit Analysis, Addison Wesley, thu . ww //w tp: t -h CM .H TP T K SP H än Ñ ie öv Th
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2