intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Marketing Quốc tế: Bài 4 - Ths. Đinh Tiên Minh

Chia sẻ: Thúy Vinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

235
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 4 Phương thức thâm nhập thị trường thế giới sẽ giúp người học hiểu cách thức xác định thị trường mục tiêu và những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương thức thâm nhập vào thị trường mục tiêu đó, hiểu rõ những ưu, nhược điểm của từng phương thức, từ đó lựa chọn phương thức phù hợp nhất với doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Marketing Quốc tế: Bài 4 - Ths. Đinh Tiên Minh

  1. Bài 4 Phương thức thâm nhập Thị trường Thế giới www.dinhtienminh.net Th.S Đinh Tiên Minh Trường ĐHKT TPHCM Khoa Thương Mại – Du Lịch – Marketing
  2. Mục tiêu chương 4  Hiểu cách thức xác định thị trường mục tiêu và những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương thức thâm nhập vào thị trường mục tiêu đó.  Hiểu rõ những ưu, nhược điểm của từng phương thức, từ đó lựa chọn phương thức phù hợp nhất với doanh nghiệp. 2
  3. Mục lục 1 Lựa chọn thị trường mục tiêu 2 Lựa chọn phương thức thâm nhập 3 Các phương thức thâm nhập 4 Thoái lui thị trường 3
  4. 4.1. Lựa chọn thị trường mục tiêu Môt việc rất quan trọng trong kế hoạch triển khai chiến lược phát triển thị trường toàn cầu là lựa chọn thị trường mục tiêu. Bốn bước trong qui trình sàn lọc ban đầu là: 1. Xác định các chỉ tiêu và tầm quan trọng của từng chỉ tiêu đối với các quốc gia. 2. Tiến hành thu thập thông tin. 3. Đánh giá, cho điểm và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các quốc gia đó. 4
  5. 4.2. Lựa chọn phương thức thâm nhập Các yếu tố cần lưu ý:  Độ lớn thị trường và tốc độ phát triển.  Nguy cơ của thị trường.  Các qui định của Chính phủ.  Môi trường cạnh tranh và khoảng cách văn hóa.  Cơ sở hạ tầng địa phương.  Mục tiêu doanh nghiệp.  Nhu cầu kiểm soát.  Nguồn lực nội bộ. 7
  6. Minh họa: Phân loại thị trường  Các quốc gia Platform (Singapore & Hongkong).  Các quốc gia mới nổi (Viet Nam & Philippines).  Các quốc gia phát triển (Trung Quốc & Ấn Độ).  Các quốc gia ổn định và chín muồi (Hàn Quốc, Đài Loan và Nhập Bản). 9
  7. 4.3 Các phương thức thâm nhập 1 2 3 Thâm nhập Thâm nhập Thâm nhập TTTG từ sản TTTG từ sản TTTG tại khu xuất trong xuất ở nước kinh tế tự do nước ngoài 10
  8. 4.3.1 Thâm nhập TTTG từ SX trong nước Ý nghĩa:  Tạo nguồn vốn quan trọng để thoả mãn nhu cầu nhập khẩu và tích lũy phát triển sản xuất.  Cho phép mở rộng quy mô sản xuất, nhiều ngành nghề mới ra đời phục vụ cho xuất khẩu.  Kích thích các doanh nghiệp trong nước đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất.  Tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước và nâng cao vai trò vị trí của nước xuất khẩu trên thị trường khu vực và quốc tế 11
  9. 4.3.1 Thâm nhập TTTG từ SX trong nước (tt) Xuất khẩu gián tiếp: XUẤT Thị EMC KHẨU FB TRỰC Trường ECH EB TIÊP EM Thế giới Piggyback Text Ghi chú: Export Management Company, Foreign Buyer , Export Commission House, Export Broker, Export Merchants 12
  10. A. Hình thức xuất khẩu trực tiếp 13
  11. A. Hình thức xuất khẩu trực tiếp (tt) 15
  12. B. Hình thức xuất khẩu gián tiếp 16
  13. B. Hình thức xuất khẩu gián tiếp (tt) EMC (Export Management Corp) – Công ty quản trị xuất khẩu: 18
  14. B. Hình thức xuất khẩu gián tiếp (tt) FB (Foreign Buyer) – Khách hàng nước ngoài: 19
  15. B. Hình thức xuất khẩu gián tiếp (tt) ECH (Export Commission House) – Nhà ủy thác xuất khẩu: 20
  16. B. Hình thức xuất khẩu gián tiếp (tt) EB (Export Broker) – Môi giới xuất khẩu: 21
  17. B. Hình thức xuất khẩu gián tiếp (tt) EM (Export Merchant) – Hãng buôn xuất khẩu: 22
  18. B. Hình thức xuất khẩu gián tiếp (tt) Cooperative Exporting (Piggyback) – Xuất khẩu hợp tác:  Nhà xuất khẩu bán hàng thông qua hệ thống phân phối của một đối tác nước ngoài.  Tận dụng được lợi thế kênh phân phối được thiết lập sẵn của đối tác.  Vd: Wrigley (US) thâm nhập thị trường Ấn Độ bằng Piggyback với công ty bánh kẹo Parrys. 23
  19. 4.3.2 Thâm nhập TTTG từ SX nước ngoài Ý nghĩa:  Thông qua SX ở nước ngoài, các doanh nghiệp có thể sử dụng thế mạnh của quốc gia đó về tài nguyên, lao động  Giá thành phẩm giảm  Giá bán giảm.  SX ở nước ngoài giúp tiết kiệm chi phí liên quan đến vận chuyển như NVL phải nhập rồi xuất khẩu thành phẩm.  SX ở nước ngoài sẽ khắc phục hàng rào pháp lý như thuế XNK, hạn ngạch nhập khẩu. 24
  20. 4.3.2 Thâm nhập TTTG từ SX nước ngoài (tt) Nhượng GP Nhượng Quyền TM SX theo Công ty HĐ 100% Lắp ráp Liên doanh Th.S Đinh Tiên Minh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2