Bài giảng Môi trường biển: Khái niệm và các vấn đề về môi trường biển - Vũ Thanh Ca
lượt xem 26
download
Bài giảng Môi trường biển: Khái niệm và các vấn đề về môi trường biển của Vũ Thanh Ca trình bày về khái niệm cơ bản và hiện trạng môi trường Việt Nam; quản lý môi trường biển; giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý môi trường biển. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về những nội dung này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Môi trường biển: Khái niệm và các vấn đề về môi trường biển - Vũ Thanh Ca
- MÔI TRƯỜNG BIỂN KHÁI NIỆM VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG BIỂN VŨ THANH CA
- I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM 1.1 Khái niệm về môi trường và môi trường biển. 1. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. 2. Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất khác. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.1 Khái niệm về môi trường và môi trường biển 3. Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học. 4. Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.1 Khái niệm về môi trường và môi trường biển 5. Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường. 6. Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.1 Khái niệm về môi trường và môi trường biển 8. Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. 9. Chất gây ô nhiễm là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm. 10. Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.1 Khái niệm về môi trường và môi trường biển 11. Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác. 12. Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải. 13. Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.1 Khái niệm về môi trường và môi trường biển 14. Sức chịu tải của môi trường là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm. 15. Hệ sinh thái là hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại với nhau. 16. Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, loài sinh vật và hệ sinh thái. 17. Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.1 Khái niệm về môi trường và môi trường biển 18. Thông tin về môi trường bao gồm số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường; về trữ lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên; về các tác động đối với môi trường; về chất thải; về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái và thông tin về các vấn đề môi trường khác. 19. Đánh giá môi trường chiến lược là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm bảo đảm phát triển bền vững. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.1 Khái niệm về môi trường và môi trường biển 20. Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó. 21. Khí thải gây hiệu ứng nhà kính là các loại khí tác động đến sự trao đổi nhiệt giữa trái đất và không gian xung quanh làm nhiệt độ của không khí bao quanh bề mặt trái đất nóng lên. 22. Hạn ngạch phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính là khối lượng khí gây hiệu ứng nhà kính của mỗi quốc gia được phép thải vào bầu khí quyển theo quy định của các điều ước quốc tế liên quan. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.1 Khái niệm về môi trường và môi trường biển Như vậy: Môi trường tự nhiên có thể định nghĩa như là tổ hợp của các yếu tố khí hậu, sinh thái học, hoá học và thổ nhưỡng tác động lên con người và các cơ thể sống khác và xác định các hình thức sinh tồn của chúng. Môi trường bao gồm tất cả mọi thứ mà có thể có ảnh hưởng trực tiếp đến sự trao đổi chất hay các hành vi của con người và các cơ thể sống hay các loài, bao gồm ánh sáng, không khí, nước, đất và các cơ thể sống khác. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.1 Khái niệm về môi trường và môi trường biển Môi trường biển bao gồm tất cả mọi thứ mà có thể có ảnh hưởng trực tiếp đến sự trao đổi chất hay các hành vi của con người và các sinh vật sống trong biển, bao gồm ánh sáng, không khí trên biển, nước biển, đất tại đáy biển (trầm tích biển) và các cơ thể sống trong biển. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.2 Hệ sinh thái biển và đa dạng sinh học • Các hệ sinh thái biển và ven biển có các giá trị dịch vụ rất quan trọng như điều chỉnh khí hậu, điều hòa dinh dưỡng trong vùng biển thông qua các quá trình sinh địa hóa, nhiều khu vực của HST còn là nơi cư trú , sinh đẻ và ương nuôi ấu trùng của nhiều loài thủy sinh vật không chỉ ở ngay vùng bờ mà còn từ ngoài khơi vào theo mùa, trong đó có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế cao. • Đa dạng sinh học (FAO): đa dạng sinh học là tính đa dạng của sự sống dưới mọi hình thức, mức độ và mọi tổ hợp, bao gồm đa dạng gen, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.2 Hệ sinh thái biển và đa dạng sinh học • Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, rất thuận lợi để hình thành những khu động, thực vật có tính đa dạng sinh học cao. • Các nghiên cứu gần đây cũng cho thấy biển nước ta có các hệ sinh thái nhiệt đới điển hình như rạn san hô, rừng ngập mặn, thảm có biển phân bố phổ biến ở vùng biển nông ven bờ suốt từ Bắc tới Nam và các đảo xa. • Biển nước ta cung cấp nguồn hải sản rất quan trọng, nguồn ngoại tệ thu được cho nền kinh tế quốc gia từ xuất khẩu hải sản là to lớn, đứng thứ 2 sau ngành dầu khí. Biển và vùng bờ biển còn có tiềm năng to lớn về du lịch. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.2 Hệ sinh thái rạn san hô • Rạn san hô là tập hợp các cá thể hữu cơ có hình dạng khác nhau gọi là Polyp. Rạn san hô phát triển là do các polyp hấp thụ vôi và tạo ra các xương san hô vươn ra cả lên phía trên cả ra xung quanh. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.2 Hệ sinh thái rạn san hô • Năng suất và tính đa dạng: - Hiệu suất sinh sản sơ cấp của một rạn san hô là rất cao, giá trị cao nhất trên mỗi mét vuông ở mức 5-10g/m2 /ngày. - Các rạn san hô là nơi trú ngụ của nhiều loài cá nhiệt đới hoặc một số loài cá chuyên sống trong rạn san hô như cá thia, cá mó…theo nghiên cứu có 4000 loài cá sống tại rạn san hô. • Vai trò, lợi ích của rạn san hô: - Do đa dạng sinh học lớn của các rạn san hô nên rạn san hô có vai trò đặc biệt quan trọng trong hệ sinh thái biển. - Là nhà của nhiều loài sinh vật khác, trong đó có bọt biển, một số loài thích ti (san hô và sứa), giun…, một số loài lấy trực tiếp lấy san hô làm thức ăn. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.2 Hệ sinh thái rạn san hô • Các rạn san hô thường tồn tại ở các khu vực có mức dinh dưỡng thấp và thường tồn tại cùng với các khu vực rừng ngập mặn hay thảm cỏ biển gần đó. Rừng ngập mặn hay thảm cỏ biển cung cấp chất dinh dưỡng cho rạn san hô còn rạn san hô bảo vệ rừng ngập mặn hay thảm cỏ biển khỏi các tác dụng của sóng. • Đi cùng với sự suy thoái của rạn san hô là sự vắng bóng của các loài hải sản quý và sự suy giảm sản lượng đánh bắt hải sản • Ngoài ra rạn san hô còn có tác dụng chắn sóng tự nhiên, làm lắng đọng trầm tích, làm vật liệu xây dựng, làm thuốc và là tài nguyên du lịch Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.2 Hệ sinh thái rạn san hô • Sự suy thoái:Hiện nay rạn san hô đang bị suy thoái nghiêm trọng, nếu sự phá hủy tăng lên theo tốc độ hiện hành thì 70% rạn san hô trên thế giới sẽ biến mất trong vòng 50 năm tới. Hughes, (2003) viết “Với dân số thế giới ngày càng tăng cao và các hệ thống vận tải lưu trữ ngày càng phát triển thì ảnh hưởng của con người đối với các rạn san hô sẽ có quy mô tăng theo cấp lũy thừa”. • Nguyên nhân suy thoái: Con người - Các hoạt động của con người tiếp tục là mối đe dọa lớn nhất và duy nhất đối với các rạn san hô trong các đại dương của Trái Đất. Cụ thể, sự ô nhiễm, Lạm dụng nghề cá và hoạt động giao thông hàng hải Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.2 Hệ sinh thái rạn san hô Do tự nhiên - Có nhiều nhân tố, trong đó có vai trò của các đại dương như chìm lún điôxít cacbon, các thay đổi trong khí quyển Trái Đất, tia cực tím, sự axít hóa đại dương, virus sinh học, ảnh hưởng của bão cát, các chất ô nhiễm khác nhau, ảnh hưởng của sự bùng nổ tảo v.v. • Giải pháp bảo tồn: - Một trong những giải pháp bảo tồn và khôi phục các rạn san hô là hạn chế đánh bắt cá. - Hiện nay nhiều chính phủ cấm lấy san hô từ các rạn san hô để giảm thiệt hại do những người lặn dùng bình dưỡng khí. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.2 Hệ sinh thái rạn san hô - Một phương pháp bảo tồn các rạn san sô ven biển đã ngày càng trở nên nổi trội là việc tổ chức các khu bảo tồn biển. Các khu bảo tồn này đã được thành lập ở Đông Nam Á và nhiều nơi khác trên thế giới nhằm nỗ lực khuyến khích quản lý có trách nhiệm và bảo vệ sinh thái. - Có thể khôi phục các rạn san hô bằng phương pháp nuôi, cấy. VIỆT NAM: Việt Nam nằm trong vùng đa dạng san hô lớn nhất thế giới, có điều kiện tự nhiên nói chung là thuận lợi cho sự phát triển của rạn san hô. Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
- 1.2 Hệ sinh thái rạn san hô Mặc dù rạn san hô đóng vai trò quan trọng đối với môi trường biển Việt Nam, nhưng hệ sinh thái này đang bị khai thác quá mức và có nguy cơ bị hủy diệt. Một thí dụ về bảo tồn HST rạn san hô là tỉnh Quảng Ninh. Ngày 2-10-2006, Sở Thủy sản Quảng Ninh đã trình UBND tỉnh, đề nghị UBND tỉnh, trình Chính phủ, Bộ Thủy sản cho thành lập Khu bảo tồn biển Cô Tô - Đảo Trần, thuộc vùng biển đảo huyện Cô Tô Viện Nghiên cứu Quản lý Biển & Hải Đảo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Biến đổi khí hậu - Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam
62 p | 386 | 76
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 5: Trầm tích biển sâu
9 p | 209 | 59
-
Bài giảng MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC YẾU TỐ SINH THÁI
10 p | 70 | 44
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 6: Quá trình tiến hóa đới ven bờ
15 p | 157 | 37
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 7: Các bể trầm tích thành tạo ở nhiều đơn vị kiến tạo khác nhau trên khắp thế giới
44 p | 131 | 32
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 2.2: Địa tầng phân tập
27 p | 115 | 31
-
Bài giảng Địa chất biển đại cương - Phần 2.1: Địa tầng
24 p | 126 | 30
-
Bài giảng Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
37 p | 118 | 25
-
Bài giảng môn học Kinh tế môi trường - Chương 1: Môi trường và phát triển
32 p | 143 | 24
-
Bài giảng Môi trường cơ bản: Chương 1 - TS. Hoàng Hưng
65 p | 106 | 14
-
Bài giảng Môi trường mỏ - Nguyễn Thu Thùy
80 p | 113 | 12
-
Môi trường Việt Nam
10 p | 78 | 12
-
Bài giảng Một số vấn đề về công tác bảo vệ môi trường - Hướng dẫn triển khai các hoạt động bảo vệ môi trường
30 p | 303 | 9
-
Bài giảng Môi trường và con người - Chương 2: Khoa học môi trường
71 p | 53 | 6
-
Bài giảng môn Khoa học môi trường: Phần 2 - TS. Lê Quốc Tuấn
62 p | 68 | 3
-
Bài giảng Môi trường và con người: Chương 3 - Lê Thị Thanh Mai
177 p | 36 | 2
-
Bài giảng Môi trường không khí: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
0 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn