intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn học Nguyên lý và phương pháp chọn giống cây trồng: Chương 9 - TS. Trần Văn Quang

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

328
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn học "Nguyên lý và phương pháp chọn giống cây trồng - Chương 9: Chọn giống ưu thế lai" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm và ý nghĩa, những công cụ di truyền sử dụng trong chọn tạo giống ưu thế lai, cơ sở di truyền của ưu thế lai,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn học Nguyên lý và phương pháp chọn giống cây trồng: Chương 9 - TS. Trần Văn Quang

  1. 7/18/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Hiện tượng ưu thế lai ở thực vật  Năm 1760, Kolreuter phát hiện ưu thế lai khi lai 2 loài thuốc lá Nicotiana tabacum và Nicotiana rustica Chương 9  Năm 1878, Beal phát hiện ưu thế lai ở Ngô CHỌN GIỐNG ƯU THẾ LAI  Năm 1917, Shull phát hiện ưu thế lai ở ngô khi lai 2 dòng tự phối.  Năm 1926, Jones phát hiện ưu thế lai ở lúa  Năm 1961, Daxcalov phát hiện ưu thế lai ở cà chua 1. Khái niệm và ý nghĩa Khái niệm  Shull (1914): “Ưu thế lai là sự biểu hiện của con lai về sức sống, Ý nghĩa chống chịu sâu bệnh hoặc khí hậu bất thuận tốt hơn so với các dòng thuần bố mẹ của chúng”.  Tiềm năng năng suất cao hơn các giống thường tốt nhất 25-  James A. và cs. (2010): “Ưu thế lai là hiện tượng khi lai hai bố mẹ cùng loài hay khác loài, con cái của chúng biểu hiện khả năng 30%. tạo sinh khối lớn hơn, phát triển nhanh hơn và sinh sản nhiều hơn bố mẹ.  Những tính trạng mới mong muốn có thể dễ dàng đưa vào giống Khái niệm nhóm ưu thế lai (heterotic group) lai như tính kháng bệnh, chất lượng sản phẩm.  James và cs. (2010): là các kiểu gen có quan hệ hoặc không có  Có độ đồng đều cao. mối quan hệ của cùng một quần thể hoặc của các quần thể khác nhau nhưng khi lai với kiểu gen của nhóm khác có khả năng kết hợp như nhau và cho ưu thế lai.  Bản thân giống lai có cơ chế bảo hộ di truyền.  Ưu thế lai (Heterosis) là một thuật ngữ để chỉ tính hơn hẳn của con lai F1 so với bố mẹ chúng về các tính trạng hình thái, khả năng sinh trưởng, sức sống, sức sinh sản, khả năng chống chịu và thích nghi, năng suất, chất lượng và các đặc tính khác. Những khó khăn trong chọn tạo giống cây 2. Những công cụ di truyền sử dụng trong chọn tạo giống trồng ưu thế lai ưu thế lai 2.1. Bất dục đực  Giai đoạn phát triển dòng bố mẹ thuần tốn nhiều thời gian và kinh phí (Ở cây ngô, tự thụ phấn cưỡng bức mất 6-8 thế  Bất dục đực di truyền nhân (Genetic Male Sterile – MS); hệ, khoảng 10.000 dòng đánh giá ở S2 hoặc S3 chỉ chọn  Bất dục đực tế bào chất (Cytoplasmic Male Sterility - CMS); được 1 dòng có thể tham gia tạo giống ngô lai thương mại).  Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng môi trường (Environment  Trong duy trì dòng bố mẹ và sản xuất hạt lai F1 tốn nhiều sensitive Genetics Male Sterility- EGMS) (TGMS và PGMS) thời gian (Cây tự thụ phấn khắt khe, cây giao phấn hoa nhỏ,  Bất dục đực nhân đột biến (Transgenic Male Sterility-TMS); số hạt lai F1 thu được ít, giá thành hạt lai cao).  Bất dục đực tế bào chất nhân (Cytoplasmic Genetics Male  Qui trình sản xuất hạt lai F1 phức tạp (khu cách ly, năng Sterility-CGMS) suất hạt lai F1 thấp dẫn đến giá hạt giống lai F1 cao).  Bất dục đực bằng hóa chất (Chemically induced Male Sterility). 1
  2. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam 7/18/15 https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Bất dục nhân đột biến ở Cà tím (TMS- hình 2 và 4; Non TGM- hình 3 và 5) 2.2. Tự bất hợp Kakizaki Y. (1930) sử dụng tự bất hợp (Self-incompatibility- SI) trong chọn tạo giống và sản xuất hạt lai F1 ở cây họ thập tự. Kokichi Hinata và cộng sự (1994) đã kết luận tự bất hợp là một trở ngại trong tạo dòng thuần. Nếu chọn các kiểu gen tự bất hợp sử dụng tạo giống và sản xuất hạt giống ưu thế lai rất hiệu quả. V. Kučera và cs (2006) sử dụng tự bất hợp tạo giống súp lơ ưu thế lai. 2.3. Đơn tính cái Giới tính ở cây họ bầu bí biểu hiện rất phức tạp (Sayoko Saito, 2007; Galun, 1961; Shifriss, 1961; Kubicki, 1969; Malepszy và Niemirowicz-Szczytt, 1991). Giới tính của dưa chuột được phân loại dựa trên tỷ lệ hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính và được chia làm 5 loại là: Monoecious (đơn tính cùng gốc), Gynoecious (đơn tính cái), Andromonoecious (đực và lưỡng tính), Hermaphrodite (lưỡng tính) và Androecious (đơn tính đực). Đơn tính cái (Gynoecious) và đơn tính cùng gốc (Monoecious) thường được sử dụng trong chọn tạo giống và sản xuất hạt lai F1 ở cây họ bầu bí, đặc biệt là dưa chuột (Cucumis sativus). 2
  3. 7/18/15 Hoa đực Hoa cái 2.4. Bất thụ •Dạng vòi nhụy siêu dài ở cà chua, ớt, hoa 3
  4. 7/18/15 3. Cơ sở di truyền của ưu thế lai 3.2. Giả thuyết tính trội Các alen trội là những alen có lợi còn các alen lặn đồng vị 3.1. Giả thuyết siêu trội: của chúng có hại đã làm giảm sức sống. Do tác dụng qua lại giữa các alen cùng vị trí. Alen A và a Ưu thế lai sinh ra do tác dụng của các gen trội khác nhau. cùng vị trí. Nhờ có mặt đồng thời nên kiểu gen Aa có thể Sự có mặt của các gen trội cùng vị trí với gen lặn đã lấn át tạo nên những men mà kiểu gen AA và aa không thể tạo sự biểu hiện của gen lặn làm cho tính trạng biểu hiện bình ra được làm cho sức sống của con lai vượt xa hơn bố mẹ. thường. AA ≥ Aa ≥ aa AA ≤ Aa ≥ aa Mẹ (A) Bố (B) AABBccddEE X aabbCCDDee Con lai càng có độ dị hợp tử cao thì ưu thế lai càng lớn F1 AaBbCcDdEe 3.3. Thuyết cân bằng di truyền 3.4. Cơ sở phân tử về ưu thế lai  Mỗi cơ thể sinh vật có một trạng thái cân bằng di  Phần lớn các locus tính trạng số lượng có quan hệ với truyền do các gen nằm trong nhân và tế bào chất suy thoái cận huyết. quyết định.  Ưu thế lai đều có liên quan tới tương tác giữa các  Khi lai giữa các cơ thể khác nhau thì cân bằng cũ bị locus phá vỡ tạo nên một cân bằng mới.  Và 90% locus tính trạng số lượng đóng góp vào ưu  Cân bằng mới có kiểu hình tốt hơn thì xuất hiện ưu thế lai. thế lai là siêu trội (Li et. al, 2000) 4
  5. 7/18/15 4. Các loại ưu thế lai 4.3. Ưu thế lai thích ứng 4.1. Ưu thế lai sinh sản Ưu thế lai do tăng sức sống, tăng tính chống chịu  Là loại ưu thế lai quan trọng hàng đầu với sâu bệnh, với các điều kiện ngoại cảnh bất  Cơ quan sinh sản như hoa, quả, hạt phát triển mạnh dẫn thuận như rét, úng, chua, mặn. đến năng suất cao. 4.4. Ưu thế lai tích luỹ 4.2. Ưu thế lai sinh dưỡng Là sự tăng cường tích luỹ các chất vào các bộ phận  Cơ quan sinh dường như thân, rễ, cành, lá sinh trưởng mạnh. của cây như hàm lượng tinh bột cao vào củ, hàm lượng đường vào thân, hàm lượng protein, dầu vào  Có giá trị đối với những loài cây trồng sử dụng các bộ hạt… phận sinh dưỡng 5. Xác định mức độ biểu hiện ưu thế lai 5.2. Ưu thế lai thực (Heterobeltiosis, Hb) 5.1. Ưu thế lai trung bình (giả định), (Mid parent heterosis,  Con lai biểu hiện sự hơn hẳn trên tính trạng nghiên Hm) cứu so với bố mẹ có số đo cao nhất.  Con lai biểu hiện sự hơn hẳn trên tính trạng nghiên cứu so với giá trị trung bình của bố mẹ.  Được sử dụng trong giai đoạn lai lại và đánh giá con lai.  Được sử dụng trong giai đoạn lai thử. F1 Pb 1 F1 (P1 + P2) Hb (%) = X 100 2 Hm (%) = X 100 Pb 1 (P1 + P2) 2 5.3. Ưu thế lai chuẩn (Standard heterosis, HS)  Con lai biểu hiện sự hơn hẳn trên tính trạng nghiên cứu so với 1 giống chuẩn đang sử dụng trong vùng mà con lai định thay thế.  Được sử dụng để đánh giá các tổ hợp lai tốt. 6. CHỌN GIỐNG ƯU THẾ LAI Ở CÂY TỰ THỤ PHẤN F1 S HS (%) = X 100 S 5
  6. 7/18/15 Những cây tự thụ phấn điển hình như: Chia làm hai nhóm chính: Nhóm thứ nhất: chọn tạo giống và sản xuất hạt lai không bắt Lúa (Oryza sativa L.); buộc sử dụng công cụ di truyền, có khả năng sản xuất hạt giống lai Các cây họ cà: cà chua (Lycopersicon esvulentum Mill.), cà theo phương thức khử đực bằng tay dễ dàng, một quả, một hoa có pháo và cà tím (Solanum melongena L.), ớt cay, ớt ngọt thể thu được nhiều hạt như cà chua, cà bát, thuốc lá, vừng, bông, (Capsicum annum L.); ớt. Cây thuộc họ hoa cúc: rau xà lách (Lactura sativa car Nhóm thứ hai: bắt buộc sử dụng công cụ di truyền vì khử đực và capinata L.), rau diếp (Lactuca sativa secalina Alef); thụ phấn bằng tay rất khó khăn, năng suất lai rất thấp ví dụ như lúa. Công cụ di truyền sử dụng như bất dục đực di truyền nhân Các cây rau họ đậu: Đậu tương (Glycine max) đậu đũa (MS); bất dục đực tế bào chất (CMS); bất dục đực chức năng (TGMS (dolichos sinensis L.), cô ve leo (Phaseolus sp L.), đậu vàng hay PGMS). (Phaseolus Vulgaris L.) Bước 1 Thu thập vật liệu di truyền Bước 2 Chọn tạo dòng thuần bố mẹ Phương pháp tạo giống ưu thế lai nhóm cây Bước 3 Thử khả năng kết hợp không bắt buộc sử dụng công cụ di truyền Bước 4 Đánh giá tổ hợp lai Bước 5 Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 Quá trình chọn tạo giống ưu thế lai ở cây tự thụ phấn Chọn giống ưu thế lai nhóm cây tự thụ phấn bắt buộc sử dụng công cụ di truyền Sơ đồ chọn phả hệ hai dòng bố mẹ cà chua Fla. 8059 (F7) và Fla. 7907 (F5) và tạo giống cà chua ưu thế lai (Fla. 8153) (Nguồn Elizabeth A. Baldwin và cộng sự, 2008) 6
  7. 7/18/15 a) Sử dụng dạng bất dục nhân: b) Sử dụng dạng bất dục đực tế bào chất (CMS) Dòng mẹ (BD) Dòng duy trì (HD) Dòng phục hồi (HD) msms MSms MSMS X X 1 msms : 1 MSms 1 MSms : 1 msms X Diệt bỏ trước khi X X tung phấn 1 msms : 1 MSms MSms Nhân Hữu dục dòng Nhân dòng Nhân dòng (hạt lai phục hồi bất dục duy trì F1) V20B/MR365 Loài hoang dại Xbd x A Dòng, giống thuần  ưu tú, hoặc dòng F1 duy trì  F2 (chọn một số cá thể thơm có đặc tính tốt)  Bất dục từng phần hoặc bất dục F1 x A V20A/Các F3 thơm  F1bất dục/F4 thơm Bất dục hoặc bất dục hoàn toàn BC1 x A  BC1F1 bất dục/F5 thơm BC2 Bất dục  hoàn BC2F1/F6 thơm toàn  BC3F1/F7 thơm  : Lai trở lại 5 – 6 thế hệ : BC5F1/F9 thơm Abd  Hương 2A thơm/Hương 2B thơm Sơ đồ lai chuyển gen bất dục Sơ đồ tạo dòng CMS thơm đồng tế bào chất với V20A và dòng duy trì mang gen thơm của MR365 c) Sử dụng dạng bất dục đực chức năng di truyền nhân Các dạng bất dục đực sử dụng trong chọn tạo giống và Sơ đồ chuyển gen kháng đạo ôn từ giống Gumei 2 vào dòng phục hồi sản xuất hạt lai F1 ở lúa 7
  8. 7/18/15 EGMS x Dòng, giống ưu tú Donor (bố mẹ chu kỳ) F1 Theo Virmani S.S. và cộng sự (2003) có các phương pháp chọn F2, các cây có tính x Bố mẹ chu kỳ tạo dòng bất dục EGMS là: trạng EGMS Thanh lọc trên những dòng giống hiện có BC1F1 Cây BC1F2 có tính trạng EGMS x Bố mẹ chu kỳ Gây đột biến BC2F1 x Bố mẹ chu kỳ Lai và chọn phả hệ BC3F1 Lai trở lại BC3F2 có tính trạng EGMS x Bố mẹ chu kỳ Nuôi cấy bao phấn và BC4F1 Chọn lọc nhờ marker (MAS) BC6F1 BC6F1 chắc chắn có tính trạng EGMS Thanh lọc EGMS (27/21oC Gây hữu dục(25/19oC) Những loài cây trồng giao phấn điển hình là: Ngô (Zea mays); Loài cây thuộc họ bầu bí gồm dưa hấu (Citrullus lanatus), dưa chuột (Cucumis satavus), bí đỏ (Cucurbita moschata), bí xanh (Cucurbita pepo), bầu (Lagenaria siceraria Mol.), mướp (Luffa aegyptiaca Mill.).  Loài cây thuộc họ thập tự gồm: bắp cải (Brassica oleracea var. 7. CHỌN GIỐNG ƯU THẾ LAI Ở CÂY GIAO PHẤN capitata), su hào (Brassica canlorapa Pasq hoặc Brassica oleracea var. caulorapa), su lơ (Brassica oleracea var. botrytis), cải (Brassica sp. L.).  Loài cây thuộc họ hành tỏi gồm: hành tây (Allium cepa L.), tỏi(Allium sativum L.). Loài cây thuộc họ hoa tán như carrot (Carota L.) và Họ rau giền (Amaranthus) thuộc họ rau giền ( Amaranthaceae). Bước 1 Thu thập vật liêu di truyền Các loại giống ưu thế lai ở cây giao phấn •Giống lai đơn: là giống lai giữa hai dòng thuần Bước 2 Phát triển dòng thuần A x B •Giống lai ba: là giống lai giữa một giống lai đơn với một dòng thuần (A x B) x C Bước 3 Thử khả năng kết hợp •Giống lai kép: là giống lai giữa hai lai đơn (A x B) x ( C x D) •Lai đơn cải tiến: Bước 4 Đánh giá tổ hợp lai (A x A’) x B •Lai đơn cải tiến kép: Bước 5 Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất hạt lai (A x A’ ) x ( B x B’) •Lai ba cải tiến: Các bước chọn tạo giống ưu thế lai ở cây giao phấn (A x B) x ( C x C’) 8
  9. 7/18/15 Phương pháp chọn tạo giống ưu thế lai ở cây giao phấn b) Phát triển dòng thuần ở cây giao phấn a) Thu thập và phát triển nguồn vật liệu Phát triển dòng thuần bằng tự thụ phấn cưỡng bức (Shull,  Nguyên tắc chung nguồn vật liệu càng đa dạng càng có cơ 1909) hội tạo giống thành công. Tự thụ phấn và bắp trên hàng (Bauman, 1981) Chọn lọc full-sib trên cơ sở chọn lọc năng suất sinh vật học  Thu thập giống bản địa, thụ phấn tự do, giống lai, vật liệu và năng suất hạt (E.A Lee và L. W. Kannenberg, 2004) cần mang gen kháng bệnh, chống chịu điều kiện bất thuận và chất lượng. Phương pháp lai lại phát triển dòng thuần cây giao phấn. Phát triển dòng thuần kết hợp chọn lọc MAS  Cây giao phấn các cá thể và quần thể luôn luôn dị hợp, vì Nuôi cấy bao phấn, nuôi cấy noãn tạo dòng đơn bội kép thế khi tạo giống ưu thế lai cần phát triển dòng thuần đồng (DH), hợp, thử khả năng kết hợp và nghiên cứu kỹ thuật sản xuất hạt lai. Phát triển dòng đơn bội kép sử dụng cây kích tạo đơn bội (Inducer) ở ngô. Một số phương pháp phát triển dòng thuần ở cây giao phấn: c) Tạo dòng đơn bội kép (Double Haploid- DH) Phương pháp phát triển dòng thuần nhanh, tạo dòng đồng  Tự thụ phấn cưỡng bức (tự phối) phương pháp truyền thống tiến hợp hoàn toàn. hành chọn lọc cây tự thụ phấn cưỡng bức từ So đến Sn với vật Phương pháp này gặp một số khó khăn như: biến dị xô ma liệu di truyền là quần thể thụ phấn tự do và từ F1 đến Fn với vật trong nuôi cấy in vitro, một số loài và một số kiểu gen rất khó liệu ban đầu là con lai F1. Phương pháp không truyền thống tiến tái sinh cây. hành chọn lọc phối hợp tạo dòng thuần bất dục tế bào chất để Các bước cơ bản của phương pháp gồm: giảm công khử đực (George Acquaash, 2007). (i) Tạo quần thể dị hợp bằng lai, thu được con lai F1;  Tạo dòng đơn bội kép (Double Haploid – DH) bằng nuôi cấy bao (ii) Nuôi cấy bao phấn hoặc kích tạo đơn bội tự nhiên tạo cây đơn bội; phấn, nuôi cấy noãn, gọi là phương pháp In vitro (iii) Lưỡng bội hóa tạo dòng đơn bội kép;  Tạo dòng đơn bội kép bằng kích tạo đơn bội gọi là phương pháp (iv) Thử khả năng kết hợp; In vivo (v) Nghiên cứu kỹ thuật duy trì dòng và sản xuất hạt lai F1. Ghi chú: W: vụ Xuân; S: vụ Mùa (vụ khô), A, B, C, D: dòng vật liệu bố mẹ; H: cây đơn bội; DH: cây đơn bội kép; DHL: dòng đơn bội kép; T: cây thử; TC1 lai thử 1; TC2 lai thử 2; DH per se : tự thụ duy trì DH Sơ đồ phát triển dòng thuần đơn bội kép và giống ngô ưu thế lai Sơ đồ kích tạo đơn bội In vivo ở ngô 9
  10. 7/18/15 Sơ đồ nhân dòng đơn bội Hình Marker nhận biết hạt đơn bội (Haploid) Lựa chọn hạt đơn bội UH 400 Plant Cây UH 400 Bắp của UH 400 10
  11. 7/18/15 Hạt của quần thể F1 được lai với UH400 Đặc điểm thân, lá và tai lá của các dòng kích tạo đơn bội UH400 (vụ Đông sớm) HUA1 (vụ Xuân Hè) HUA2 (vụ Xuân Hè) d) Phát triển dòng thuần bằng tự thụ phấn cưỡng bức (tự phối) Đặc điểm bắp, hạt của các dòng kích tạo đơn bội UH400 (sớm Thu Đông) HUA1 (vụ Xuân Hè) HUA2 (vụ sớm Thu Đông) Sơ đồ phát triển dòng thuần bằng tự thụ phấn cưỡng bức ở cây giao phấn Phát triển dòng thuần chọn tạo Sơ đồ phất triển quần thể lai lại giống lai và giống tổng hợp thuần (inbred backcross-IBC) 11
  12. 7/18/15 * Phương pháp tạo dòng thuần đơn tính cái (Gy): Có ba phương pháp phát triển dòng thuần ở cây học Tự thụ phấn bầu bí, đặc biệt trên dưa chuột: (i)Phương pháp chọn tạo phả hệ (Pedigree Breeding); Tự thụ phấn (ii)Phương pháp một hạt (Single-seed Descent) và Sơ đồ chọn tạo dòng (iii)Phương pháp lai lại (Backcross Breeding) Tự thụ phấn thuần dưa chuột kháng bệnh (Phương pháp phả hệ) * Phương pháp tạo dòng thuần tự bất hợp (SI): *Đánh giá mức độ bất hợp (SI): Bước 1: Chọn các cây có đặc điểm thương mại hoặc KNKH tốt Dòng tự bất hợp ưu tú cho tạo giống ưu thế lai cần có được bao cách ly bằng túi Paraffin trước khi nở hoa. các đặc điểm là: Bước 2: Thụ phấn, bao cách ly lại ngay, khi quả chín kiểm tra và chọn quả có mức độ tự bất hợp. Tự bất hợp ổn định, đậu hạt cao, không thụ phấn giữa các Bước 3: Xác định trung bình số hạt/quả sau tự thụ phấn ở các cây trong cùng một dòng thuần để sản xuất hạt lai. hoa (SF) và cành hoa (SB). Bước 4: Căn cứ số hạt tương đối Rs = SF/SB x 100 hoặc số hạt Đậu hạt tự bất hợp cao khi tự thụ phấn ở giai đoạn nụ. trên hoa SF để đánh giá mức độ SI và chọn cây tự bất hợp. Một cây được coi là tự bất hợp: Những đặc điểm và tính trạng kinh tế đồng nhất và có lợi, Nếu Rs từ 0,0 đến 20,0 hoặc SF từ 0,0 đến 3,0. khả năng kết hợp cao. Tự bất hợp một phần Rs từ 20,1 đến 80,0 hoặc SF từ 3,1 đến 5,0 Tự bất hợp hoàn toàn khi Rs trên 80,0 và SF trên 5. * Hệ quả tự phối: Sự giảm tỷ lệ dị hợp thể, tăng tỷ lệ đồng hợp thể qua các thế hệ tự Phương pháp khắc phục trong duy trì bằng các kỹ thuật phối được tính bằng công thức số cây dị hợp thể = (1/2)n; Số phá vỡ tự bất hợp (Silke Möhring, 2000): lượng cây đồng hợp thể = 1- (1/2)n , trong đó n là thế hệ tự phối. Phương pháp thụ phấn nụ: thụ phấn sớm trước ba ngày để thu được hạt tự thụ. Nồng độ CO2 cao (6%) Bằng dung dịch muối ăn-NaCl (5%) 12
  13. 7/18/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7. Thử khả năng kết hợp Khả năng kết hợp chung (GCA)  Khả năng kết hợp là khả năng của một dòng tự phối khi lai với dòng khác (giống khác) tạo ra thế hệ con có năng suất Mục tiêu thử khả năng kết hợp chung sẽ giải quyết cao. được cùng một lúc hai vấn đề:  Khả năng kết hợp chung: Là khả năng cho ưu thế lai nói chung khi lai dòng đó (dòng định thử) với các dòng hoặc  Loại bỏ các dòng không có khả năng cho ưu thế lai giống khác. Khả năng kết hợp chung được xác định bằng giá trị trung bình về ưu thế lai của tất cả các tổ hợp lai của  Tìm 1 phối hợp chung giữa các dòng mang thử nhằm dòng đó. kết hợp các tính trạng bổ sung lại với nhau.  Khả năng kết hợp riêng: Là đặc tính của dòng khi lai nó với một dòng khác cho giống lai có ưu thế lai cao hay không. • Sử dụng phương pháp lai đỉnh trong thử KNPHC Khả năng kết hợp riêng (SCA) Sử dụng phương pháp lai dialen của Griffing. Các sơ đồ của Griffing A Sơ đồ 1: Gồm cả lai thuận, lai nghịch và tự phối. B Tester X C i k 1 2 3 4 5 D 1 1x1 1x2 1x3 1x4 1x5 E 2 2x1 2x2 2x3 2x4 2x5 3 3x1 3x2 3x3 3x4 3x5 Tester: - Là dòng tự phối hoặc giống lai tổng hợp - Có phổ di truyền rộng 4 4x1 4x2 4x4 4x4 4x5 - Luôn sử dụng làm dòng mẹ 5 5x1 5x2 5x3 5x4 5x5 Số tổ hợp lai: N = n2 Xik +Xki Xi. + X.i + Xk. + X.k Sơ đồ 2: Lai một chiều kết hợp với tự phối. X.. KNKHRik= - + 2 2n n2 i k 1 2 3 4 5 KNKHRik: Khả năng kết hợp riêng của dòng i lai với dòng k 1 1x1 n: Số dòng tham gia vào sơ đồ lai 2 2x1 2x2 Xik và Xki: Tổng số đo của tổ hợp lai i x k và k x i 3 3x1 3x2 3x3 Xi. và Xk.: Tổng số đo của các tổ hợp lai của dòng i và k với các dòng khác theo chiều thuận i x…k x… 4 4x1 4x2 4x4 4x4 X.i và X.k: Tổng số đo của các tổ hợp lai của dòng i và k với các dòng 5 5x1 5x2 5x3 5x4 5x5 theo chiều nghịch …x i …x k X..: Tổng số đo của tất cả các tổ hợp lai trong sơ đồ n(n+1) Số tổ hợp lai: N = 2 13
  14. 7/18/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 1 2 Sơ đồ 3: Lai thuận nghịch không tự phối. KNKHRik= Xi.k - [(Xi+Xii) + (Xk + Xkk)] + X.. n+ 2 (n+1)(n+ 2) i k 1 2 3 4 5 KNKHRik: Khả năng kết hợp riêng của dòng i với dòng k n: Số dòng tham gia vào sơ đồ lai dialen 1 1x2 1x3 1x4 1x5 Xi: Tổng số đo của các tổ hợp lai của dòng i với các dòng khác trong sơ đồ 2 2x1 2x3 2x4 2x5 Xii: Tổng số đo năng suất của dòng i 3 3x1 3x2 3x4 3x5 Xk: Tổng số đo của các tổ hợp lai của dòng k với các dòng khác trong sơ đồ 4 4x1 4x2 4x4 4x5 Xkk: Tổng số đo năng suất của dòng k 5 5x1 5x2 5x3 5x4 Xik: Tổng số đo năng suất của tổ hợp lai i x k X..: Tổng số đo của tất cả các tổ hợp lai trong sơ đồ. Số tổ hợp lai: N = n(n-1) Sơ đồ 4: Chỉ có lai 1 chiều, không có tự phối. 1 2 KNKHRik= Xik - (Xi + Xk) + X.. n-2 (n - 1)(n - 2) i k 1 2 3 4 5 KNKHRik: Khả năng kết hợp riêng của dòng i với dòng k 1 n: Số dòng tham gia vào sơ đồ lai dialen 2 2x1 Xi: Tổng số đo của các tổ hợp lai của dòng i với các dòng khác trong sơ đồ 3 3x1 3x2 Xk: Tổng số đo của các tổ hợp lai của dòng k với các dòng khác trong 4 4x1 4x2 4x4 sơ đồ 5 5x1 5x2 5x3 5x4 Xik: Tổng số đo năng suất của tổ hợp lai i x k X..: Tổng số đo của tất cả các tổ hợp lai trong sơ đồ. n(n-1) Số tổ hợp lai: N = 2 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
50=>2