intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 11: Luyện từ và câu Luyện tập về động từ (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)

Chia sẻ: Mạc Lăng Thiên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 11: Luyện từ và câu Luyện tập về động từ (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp); nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 11: Luyện từ và câu Luyện tập về động từ (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)

  1. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho từ  nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì? ­ Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp  đến. ­ Rặng đào đã trút hết lá. Tô Hoài Thảo luận nhóm  2
  2. Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho từ  nào?Chúng bổ sung ý nghĩa gì? ­ Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp  đến.                                               Tô Hoài Từ sắp bổ sung ý nghĩa cho từ đến.Nó cho biết  sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần
  3. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho từ nào? ­ Rặng đào đã trút hết lá. Từ đã bổ sung ý nghĩa cho từ trút.Nó cho biết sự  việc được hoàn thành rồi.
  4. Bài 2: Chọn từ trong ngoặc  đơn điền vào chỗ  trống (đã, đang, sắp)   Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như  mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô       thành cây  rung rung trước gió và ánh nắng. Theo Nguyên Hồng.
  5. Bài  2:  chọn  từ  trong  ngoặc  đơn  điền  vào  chỗ  trống (đã, đang, sắp)   Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ  non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô       thành cây rung  đã rung trước gió và ánh nắng. Theo Nguyên Hồng.
  6. Bài  2:  Chọn  từ  trong  ngoặc  đơn  điền  vào  chỗ  trống (đã, đang, sắp) Sao cháu không về với bà đã Chào mào          hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim kêu với rất nhiều hạt na. đang Hết hè cháu vẫn               xa s ắp Chào mào vần hót. Mùa na           tàn.                                              Lê Thái Sơn
  7. Bài  2:  Chọn  từ  trong  ngoặc  đơn  điền  vào  chỗ trống (đã, đang, sắp) Sao cháu không về với bà Chào mào          hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim kêu với rất nhiều hạt na. Hết hè cháu vẫn          xa Chào mào vần hót. Mùa na           tàn. Lê Thái Sơn
  8. Bài 2: Chọn từ trong ngoặc  đơn điền vào chỗ  trống (đã, đang, sắp) Sao cháu không về với bà sắp Chào mào          hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim kêu với rất nhiều hạt na. đang Hết hè cháu vẫn               xa đã Chào mào vần hót. Mùa na           tàn.                                              Lê Thái Sơn
  9. Bài 3: Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian  dùng chưa hợp lí. Hãy chữa lại cho  đúng bằng cách  bỏ đi hoặc thay từ. Đãng trí Một nhà bác học đã làm việc trong phòng. Bỗng  người phục vụ đang bước vào, nói nhỏ với ông: ­ Thưa giáo sư, có trộm lẻn  vào thư viện của ngài. Nhà bác học hỏi: ­ Nó sẽ đọc gì thế.
  10. Bài  3:  Trong  truyện  vui  sau  có  nhiều  từ  chỉ  thời  gian  dùng chưa hợp lí. Hãy chữa lại cho  đúng bằng cách bỏ  đi hoặc thay từ. Đãng trí Một nhà bác học  đã làm việc trong phòng. Bỗng  người  phục vụ            bước vào, nói nhỏ với  ông: đang ­Thưa  giáo  sư,  có  trộm  lẻn    vào  thư  viện  của  ngài. Nhà bác học hỏi: ­ Nó sẽ đọc gì thế.
  11. Bài  3:  Trong  truyện  vui  sau  có  nhiều  từ  chỉ  thời  gian  dùng chưa hợp lí. Hãy chữa lại cho đúng bằng cách bỏ  đi hoặc thay từ. Đãng trí đang     Một nhà bác học  đã   làm vi ệc trong phòng. Bỗng  người phục vụđang           bước vào, nói nhỏ với ông: ­Thưa giáo sư, có trộm lẻn  vào thư viện của ngài. Nhà bác học hỏi: đang ­ Nó sẽ       đọc gì th ế.
  12. Củng cố, dặn  dò: ­ Thế nào là động từ? ­ Về nhà làm vở bài tập Tiếng Việt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2