intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 33: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)

Chia sẻ: Mạc Lăng Thiên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:11

15
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 33: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời (Trường Tiểu học Thạch Bàn B) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hiểu nghĩa từ lạc quan; biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa; xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 33: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)

  1. Luyện từ và câu
  2. Bài 1: 1 Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào? Câu Nghĩa Tình hình đội tuyển rất lạc Luôn tin tưởng ở quan. tương lai tốt đẹp. Chú ấy sống rất lạc quan Có triển vọng tốt Lạc quan là liều thuốc bổ đẹp
  3. Luôn tin tưởng ở Có triển vọng Câu tương lai tốt đẹp. tốt đẹp. Tình hình đội tuyển rất lạc quan. + Chú ấy sống rất lạc quan. + Lạc quan là liều thuốc bổ. +
  4. Bài 2: 2 Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm: a. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui mừng” b.Bài Những 2: từ các 2 Xếp trong từđó cólạc có lạc tiếng nghĩa cholàtrong “rớt lại, sai”. ngoặc (lạc quan, lạc đơn hậu,thành lạc điệu, lạc đề, lạc thú.) hai nhóm: a. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui mừng”: lạc quan, lạc thú. b. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
  5. Hãy đặt câu với những từ trong BT 2. Ví dụ: Dù bệnh tật nhưng bạn ấy vẫn sống rất lạc quan.
  6. a. Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân. Bài 3: Bài 33 Xếp 3: Xếpcác cáctừtừcócótiếng tiếngquan quancho trong cho ngoặc trong đơn ngoặc thành ba nhóm:đơn thành ba nhóm: a. Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” b. Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” c. Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” b.Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”:lạc quan (cái nhìn vui, tươi sáng) c.Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm.
  7. Bài 4: Các câu tục ngữ sau khuyên ta điều gì? a. Sông có khúc, người có lúc. b. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. a. Sông có khúc, người có lúc. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. *Nghĩa đen: Dòng sông có khúc thẳng, khúc *Nghĩa đen: Con kiến rất bé nhỏ, mỗi lần chỉ tha được quanh, khúc rộng, khúc hẹp,…; con người có lúc một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ. sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn. *Lời khuyên: Nhiều các nhỏ dồn góp lại sẽ thành cái *Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. tình, không nên buồn phiền, nản chí.
  8. Hãy nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ trong BT 3. Ví dụ: ……………………………...............
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0