intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Một số chế định cơ bản của luật dân sự

Chia sẻ: Trương Thùy Linh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:35

466
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng "Một số chế định cơ bản của luật dân sự" dưới đây để nắm bắt được những nội dung về tài sản và quyền sở hữu, nghĩa vụ dân sự. Với các bạn đang học chuyên ngành Luật thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Một số chế định cơ bản của luật dân sự

  1. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN  CỦA LUẬT DÂN SỰ v Tài sản và quyền sở hữu v Nghĩa vụ dân sự Người thực hiện: Trương Thùy Linh Trần Thị Ngọc Linh
  2. I.Tài sản và quyền sở hữu 1.1 Tài sản: a.Khái niệm: Ø  Tài sản là các của cải vật chất dùng  vào mục đích sản xuất và tiêu dùng. Ø  Căn cứ theo Bộ Luật Dân sự 2005,  tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có  giá và các quyền tài sản. Ø  Quyền tài sản là quyền trị giá được  bằng tiền và có thể chuyển giao  trong giao dịch dân sự, kể cả quyền  sở hữu trí tuệ.
  3. b.Phân loại tài sản: Tài sản cố định Theo chu kì  sản xuất Tài sản lưu  động Tài sản Tài sản hữu  hình Theo đặc tính  cấu tạo Tài sản vô  hình
  4. 1.2 Quyền sở hữu a.Khái niệm: § Sở hữu là quan hệ giữa người với người về việc  chiếm hữu, sử dụng của cải vật chất trong xã hội. § Về mặt khách quan, quyền sở hữu là hệ thống quy  phạm pháp luật do nhà nước ban hành để ghi nhận,  củng cố và bảo vệ quan hệ sở hữu trong một xã hội. §   Về mặt chủ quan, quyền sở hữu là quyền hạn được  quy định theo pháp luật của chủ sở hữu về việc  chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với một tài sản  nhất định. § Chủ sở hữu là người có quyền sở hữu với một tài  sản; là người làm chủ tài sản, có mọi quyền hạn liên 
  5. v Quyền sở hữu là một trong các chế định của luật  dân sự, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật  do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã  hội phát sinh trong việc chiếm hữu, sử dụng và định  đoạt các tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng trong  xã hội. v Nội dung quyền sở hữu bao gồm: Ø Quyền chiếm hữu Ø Quyền sử dụng Ø Quyền định đoạt
  6. b. Phân loại quyền sở hữu: Ø Quyền chiếm hữu: quyền nắm giữ và quản lí tài  sản. Quyền này thuộc chủ sở hữu và những người  được chủ sở hữu cho phép. Ø  Quyền sử dụng: quyền khai thác công dụng của  tài sản. Quyền này thuộc chủ sở hữu và những  người được chủ sở hữu hoặc pháp luật cho phép. Ø Quyền định đoạt: quyền chuyển giao quyền sở  hữu tài sản cho người khác hoặc từ bỏ quyền sở  hữu tài sản đó. Quyền này thuộc chủ sở hữu và  những người được pháp luật cho phép.
  7. Phân loại quyền sở hữu: Quyền sở hữu Quyền  Quyền  Quyền  chiếm  sử dụng định đoạt hữu Quyết định số  Bất  Bất  Hợp  Hợp  phận pháp lý và  hợp  hợp  pháp pháp số phận thực tế  pháp pháp của tài sản ­> Là  quyền quan  trọng nhất Không  Ngay  ngay  tình tình
  8. c.Các hình thức sở hữu: q Sở hữu nhà nước: là hình thức sở hữu mà ở  đó nhà nước thực hiện quyền của chủ sở hữu  đối với tài sản. Những tài sản thuộc sở hữu nhà  nước bao gồm: đất đai, rừng tự nhiên, rừng  trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, núi,  sông hồ, nguồn tài nguyên ở vùng biển, thềm  lục địa và vùng trời, phần vồn và tài sản do nhà  nước đầu tư vào doanh nghiệp, công trình thuộc  ngành, lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa  học kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh  cùng các tài sản khác do pháp luật qui định.
  9. q Sở hữu tập thể :là hình thức sở hữu của hợp tác  xã hoặc các hình thức kinh tế khác do cá nhân, hộ  gia đình cùng góp vốn, góp sức hợp tác sản xuất  kinh doanh. Trong hình thức này, tất cả các tài sản  hợp pháp đều thuộc sở hữu của tập thể. Các thành  viên có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử  dụng và định đoạt tài sản của tập thể mà không phụ  thuộc vào tỉ lệ giá trị tài sản của từng thành viên đã  đóng góp vào tập thể đó.
  10. q Sở hữu tư nhân: là sở hữu cá nhân đối với tài sản  hợp pháp của mình, bao gồm: sở hữu cá thể,sở hữu tiểu  chủ và sở hữu tư bản tư nhân.Đối với hình thức này, cá  nhân có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài  sản nhưng không gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng  đến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và  lợi ích của người khác. q Sở hữu chung :là sở hữu của nhiều người đối với  một tài sản, bao gồm: sở hữu chung theo phần và sở  hữu chung hợp nhất
  11. q Sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính  trị­xã hội là sở hữu của tổ chức đó nhằm thực  hiện mục đích chung đã được quy định trong điều  lệ. q Sở hữu của tổ chức chính trị xã hội­nghề  nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội, nghề  nghiệp là sở hữu của cả tổ chức đó nhằm thực  hiện mục đích chung được ghi trong điều lệ.
  12. d. Căn cứ xác lập và chấm dứt quyền sở  hữu: 1.Căn cứ xác lập: § Do lao động sản xuất hợp pháp. § Được chuyển quyền sở hữu theo thỏa  thuận hoặc theo quyết định của cơ quan  nhà nước có thẩm quyền § Thu hoa lợi, lợi tức. § Tạo thành vật mới do sáp nhập, trộn lẫn,  chế biến. § Được thừa kế tài sản. § Chiếm hữu trong các điều kiền pháp luật 
  13. 2.Căn cứ chấm dứt: § Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của  mình cho người khác § Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của  mình § Tài sản bị tiêu hủy § Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ  của chủ sở hữu § Tài sản bị trưng mua § Tài sản bị tịch thu § Tài sản bị đánh rơi, gia súc, gia cầm bị  thất lạc, vật nuôi di chuyển tự nhiên 
  14. II.Nghĩa vụ dân sự 2.1 Khái niệm và đặc điểm: a.Khái niệm: v Nghĩa vụ dân sự là việc mà theo đó, một hoặc nhiều  chủ thể ( gọi là bên có nghĩa vụ­ người thụ trái )  phải làm một công việc hoặc không được làm một  công việc vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể  khác ( gọi là bên có quyền­người trái chủ ).              (Điều 280 Bộ luật Dân sự 2005)
  15. Người có nghĩa vụ là  Người có quyền là  người bị buộc phải  người được bảo  thực hiện hoặc kiềm  đảm quyền được  chế không thực hiện  yêu cầu bên có  những hành vi nhất  nghĩa vụ phải thực  định theo yêu cầu của  hiện hoặc không  bên có quyền hoặc  thực hiện những  theo quy định của  hành vi nhất định  pháp luật để thõa mãn  nhằm thỏa mãn lợi  lợi ích của bên có  ích của mình quyền Ngoài bên có quyền và bên có nghĩa vụ, tham gia vào quan hệ pháp luật còn có người thứ ba nhưng người này không phải là chủ thể của nghĩa vụ dân sự.
  16. b.Đặc điểm: § Nghĩa vụ dân sự là một quan hệ pháp luật  dân sự, bao gồm 3 thành phần:chủ thể, khách  thể, nội dung. § Các bên chủ thể trong nghĩa vụ luôn được  xác định cụ thể. § Quyền và nghĩa vụ dân sự của hai bên chủ  thể đối lập nhau. Quyền của bên này là nghĩa  vụ của bên kia và ngược lại.
  17. 2.2 Căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự: Căn cứ theo ý  Căn cứ theo  chí của chủ  quy định  thể pháp luật Hành  Chiếm  Gây  Thực  Căn  Hợp  vi dân  hữu, sử  thiệt  hiện  cứ  đồng  sự đơn  dụng,  hại  công  khác  dân sự phươn được lợi  do  việc  do  g về tài sản  hành  không  PL  không có  vi trái  có ủy  quy  căn cứ PL PL quyền định
  18. 2.3 Căn cứ làm chấm dứt NVDS: v Các căn cứ theo ý chí của chủ thể: Ø Nghĩa vụ được hoàn thành Ø Theo thỏa thuận của các bên Ø Bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ Ø Nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ khác Ø Nghĩa vụ được bù trừ  Ø Bên có quyền và bên có nghĩa vụ hòa nhập làm một  Ø Một trong hai bên quan hệ nghĩa vụ chết  Ø Đối tượng là vật đặc định không còn  v Các căn cứ theo qui định của pháp luật: Ø Thời hạn khởi kiện đã hết (Trên thực tế việc hết 
  19. 2.4 Phân loại nghĩa vụ dân sự
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2