intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Một số nội dung giáo dục pháp luật trung tâm học tập cộng đồng

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:54

476
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Một số nội dung giáo dục pháp luật trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) được biên soạn nhằm giúp cho các bạn hiểu những kiến thức cơ bản cần thiết của nội dung phổ biến giáo dục pháp luật (PBGDPL) trong TTHTCĐ; biết lựa chọn nhóm vấn đề cần thiết, phù hợp để xây dựng kế hoạch PBGDPL cho các nhóm đối tượng ở địa phương; tư vấn, hỗ trợ BCV, cộng tác viên trong việc xây dựng kế hoạch PBGDPL cho các nhóm đối tượng theo yêu cầu, nhiệm vụ trong từng thời kỳ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Một số nội dung giáo dục pháp luật trung tâm học tập cộng đồng

  1. MỘT SỐ NỘI DUNG GIÁO  DỤC PHÁP LUẬT  TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
  2. A. MỤC TIÊU • Hiểu những kiến thức cơ bản cần thiết của  nội dung PBGDPL trong TTHTCĐ. • Biết lựa chọn nhóm vấn đề cần thiết, phù  hợp  để xây dựng kế hoạch PBGDPL cho các  nhóm đối tượng ở địa phương. • Tư vấn, hỗ trợ BCV, cộng tác viên trong việc  xây dựng kế hoạch PBGDPL cho các nhóm  đối tượng theo yêu cầu, nhiệm vụ trong từng  thời kỳ.
  3. B. NỘI DUNG  I. Quan điểm lựa chọn nội dung PBGDPL  II. Một số nội dung PBGDPL trong trung  tâm học tập cộng đồng    III. Một số vấn đề cần lưu ý khi tổ chức  PBGDPL trong TTHTCĐ
  4. I. Quan điểm lựa chọn nội dung PBGDPL  1. Phù hợp với đặc điểm người học ở  TTHTCĐ ­ Phù hợp với nhận thức chung của nhóm đối  tượng. ­ Phù hợp với nhu cầu tìm hiểu pháp luật   ­ Phù hợp với khả năng tiếp nhận thông tin ­ Phù hợp với tình hình, điều kiện KT­ XH của địa  phương
  5. I. Quan điểm lựa chọn nội dung 2. Quan điểm lựa chọn nội dung 2.1.Nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục pháp luật cho  người dân cộng đồng 2.2.Cung cấp các quy định của pháp luật trong một số  lĩnh vực của đời sống, giúp người dân có hiểu biết  về pháp luật và vận dụng pháp luật trong cuộc sống  hàng ngày, gắn với việc thực hiện quyền, nghĩa vụ  cơ bản của công dân ­ Hình  thành  ý  thức  tôn  trọng  pháp  luật,  thói  quen  chấp hành pháp luật, tìm hiểu, vận dụng pháp luật  trong cuộc sống.  
  6. I. Quan điểm lựa chọn nội dung 2.3.  Các  nội  dung  PBGDPL  được  xây  dựng  thành  các  chủ  đề  (CĐ).  Mỗi  CĐ  là  một  vấn  đề  tương  đối  độc  lập,  bao  gồm  những  nội  dung  tương  đối  trọn  vẹn  về  kiến  thức  cần  truyền tải. 2.4. Thiết kế linh hoạt, mềm dẻo. Không chặt  chẽ về thứ tự, thời gian, thời lượng…       Mỗi  CĐ  có  thể  học  trong  1  buổi  hoặc  2,  3  buổi ( mỗi buổi khoảng 3 tiết)
  7. I. Quan điểm lựa chọn nội dung 3. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của GDTX  ­ Giúp mọi người vừa làm vừa học nhằm hoàn  thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao  trình  độ  hiểu  biết  để  cải  thiện  chất  lượng  cuộc  sống, tìm  việc làm,  tự tạo việc làm  và  thích nghi với đời sống xã hội.
  8. II. Nội dung PBGDPL • Nội dung PBGDPL trong TTHTCĐ gồm 37  chủ đề được chia thành 3 nhóm Nhóm 1. Một số vấn đề chung về pháp luật và  chính sách của Nhà nước có 06 nội dung  (Chủ đề 01 –06). Nhóm 2. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của  công dân (Chủ đề 07 – 22). Nhóm 3.Các quy định của pháp luật trong một  số lĩnh vực của đời sống (Chủ đề 23 – 37)  
  9. Nhóm 1. • Nội dung đề cập đến 6 lĩnh vực, cụ thể như sau: 1.1. Pháp luật và đời sống 1.2. Bộ máy chính quyền cơ sở  1.3. Hệ thống chính trị cơ sở 1.4. Chính sách đối với người có công, người cao  tuổi, người tàn tật, khuyết tật 1.5. Chính sách đối với người nghèo 1.6. Hệ thống tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lí
  10. Nhóm 2 Gồm 16 nội dung về quyền và nghĩa vụ của công dân: 2.1. Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân  2.2. Quyền bình đẳng trước pháp luật 2.3.Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã  hội 2.4.Quyền bầu cử, ứng cử đại biểu Quốc hội, đại  biểu Hội đồng nhân dân 2.5. Quyền khiếu nại, quyền tố cáo 2.6. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo 
  11. Nhóm 2 2.7. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; bất khả  xâm phạm về chỗ ở; được bảo đảm an toàn, bí  mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân 2.8. Quyền được khai sinh, xác định dân tộc, quốc  tịch  2.9. Quyền sở hữu tài sản 2.10. Quyền thừa kế 2.11. Quyền và nghĩa vụ lao động  2.12. Quyền tự do kinh doanh 
  12. Nhóm 2 2.13. Quyền học tập; Quyền nghiên cứu  khoa học 2.14. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; bảo vệ an  ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và  tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân  2.15. Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp, pháp  luật, chấp hành những quy tắc sinh hoạt   cộng đồng  2.16. Nghĩa vụ đóng thuế 
  13. Nhóm 3 Gồm 15 nội dung về quy định của pháp luật  trong một số lĩnh vực đời sống xã hội: 3.1. Pháp luật thực hiện dân chủ ở xã,  phường, thị trấn 3.2. Pháp luật về đất đai 3.3. Pháp luật về lao động và việc làm 3.4. Pháp luật  về an toàn giao thông 3.5. Pháp luật về phòng chống ma tuý, mại  dâm
  14. Nhóm 3 • 3.6. Pháp luật về phòng chống HIV/AIDS • 3.7. Pháp luật về bảo vệ môi trường • 3.8. Pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa • 3.9. Pháp luật về vệ sinh an toàn thực  phẩm  • 3.10. Pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo  dục trẻ em 
  15. Nhóm 3 3.11. Pháp luật về hôn nhân và gia đình 3.12. Pháp luật về dân số, kế hoạch hóa gia  đình 3.13. Pháp luật về bình đẳng giới và phòng  chống bạo lực gia đình  3.14. Pháp luật về phòng chống buôn bán  phụ nữ và trẻ em 3.15. Pháp luật về xử lí vi phạm hành chính
  16. III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý 1. Về nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật 2. Nguyên tắc hướng dẫn PBGDPL  3. Phương pháp và hình thức tổ chức  PBGDPL 4. Phương tiện dạy học  5. Đánh giá kết quả 
  17. CĐ Pháp luật và đời sống • ­ Nêu được những đặc trưng cơ bản của pháp luật;  • ­ Nhận biết được vai trò của PL đối với nhà nước, xã hội  và công dân;  • ­ Phân biệt được những điểm khác biệt giữa PL và phong  tục tập quán;  • ­ Liên hệ được thực trạng thực hiện PL hiện nay ở địa  phương;  • ­ Biết được sự cần thiết phải sử dụng PL để xử lí những  vấn đề của bản thân, gia đình trong các mối quan hệ xã hội,  cộng đồng theo quy định của PL;  • ­ Chỉ ra được nguyên nhân cơ bản và hậu quả của hành  vi vi phạm PL;  • ­ Phân biệt được hành vi đúng và chưa đúng theo quy định  của PL; 
  18. CĐ Bộ máy chính quyền cơ sở ­ Nêu được bộ máy nhà nước cấp cơ sở;  ­ Nêu được chức năng, nhiệm vụ của HĐND  và UBND cấp xã ­
  19. CĐ Hệ thống chính trị cơ sở • ­ Nêu được tên các cơ quan, tổ chức trong hệ  thống chính trị cơ sở. • ­ Nhận biết được vai trò nhiệm vụ của hệ  thống chính trị cơ sở và các cơ quan, tổ chức  thuộc hệ thống trong việc vận động nhân  dân thực hiện đường lối của Đảng, chính  sách và PL của Nhà nước, tăng cường đại  đoàn kết toàn dân.
  20. Chính sách đối với người có công, người cao tuổi, người tàn tật, khuyết tật • ­ Kể tên được một số văn bản PL quy định  về chính sách đối với người có công, người  cao tuổi, người tàn tật, khuyết tật. • ­ Liên hệ thực tế ở địa phương trong việc  giải quyết chế độ chính sách cho người có  công, người cao tuổi, người tàn tật, khuyết  tật. • ­ Biết một số quyền và chính sách của Nhà  nước đối với người có công, người cao tuổi,  người tàn tật, khuyết tật.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2