intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Một số vấn đề về đô thị sinh thái - Nguyễn Minh Kỳ

Chia sẻ: Nguyen Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

131
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Một số vấn đề về đô thị sinh thái" do Nguyễn Minh Kỳ thực hiện trình bày về khái niệm, tính chất, đặc trưng, nguyên tắc, các nguyên lý, quy luật, thực trạng và Case studies, phân tích, đánh giá lợi ích, chi phí của đô thị sinh thái. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Một số vấn đề về đô thị sinh thái - Nguyễn Minh Kỳ

  1. ðẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC Chủ ñiểm: ðô Thị Sinh Thái Các ND: -ðặt vấn ñề Một số vấn đề về Đô thị sinh thái -Khái niệm, tính chất, ñặc trưng, nguyên tắc -Các nguyên lý, quy luật -Thực trạng và Case studies -Phân tích, ñánh giá lợi ích-chi phí (theo case studies) Nguyễn Minh Kỳ -Triển vọng và thách thức Trường ðH Khoa học -Giải pháp, chiến lược -Kết luận, kiến nghị 1 2 CHIỀU HƯỚNG PHÁT TRIỂN ðÔ THỊ ðặt vấn ñề TRÊN QUAN ðIỂM SINH THÁI Khoa học Lo lắng cho Kinh tế công nghệ tương lai và PTBV ðô thị sinh thái Quan ñiểm, ðô thị hóa ðô thị sinh Dân số, di lối sống thái cư ðô thị Ý thức xã Sinh thái xanh Giá trị nhân ðô thị hội văn học và STH hiện ứng dụng nay 3 4
  2. ðT sinh thái? Urban Ecology and Eco-city • Urban Environment ðô thị/Thành phố sinh thái (eco-city), hay – Physical Environment + Thành phố xanh (green city) ñều là các – Economic Environment + – Social Environment [= Cultural Environment] giải pháp ñể tiến tới một ðô thị phát triển • Urban Ecology: PES bền vững (durable development). Envn+Man/Society/Nature • Eco-city has a sustained co-existence of nature (waste assimilation), economic pursuits (resource capitalization and waste generation) and social relationships (ordering of competition for resources and waste dissociation through of ethics and values.) 5 6 Urban Culture: Urban Ecology NATURE: Physical Environmental Chains SOCIETY: ECONOMY: Social set up Resources & for Sharing/ Waste Chains Competition 7 Energy & Material flow in a city as an ecosystem 8
  3. CÁCH TIẾP CẬN ðTST? Bringing Nature to the City  ðô thị là một hệ sinh thái với ñầy ñủ các ñặc tính, cấu trúc và chức năng sinh thái của nó • Cities favor certain animals and  Tiếp cận xây dựng một ñô thị sinh thái trên cơ plants sở cấu trúc, chức năng, môi trường và các tương tác của các thành phần trong hệ sinh thái • Trees are important to urban ñô thị environments  Sự tương tác hay mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường trong hệ sinh thái ñô thị cùng cộng • Cities help conserve biological sinh, cộng tồn và cộng vinh diversity 9 10 OCDE  Những vấn ñề sau tạo ðT sinh thái? nên 01 ðT sinh thái: “Một thành phố sinh thái là thành phố ñảm bảo sự - Sinh thái học và Sinh thái học ñô thị cân bằng với thiên nhiên”  Tổ chức Sinh thái ñô thị của Úc . (Ecology, eco-Urban) Tức: Là ñô thị ñạt ñược những tiêu chí về ñiều - Phát triển bền vững (Durable kiện và chất lượng môi trường sống sinh thái. development) “Một thành phố ñược gọi là sinh thái, là một thành phố ñược phân biệt bởi mức ñộ hoà hợp của - Hình thái học ñô thị (Urban morphology) những yếu tố không có lợi liên quan tới môi - Môi trường ñô thị (Urban environment) trường trong chương trình hành ñộng của nó mà - Quy hoạch sinh thái (eco-Urbanism) có thể là lĩnh vực cộng ñồng hay các cá thể». - Kiến trúc sinh thái (eco-Architecture) Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OCDE) - Giao thông sinh thái (eco-Transport) 11 12
  4. Theo Richard Register ðTST LÀ? • Thành phố sinh thái bền vững thì ñó là các ñô thị ðô thị sinh thái là một ñô thị mà trong quá mật ñộ thấp, dàn trải, ñược chuyển ñổi thành mạng lưới các khu dân cư ñô thị mật ñộ cao hoặc trung bình có quy trình tồn tại và phát triển của nó: mô giới hạn ñược phân cách bởi các không gian xanh. - Không làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, Hầu hết mọi người sinh sống và làm việc trong phạm vi khoảng cách ñi bộ và ñi xe ñạp. - Không làm suy thoái môi trường, GS.TS. Phm Ng c ðăng  - Không gây tác ñộng xấu ñến sức khỏe • Thành phố sinh thái là thành phố không những giữ gìn MT trong cộng ñồng và lành cho chính mình mà còn không gây ra ÔNMT và áp lực ñối với TNTN vùng nông thôn xung quanh, nhất là vùng ngoại thành, nằm ở - Tạo ñiều kiện thuận tiện cho mọi người cuối nguồn nước, cuối hướng gió thành phố . sinh sống và làm việc 13 14 Agenda 21 (Chương trình nghị sự 21, RiO Tính chất, ñặc trưng của ðTST? 1992) - Bền vững về cấu trúc, chức năng Thành phố sinh thái ñó là: « Sự tham gia của - ða dạng sinh học khá cao người dân » và « Sự hợp tác của chính quyền - ðảm bảo chất lượng môi trường sống (nước, ñịa phương ». không khí, tiếng ồn, chất thải rắn) Vậy kết luận: - An toàn sinh thái ðTST là ñô thị mà trước hết phải bền vững cấu - Tiềm lực khai thác du lịch cao trúc cũng như chức năng và sự bền vững ấy - Phát triển kinh tế bền vững phải hài hòa các tiêu chí KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI. - Các giá trị tinh thần, văn hóa, nhân văn cao. 15 16
  5. 4 nguyên tắc chính ñể tạo dựng những thành phố sinh thái: (WHO) Cụ thể như: - Có diện tích cây xanh cao, tính trên ñầu người 12 – 15m2, có mảng xanh, bãi cỏ bờ sông, giữa khu dân cư và công nghiệp. 1- Xâm phạm ít nhất ñến môi trường tự nhiên. - Các trục lộ giao thông cũng cần cây xanh, cây che 2- ða dạng hóa nhiều nhất việc sử dụng ñất, bóng ngăn chặn tiếng ồn, bụi và tăng cường trao ñổi chức năng ñô thị và các hoạt ñộng khác của con oxy. người. - Bảo ñảm nguồn nước cấp 150 – 200 lít/ngày/người; xử 3- Trong ñiều kiện có thể, cố giữ cho hệ thống lý triệt ñể nước thải. ñô thị ñược khép kín và tự cân bằng. - Hệ thống giao thông và những phương tiện giao thông ñảm bảo tiêu chuẩn ñường và mật ñộ ñường trên số 4- Giữ cho sự phát triển dân số ñô thị và tiềm dân, dành khoảng 30% diện tích cho lưu thông, không năng của môi trường ñược cân bằng một cách gian thoáng. tối ưu. - Không khai thác nước ngầm quá mức gây mất nguồn tài nguyên ô nhiễm nước ngầm và sụt lún. 17 - ……. 18 • Bảo ñảm sự cân bằng nước tự nhiên trên lưu • Tăng cường hệ thống giao thông thủy vực sông xây dựng các ñô thị. nhưng cần lưu ý các phương tiện giao • Quy mô dân số và phát triển kinh tế - xã hội của thông không gây ô nhiễm cho sông rạch. ñô thị ñược giữ ở mức phù hợp với khả năng “chịu tải” (khi quy hoạch phải tính kỹ) của môi • Bố trí quy hoạch khu nhà ở, khu làm việc, trường và tài nguyên thiên nhiên. khu dịch vụ, chợ, cửa hàng, nơi vui chơi • Môi trường không khí không vượt quá ô nhiễm giải trí hợp lý ñể con người giảm bớt ñi lại cho phép. bằng phương tiện cơ giới. • Hạn chế sử dụng năng lượng nhiên liệu hóa • Không cho chất thải làm ô nhiễm môi thạch, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng trường ñất, sử dụng quỹ ñất thành phố gió tự nhiên. thích hợp ñể vừa có ñất xây dựng cơ sở • Diện tích mặt nước (ao, hồ, sông, rạch) cân ñối hạ tầng vừa có ñất dành cho khu dân cư, với diện tích dân số ñô thị ñể tạo cảnh quan môi công viên, ñất cho rừng phòng hộ môi trường và khí hậu mát mẻ. trường. 19 20
  6. • Luôn quy hoạch hồ ñiều hòa những nơi có thể ðÔ THỊ SINH THÁI – NGUYÊN TẮC XÂY ñể hạn chế ngập. DỰNG (Tổ chức "Urban Ecology“) • Phải cân ñối giữa ñầu vào (tài nguyên, năng lượng, thực phẩm) và ñầu ra (chất thải, sản 1. Chú ý xem xét ñến quyền sử dụng ñất với phẩm công nghiệp, dịch vụ). lợi ích chung cho cộng ñồng. • Thay ñổi cách sống ñô thị và cách sản xuất ñể làm sao cho các dòng vật chất, nguyên liệu, 2. Phân cấp mức ưu tiên giao thông ñối với năng lượng diễn ra trong chu trình khép kín. người ñi bộ, ñi xe ñạp hay ôtô. • Cần có hệ thống giám sát, thông tin môi trường 3. Khôi phục lại hiện trạng môi trường ñô thị thường xuyên ñể ñiều chỉnh kịp thời. như con kênh, rạch chảy qua thành phố • Gắn sinh thái ñô thị với văn hóa bản ñịa, tập và các vùng ñất ngập nước. quán sông nước, với du lịch sinh thái. 21 22 ðÔ THỊ SINH THÁI – NGUYÊN TẮC XÂY ðÔ THỊ SINH THÁI – NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG (Tổ chức "Urban Ecology“) DỰNG (Tổ chức "Urban Ecology“) 4. Thiết kế và áp dụng mô hình ngôi nhà tiện 7. Thúc ñẩy tái sử dụng, giảm thiểu các dạng ô lợi, kinh tế nhưng vẫn mang ñậm ñà bản nhiễm và tái chế rác thải. sắc dân tộc. 8. ðầu tư các hoạt ñộng xanh. 5. ðảm bảo công bằng xã hội 9. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, tránh lãng phí. 6. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp, xúc tiến 10. Tăng cường hiểu biết của mọi người về môi các dự án xanh hoá ñô thị. trường khu vực họ ñang sống về phát triển bền vững. 23 24
  7. Hay: ðÔ THỊ SINH THÁI  CHỈ TIÊU XÂY ðÔ THỊ SINH THÁI – CHỈ TIÊU XÂY DỰNG DỰNG 1. Tiến hành quy hoạch dân số, hạn chế việc di dân 4. Xây dựng hệ thống thu gom, tái sử dụng, tái chế hoàn toàn chất thải ñúng kỹ thuật 2. Bảo tồn và phát triển ña dạng sinh học và hợp vệ sinh 3. Thay ñổi cách sống ñô thị và cách sản 5. Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ xuất ñể làm cho các dòng vật chất, nguyên tầng cơ sở ñể ñảm bảo ñáp ứng tốt nhất liệu, năng lượng diễn ra trong chu trình yêu cầu người dân khép kín 6. Quy hoạch sử dụng ñất ña dạng và phân bố hợp lý 25 26 ðÔ THỊ SINH THÁI – CHỈ TIÊU XÂY DỰNG ðÔ THỊ SINH THÁI – CHỈ TIÊU XÂY DỰNG 7. Giảm bớt phương tiện cá nhân, tăng cường hệ thống giao thông công cộng 10. Thiết kế và xây dựng nhà cửa với mô hình gắn bó và hài hoà với môi trường tự 8. Thay thế những vật liệu (vật liệu xây nhiên, tiết kiệm vật liệu, năng lượng dựng) từ tự nhiên bằng vật liệu nhân tạo 11. Phát triển hệ thống nhà vệ sinh công 9. Hạn chế sử dụng nhiên liệu sản sinh từ cộng hợp ly. nhiên liệu hoá thạch, thay thế dần bằng những nguồn năng lượng sạch như năng 12. Tiến hành giáo dục môi trường ñại lượng mặt trời, năng lượng gió… chúng ñể nâng cao dân trí về môi trường 27 28
  8. One response to these challenges: Các tiêu chí quy hoạch ñô thị sinh thái Ecocities • Về kiến trúc, các công trình trong ñô thị sinh thái phải ñảm bảo khai thác tối ña các nguồn mặt trời, gió và nước mưa ñể cung •Ecocity - radically new form of cấp năng lượng và ñáp ứng nhu cầu • Sự ña dạng sinh học của ñô thị phải ñược ñảm bảo với các urban design hành lang cư trú tự nhiên • Giao thông và vận tải cần hạn chế bằng cách cung cấp lương •New build and new build/retrofit thực và hàng hóa chủ yếu nằm trong phạm vi ñô thị hoặc các vùng lân cận. projects • Phần lớn dân cư ñô thị sẽ sống và làm việc trong phạm vi bán kính ñi bộ hoặc xe ñạp •Promote sustainable living and • Công nghiệp của ñô thị sinh thái sẽ sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa có thể tái sử dụng, tái sản xuất và tái sinh. low carbon society • Kinh tế ñô thị sinh thái là một nền kinh tế tập trung sức lao ñộng thay vì tập trung sử dụng nguyên liệu, năng lượng và •Less use of non-renewable nước, nhằm duy trì việc làm thường xuyên và giảm thiểu nguyên liệu sử dụng. resources •Adapt to climate change 29 30 Các nguyên lý, quy luật ứng dụng Thực trạng và ñiển hình? xây dựng ðTST? - Bảo toàn vật chất và năng lượng - ðã và ñang ñược xây dựng, triển khai trên thế giới cũng như sự manh nha tìm kiếm cơ hội và - Quy luật tác ñộng qua lại giữa sinh vật với áp dụng bước ñầu ở Việt Nam môi trường - Có những thành công nhất ñịnh - Các chu trình sinh ñịa hóa - Góp phần nâng cao ñời sống con người và bảo vệ môi trường theo chiều hướng sinh thái bền - Dòng năng lượng và năng suất sinh học vững - …… - ðòi hỏi sự quan tâm từ các thành phần khác nhau trong xã hội và tiêu tốn khá lớn lượng tài chính cơ bản. 31 32
  9. Tại Thụy ðiển: Người ta ñã xây dựng Symbio City (thành phố có sự phối hợp Biogas từ rác thải. các hệ thống hạ tầng kỹ thuật của ñô thị nhằm bảo vệ môi trường hiệu quả và tiết kiệm nhất) tại khu hải cảng cũ của Stockholm. 33 34 Thành công về công tác bảo vệ môi SybioCity trở thành biểu trường và phát triển kinh tế ở Thụy ðiển. tượng:”Bền vững mọi lúc, mọi nơi” 35 36
  10. 37 38 39 40
  11. 41 42 43 44
  12. 45 46 Một số lợi ích thu ñược: - Tại thành phố có 11.000 nóc nhà thì nước mưa ñược thu gom, rác thải ñược tái chế làm nhiên liệu sưởi ấm, theo nguyên tắc mọi thứ phải ñược tận dụng tối ña nhằm tiết kiệm và tránh gây ô nhiễm. - Mức tiêu thụ nước cũng giảm, từ bình quân 200 lít nước/ người xuống còn 100-150 lít/ người mỗi ngày, và xu hướng còn giảm tiếp. - Xe buýt chạy dầu truyền thống bằng các xe hiện ñại hơn chạy bằng nhiên liệu sinh học (cắt giảm 60% khối lượng khí CO2 phát tán ra môi trường ) - 80% hoạt ñộng ñi lại của 26.000 cư dân thành phố là ñi bộ, ñi xe ñạp hay ñi trên phương tiện công cộng - Dân chúng giảm tới 40% việc sử dụng xe hơi cá nhân 47 48
  13. ðánh giá chi phí. ðánh giá chung: - Việc xây dựng SymbioCity ñòi hỏi khoản ñầu • Chi phí xây dựng ñắt ñỏ nhưng bù lại nó tư ban ñầu 4,5 tỷ Euro. Hiện tại giá một căn nhà bền vững và hài hòa với tự nhiên, giảm rộng 80 m2 trong thành phố là khoảng 400.000 thiểu sự ô nhiễm cũng như bảo tồn, tiết Euro, cao hơn một chút so với mức giá chung ở Stockholm. Giá thuê nhà mỗi tháng là từ 850 kiệm tài nguyên. ñến 1.100 Euro. • Nó là xu thế của thời ñại. Và: “SymbioCity  Là ñô thị ñầu tiên trên thế • Lợi ích lớn về mặt môi trường, sức khỏe, giới vận hành theo tiêu chuẩn bền vững với môi an toàn sinh thái và phát triển bền vững. trường”. 49 50 Triển vọng và thách thức? Triển vọng và thách thức? - Nhìn chung, việc nghiên cứu xây dựng áp dụng mô hình ðTST ngày càng có tính khả thi cao khi mà con người có tính ñến sự bền vững cho tương lai nhiều hơn. - ðối với thế giới: Ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển thì sẽ có ñiều kiện thực hiện hơn những nước ñang và kém phát triển. Tuy nhiên: + Nước QG có nền kinh tế phát triển hàng ñầu chưa hẳn dễ dàng thực hiện ñồng loạt so với những nước phát triển khác như ở các khu vực Bắc Âu. + Các nước như Mỹ, Anh, Pháp  áp dụng chỉ mang tính chất ñiển hình. + Các QG ñang phát triển: Vẫn còn là một vấn ñề lớn trong lương lai. + Nhật, Úc, Hàn quốc, Singapore,…. rất tiềm năng và ñầy tiềm lực cũng như việc gia tăng thực thi, hoàn thiện. 51 52 + Việt Nam: Triển vọng cũng chính là Thách thức?
  14. Triển vọng và thách thức trong tương lai? ??? Làm thế nào ñể loài người có ñược dấu chân sinh thái của tương lai như những năm ñầu XX  ñiều ñó phụ thuộc vào 53 chúng ta; ñó là triển vọng và cũng là thách thức không nhỏ. 54 Dấu chân sinh thái của thế giới? Một số ðT ST khác trên TG: • Kitakyushu (Nhật),với diện tích ~ 200ha, số tiền chi phí lên ñến 6 tỷ ñô-la Mỹ và phải mất 17 năm. 55 56
  15. Ecotowns in the UK (một số tiêu chí) Một số ðT ST khác trên TG: • Nhà ở có giá phải chăng: tối thiểu là 30% tại mỗi thành phố sinh thái • Zero-carbon: eco-towns must be zero-carbon over the course of a year (not including transport –Examples: emissions) • Dongtan in China • Green space: a minimum of 40% of eco-towns must be greenspace. • Masdar in Abu Dhabi • Xử lý chất thải và tái chế: phải có tỷ lệ tái chế • Thames Gateway and ecotowns cao hơn và sử dụng các chất thải theo những cách mới in the UK 57 58 Dự án tiểu khu ñô thị sinh thái • Homes: Bền vững cấp 4 và cao hơn Christie Walk (Úc) • ði lại: PTGT công cộng, bộ hay xe ñạp. • Dịch vụ nhà trẻ, siêu thị  gần nhà ñể có thể dễ dàng ñi bộ. • Cung cấp ñược các nhu cầu tối thiểu cho ít nhất 20000 gia ñình • Cấu trúc xây dựng: bền vững • Public transport: liên kết thuận tiện • Community: Phải có tiếng nói, có giá trị. 59 60
  16. Most people in Australia live in cities. Therefore Thông tin về Dự án: the way we choose to design and live in them has a huge impact on our environment and its finite • Location: 101-105 Sturt Street, and precious resources. -Khu ñất Adelaide, Australia. khoảng • Site area: 2000 square metres 2000m2, • Number of households: 27 -Giành cho 27 • Number of residents: around hộ gia ñình với • Water and energy conservation. 40 - Tổng số dân • Material reuse and recycling. cư khoảng 40 • Site population density: người. • Healthy, people-friendly public spaces. around 200 people per hectare - Mật ñộ: 200người/ha 61 62 ðạt ñược: Thành phố Dongtan – Trung Quốc Christie Walk SA average (1997-1999) (2003-2004) all gas all electric o Kế hoạch xây dựng ñô thị bậc nhất vào năm CO2 emissions (kg) per person per day 2020. 1 person homes 6.95 11.96 16.25 2 person homes 5.76 8.62 11.17 o Tái sinh nước và năng lượng, qui mô ñến năm Energy use (kWh) per person per day 2050 sẽ là 500 000 dân. electricity 6.28 7.14 14.97 1 person homes gas 15.12 electricity 5.20 5.03 10.07 2 person homes gas 11.39 63 64
  17. Dongtan ecocity – key objectives Dongtan ecocity and features Sustainable ‘demonstrator city’ – • Project delivered three months early cutting carbon emissions shapes urban design • Met client’s request’s for “close” to 100% zero 40 min travel time to central carbon solution Shanghai Population 500,000 in 2050 • Uses proven technology to reduce risks • Innovation lies in the integration of technology and • Site: 84 square km environment, cultural and social components • 3 distinct towns amid parkland • ‘Dongtan is not a rigid blueprint for a city for the and canals future’…other projects must be guided by unique • Population density similar to local environment (Peter Head, Arup) London 65 66 © Imperial College Business School Capabilities: 3Rs Mục tiêu Reinforce Internal/external Renew Incremental/radical Reuse Tacit/Explicit 67 68 © Imperial College Business School
  18. KðT Sinh thái CURITIBA (Brazil) CURITIBA (Brazil) • Cách Rio de Janeiro 300 km về phía Nam • Khách sử dụng xe buýt lớn • 70% of Curitiba’s 2 million people use the • Tính theo ñầu người thì việc sử dụng xăng thấp bus system. • Không gian xanh tăng 100 lần trong vòng vài • Only high-rise apartments are allowed năm near bus routes and devote the bottom 2 • Giới hạn tốc ñộ tham gia GT rất OK. floors to stores. • Bike paths run through the city. • Cars are banned from 49 blocks of the city’s downtown. 69 70 The Ecocity Concept in Sino-Singapore Tianjin Eco-City Curitiba, Brazil • This bus system moves large numbers of passengers based on its infrastructure: – Express lanes for buses only. – Double and triple length buses. – Extra-wide doors for easy boarding. 71 72 Figure 23-1
  19. Demonstrates determination of • Bảo hiểm: 100% Singapore & China towards: • Green Building Standard: – 65% of energy saving - Environmental protection, – 5% of renewable energy (năng lượng tái tạo ) - Resource & energy – 20% of recycled water - Conservation and sustainable • Implementation (quy ñịnh): through development regulation, incentive & training (kh.khích, quy ñịnh và ñào tạo) 73 74 Ecocity 2007- BIOPALIVA Ở Việt Nam? (CH Séc) • Hiện có 673 ñô thị, trong ñó có 5 thành phố trực - Cắt giảm tới 90% CO2 thuộc trung ương, trên 30 thành phố trực thuộc tỉnh, 60 thị xã và hơn 500 thị trấn. - Tiết kiệm ñược ~ 20% năng Nhưng……………… các ñô thị sinh thái vẫn còn là ước mơ..……..??? lượng • Tuy nhiên, có một số dự án dự kiến và ñang triển khai theo kiểu ðTST chưa hoàn chỉnh như: - Số lượng DN ñạt chứngchỉ ISO 9000 ðô thị Trảng Bàng (Tây Ninh), dự kiến ~15-20 và 14000 tăng cao. năm; khu ðTST ðông Anh (Hà Nội) ñã thực hiện nhưng chưa hoàn chỉnh là một ðTST theo chuẩn. • ………………. 75 76
  20. Khu ðTST ðông Anh Dự án Khu ñô thị sinh thái tại Long Biên • Tổng mức ñầu tư gần 2.500 tỷ ñồng trên diện tích ñất khoảng 183,645 ha nằm trong Khu ñô thị Công viên phần mềm Hà Nội. • Thời gian thực hiện từ quý 1/2011 ñến quý 4/2015. 77 78 Dự án khu ñô thị sinh thái Tam Dự án khu ñô thị sinh thái Tam Nông - Nông - Dream City, Phú Thọ (2010) Dream City, Phú Thọ (2010) • Quy mô 2050 ha, khu sân golf 336 ha. • Hệ thống hạ tầng kỹ thuật-xã hội của Dream City là trên 5.800 tỷ ñồng, tương ñương 290 triệu USD • Phát triển theo mô hình ñiểm nghỉ dưỡng sinh thái, vui chơi giải trí. 79 80
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2