intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiên cứu huyết áp lưu động 24 giờ ở người cao tuổi tăng huyết áp nguyên phát

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiên cứu huyết áp lưu động 24 giờ ở người cao tuổi tăng huyết áp nguyên phát trình bày các nội dung chính sau: Xác định tỉ lệ bệnh nhân tăng huyết áp có trũng và không trũng; Xác định liên quan giữa những bệnh nhân tăng huyết áp không trũng với tổn thương cơ quan đích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu huyết áp lưu động 24 giờ ở người cao tuổi tăng huyết áp nguyên phát

  1. NGHIÊN CỨU HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ Ở NGƯỜI CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT BCV: Phan Văn Tiến– 5/2018 01 ThS. Trần Võ Vinh Sơn- ThS. Bá Thành Chương
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NC 4 KẾT QUẢ NC VÀ BÀN LUẬN 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 03
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ THA là một yếu tố nguy cơ tim mạch chính của 1 các biến cố tim mạch THA không trũng có liên quan với nguy cơ cao biến cố tim mạch hơn THA trũng 2 AMBP 24 giờ có thể phân biệt được hai trạng thái có trũng và không có trũng của THA Nghiên cứu AMBP 24 giờ bệnh nhân cao 23 tuổi tại tỉnh Khánh Hòa chưa có 04
  4. MỤC TIÊU 4 1 2 Xác định tỉ lệ bệnh Xác định liên quan giữa nhân tăng huyết áp có trũng những bệnh nhân tăng và không trũng huyết áp không trũng với 5 tổn thương cơ quan đích 6 05
  5. 4 Loại Dipper Reverse Dipper Non-Dipper Dipper Extreme Dipper 09
  6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU THA Có trũng Không có trũng giảm HA đêm/ngày ≥ 10% giảm HA đêm/ngày < 10% 06
  7. Yếu Tố Liên Quan Rối loạn thở Lớn tuổi lúc ngủ Huyết áp không trũng Làm việc ban Mất ngủ kéo đêm hay những dài thay đổi ban đêm 07
  8. Hậu Quả Huyết Áp Không Trũng Ngƣời không Tổn thƣơng do Biến thiên HA trũng HA HA không trũng Đỉnh HA Thương tổn Dày thất trái cơ quan 9h – 19h đích hơn Loạn nhịp tim Huyết áp lúc Tai biến mạch máu Hạ nhẹ ngủ dậy cao não quanh 15h hơn Hạ sâu nhất Ban đêm ít Tăng bài xuất 3h có tình albumin niệu trạng thiếu máu cục bộ cơ quan 08
  9. Lợi tiểu Điều chỉnh (HCTZ) yếu tố liên Ăn nhạt quan Thời khắc trị liệu và dùng thuốc ĐiỀU TRỊ DỊCH CHUYỂN HA KHÔNG TRŨNG - CÓ TRŨNG 10
  10. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Đối tƣợng nghiên cứu: Bệnh nhân ≥ 60t, có THA theo tiêu chuẩn JNC VI , ngưng thuốc hạ HA tối thiểu 24h •  Tiêu chuẩn loại trừ: THA kèm ĐTĐ, THA trong giai đoạn cấp của đột quỵ, suy thận mạn.  Thời gian nghiên cứu: 01/2016 - 01/2018  Địa điểm nghiên cứu: Nội Tim mạch Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa  Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang.  Biến số nghiên cứu: + Tuổi, giới, huyết áp + Chỉ số cận lâm sàng siêu âm tim, biland lipid, chức năng thận, ECG, glucose máu  Xử lý và phân tích số liệu: phần mềm SPSS 20.0. 11
  11. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU Bƣớc 1 Bƣớc 2 Bƣớc 3 Bƣớc 4 Các bn đều được hỏi Xác định Bệnh, đo bệnh nhân Xử lý số liệu Kết quả huyết áp, tăng huyết áp Tham khảo nhịp tim, Đo AMBP 24h tài liệu làm bệnh án theo mẫu. 12
  12. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 15
  13. CÁC THÔNG TIN CHUNG CÁC THÔNG SỐ Tuổi trung bình 72,42 ± 10,39 Min – Max : 60 - 85 Nam 23 42,6 % Nữ 31 57,4% Không có sự khác biệt về tỉ lệ giữa nam và nữ tương tự nghiên cứu của Lê Văn An 2005 16
  14. CÁC THÔNG TIN CHUNG Tổn thƣơng cơ quan đích Tần số Tỉ lệ % Tim 24 42,6 Thận 8 14,8 Não 9 18,5 Tổng 41 75,9 16
  15. TỶ LỆ BỆNH NHÂN THA CÓ TRŨNG VÀ KHÔNG CÓ TRŨNG THA Có trũng Không trũng (n=32) (n=22) OR p Yếu tố nguy cơ n % n % THA 32 100 22 100 - - Rối loạn lipid máu 15 46,9 19 86,4 7,1 0,05 16
  16. TỶ LỆ BỆNH NHÂN THA CÓ TRŨNG VÀ KHÔNG CÓ TRŨNG Huyết áp Chỉ số Có trũng Không trũng Thời điểm p Huyết áp (n=32) (n=22) Ban ngày HATT 144,323,4 148,626,3 0,79 HATTr 86,519,9 88,320,9 0,75 Ban đêm HATT 131,719,8 160,123,6
  17. TỶ LỆ BỆNH NHÂN THA CÓ TRŨNG VÀ KHÔNG CÓ TRŨNG N/C Cao Trường Sinh cho thấy ở người THA tỷ lệ không có trũng 40% Hatem Fahan và cs(2010) trên 104 bệnh nhân THA cho thấy, tỷ lệ không có trũng 64,4% 16
  18. MỐI LIÊN QUAN GiỮA THA KHÔNG TRŨNG VÀ TỔN THƢƠNG CƠ QUAN ĐÍCH Không trũng (n=22) THA n OR KTC 95% p Tần số % Dày thất trái 23 13 59,1 3,17 1,02- 9,56 0,04 Tim Suy tim 14 6 27,3 1,12 0,33-3,86 0,85 Thận 8 6 27,3 5,63 1,02- 31,15 0,04 Não 10 8 36,4 8,57 1,61-45,73 0,01 Hiroshi và cs : THA không trũng, chỉ số khối luợng cơ thất trái lớn hơn nhóm có trũng Dương Thanh Bình: không có sự khác biệt giữa 2 nhóm bệnh nhân THA Theo In Sook Kang THA không trũng liên quan chặt chẽ với tổn thương cơ quan đích nhiều hơn: TBMN, phì đại thất trái, xơ vữa động mạch vành và tiểu động mạch cầu 16 thận
  19. KẾT LUẬN 1. Tỉ lệ bệnh nhân tăng huyết áp có trũng và không trũng - Đo HA 24 giờ: HATT có trũng là 136,619,9mmHg và không có trũng là 157,228,2mmHg; HATTr có trũng là 80,817,9mmHg và không có trũng là 91,319,8mmHg. - Có sự khác biệt giữa THA có trũng và không có trũng của tăng HATT về ban đêm (p
  20. GIỚI HẠN CỦA NGHIÊN CỨU Nghiên cứu mô tả cắt ngang với mẫu thuận tiện chưa thật sự mang tính đại diện được cho một nhóm lớn các bệnh nhân. Cần thêm nhiều nghiên cứu khác chặt chẽ hơn, cỡ mẫu lớn hơn để tìm ra những kết quả cụ thể hơn 27
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0