intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ chiết khấu - TS. Đoàn Thanh Hà

Chia sẻ: Gnfvgh Gnfvgh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

230
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiệp vụ chiết khấu nhằm trình bày khái niệm chiết khấu, lợi ích của chiết khấu các giấy tờ có giá, sơ đồ phát sinh hối phiếu cho đến khi thanh toán. Chiết khấu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn được thực hiện dưới hình thức khách hàng chuyển nhượng quyền sở hữu các giấy tờ có giá chưa đáo hạn cho ngân hàng để nhận một số tiền thấp hơn mệnh giá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ chiết khấu - TS. Đoàn Thanh Hà

  1. NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU TS. Đoàn Thanh Hà    
  2. KHÁI NIỆM CHIẾT KHẤU Chiết khấu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn  hạn được thực hiện dưới hình thức khách hàng  chuyển nhượng quyền sở hữu các giấy tờ có  giá chưa đáo hạn cho ngân hàng để nhận một  số tiền thấp hơn mệnh giá.
  3. Lợi ích của chiết khấu các giấy tờ có giá  Tạo tính thanh khoản cho thương phiếu -> giải quyết được nhu cầu vốn.  Thông qua chiết khấu các giấy nợ thông thường trở thành phương tiện thanh toán -> làm cho TTTC diễn ra sôi động.  Là phương thức cho vay ít rủi ro -> vì thời hạn ngắn, và khi có sự cố thì tất cả những người ký tên trên thương phiếu đều chịu trách nhiệm liên đới.  Là công cụ để ngân hàng thực hiện tái chiết khấu khi cần thiết.
  4. ĐỐI TƯỢNG CHIẾT KHẤU  Thương phiếu (Commercial bill)  Kỳ phiếu (Promissory Note)  Hối phiếu (Bill of Exchange)  Trái phiếu (Bond)  Trái phiếu Chính phủ  Trái phiếu công ty  Các giấy nợ khác  Chứng chỉ tiền gửi  Kỳ phiếu ngân hàng  Sổ tiết kiệm định mức
  5. Thương phiếu  Kỳ phiếu do người mua chịu lập để cam kết trả nợ  cho người bán chịu.  Trong thực tế ít dùng công cụ này, ngân hàng ít chấp  nhận chiết khấu.  Hối phiếu do người bán chịu lập để ra lệnh cho  người mua chịu phải trả cho người thụ hưởng một  số tiền xác định và trong thời gian nhất định.  Loại này được dùng phổ và ngân hàng thường đồng ý  chiết nhận khấu.
  6. Sơ đồ phát sinh hối phiếu cho  đến khi thanh toán như sau: Tiền NH chiết Chiết khấu HP Người hưởng khấu (3) lợi HP Hối phiếu Xuất Chuyển Thanh (4) Chấp nhận nhượng Trình quyền toán (2) và gửi HP hưởng HP lợi HP Chứng từ + HP Người bị Người (1) Ký phát HP ký phát ký phát Hàng hoá
  7. Phát hành và chiết khấu trái phiếu Người phát hành trái phiếu Xuất Phát hành Ngân hàng Trình Trái phiếu chiết khấu HP (1) Người mua trái phiếu (pháp nhân, thể nhân)
  8. ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU  Đối với người yêu cầu chiết khấu  Có tư cách pháp nhân  Có địa chỉ rõ ràng  Có cùng địa bàn với ngân hàng yêu cầu chiết khấu  Đối với chứng từ  Phát hành & lưu thông hợp pháp  Các yếu tố trên chứng từ rõ ràng, đầy đủ, không tẩy xoá,  cạo sửa  Chứng từ còn thời hạn, hiệu lực.  Được chuyển nhượng
  9. CÁC YẾU TỐ TÍNH TIỀN CHIẾT  KHẤU  Trị giá chiết khấu: là giá khi đáo hạn của chứng từ  Thời hạn chiết khấu: là thời gian để ngân hàng tính  lãi chiết khấu và được xác định là thời hạn còn lại  của chứng từ. Cụ thể tính từ ngày chiết khấu cho  đến ngày đáo hạn thanh toán. (thực tế NH tính thời  hạn chiết khấu đến ngày đáo hạn trừ 1 ngày).  Lãi suất chiết khấu: là lãi suất mà ngân hàng sử  dụng để tính tiền lãi chiết khấu.
  10. Phân biệt lãi suất chiết khấu &  lãi suất cho vay  Giống nhau: có cùng bản chất là giá cả cho vay,  giá cả của tín dụng.  Khác nhau: lãi suất cho vay dùng để tính và thu lãi  cho vay vào cuối kỳ. Lãi suất chiết khấu dùng để  tính và khấu trừ vào tiền lãi đầu kỳ.  Lãi suất cho vay và lãi suất chiết khấu có mối liên  hệ với nhau. Lãi suất chiết khấu được điều chỉnh từ  lãi suất cho vay. Lãi suất cho vay Lãi suất chiết khấu =  1 + Lãi suất cho vay
  11. MỨC CHIẾT KHẤU  Mức chiết khấu là số tiền ngân hàng sẽ nhận do  khấu trừ vào trị giá chiết khấu ngay khi thực hiện  chiết khấu. Mức chiết khấu phụ thuộc vào:  Thời hạn chiết khấu  Lãi suất chiết khấu  Hoa hồng, lệ phí chiết khấu  Mức CK = Tiền lãi CK + Hoa hồng và lệ phí CK
  12.  Tiền lãi CK: là số tiền NH thu được theo phương  thức khấu trừ và được xáx định như sau:  Tiền lãi CK = Trị giá chứng từ x Thời hạn CK x (Lãi  suất CK/n)  Hoa hồng CK: là khoản thu của NH để bù đắp vào  các chi phí từ lúc NH nhận CK cho đến thanh toán.  (phí bưu điện, nhờ thu, chuyển tiền, thuế dịch vụ,  ký hậu, khác  Hoa hồng CK= Trị giá chứng từ x Tỷ lệ hoa hồng  Hoa hồng CK không phụ thuộc vào thời hạn CK
  13.  Phí CK: là các chi phí dùng để thẩm tra mối quan  hệ giữa người ký phát HP với người chấp nhận HP  và các chi phí lưu trữ, bảo quản,..  Phí CK = Trị giá chứng từ x Tỷ lệ phí cố định.  GÍA TRỊ CÒN LẠI: là giá trị thanh toán cho người  yêu cầu chiết khấu.  Giá trị còn lại = Trị giá chứng từ ­ Mức chiết khấu
  14. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHIẾT  KHẤU 1. Người sở hữu chứng từ yêu cầu chiết khấu 2. Thẩm định và kiểm tra chứng từ 3. Chuyển giao chứng từ và thanh toán 4. Xử lý chứng từ khi đến hạn thanh toán
  15. Người sở hữu chứng từ yêu cầu chiết  khấu  Giấy yêu cầu chiết khấu (mẫu ngân hàng)  Bảng kê các chứng từ yêu cầu chiết khấu  (mẫu ngân hàng)  Bản gốc các chứng từ yêu cầu chiết khấu.
  16. Bảng kê lập thành 2 bản. Sau khi kiểm tra xong  ký và trả cho khách 1 bản và hẹn 1 thời gian  nhất định sẽ trả lời chính thức. Số  Loại  Số  Người  Người  Mệnh  Giá  Thời  Ghi  thứ  chứng  hiệu  phát  thanh  giá trị  gian  chu tự từ chứng  hành toán thanh  đáo  từ toán  hạn  khi  thanh  đáo  toán (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) hạn (8) (9)
  17. Thẩm định và kiểm tra chứng từ  Tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ  Các yếu tố trên chứng từ có bị cạo sửa, tẩy xoá, số và chữ  có khớp nhau không  Thời hạn hiệu lực của chứng từ  Khả năng thanh toán của chứng từ khi đáo hạn  Mối quan hệ của các đối tượng liên quan  Từ chối CK: khi các yếu tố pháp lý chưa khẳng định được,  khả năng thanh toán thấp, rủi ro cao. NH sẽ trả lại đầy đủ  và nguyên vẹn cho khách hàng.  Đồng ý CK: khi các yếu tố bảo đảm hợp pháp và khả năng  thanh toán. NH thông báo cho khách hàng biết các điều  kiện cụ thể cho khách hàng.
  18. Chuyển giao chứng từ và thanh toán  Chuyển giao chứng từ: khi khách hàng đồng ý thì phải làm  thủ tực chuyển nhượng các chứng từ có giá cho ngân hàng  CK bằng các cách sau:  Đối với các chứng từ ký danh: chuyển nhượng bằng ký hậu (ký hậu  có ký hậu đích danh, ký hậu theo lệnh, ký hậu để trống, ký hậu miễn  truy đòi).  Đối với chứng từ vô danh: chuyển nhượng bằng cách trao tay (kèm  theo văn bản xác nhận việc chuyển nhượng)   Thanh toán: ngân hàng thực hiện thanh toán sau khi người  yêu cầu chiết khấu đã chuyển giao chứng từ có giá cho  mình.  Người yêu cầu chiết khấu được nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản.  Các chứng từ có giá được chuyển vào kho lưu trữ của ngân hàng và  được bảo quản theo chế độ chứng từ có giá.  Đồng thời phải mở sổ theo dõi thời hạn đến hạn thanh toán của các  chứng từ có giá.
  19. Xử lý chứng từ khi đến hạn thanh  toán  Khi đến hạn thanh toán ngân hàng sẽ gửi toàn bộ  chứng từ cho người trả tiền kèm theo thư yêu cầu  thanh toán để được thanh toán toàn bộ chứng từ.  Nếu chứng từ chưa đến hạn thanh toán ngân hàng  có thể mang chứng từ này yêu cầu chiết khấu lại  tại NHTW hoặc một ngân hàng khác.  Nếu đến hạn mà người trả tiền không thực hiện  việc trả tiền vì các lý do khác nhau thì ngân hàng  sẽ thực hiện khởi kiện trước toà để truy đòi.
  20. Thứ 2 ngày 10/1/2007 công ty XYZ đưa các  chứng từ dưới đây đến ngân hàng ABC yêu cầu  chiết khấu:  Hối phiếu số 03799/HP, mệnh giá 180 triệu, ngày ký phát  8/4/2006, ngày chấp nhận HP 15/4/2006, ngày thanh toán  19/7/2007, người ký phát công ty BK, người chấp nhận  công ty LH, người hưởng lợi XYZ.  Trái phiếu số 21907/TP, mệnh giá 200 triệu, thời hạn 1  năm, lãi suất 12%/năm, ngày đáo hạn 7/9/2007, người phát  hành kho bạc nhà nước, người mua XYZ.  Kỳ phiếu số AA099/KP, mệnh giá 100 triệu, lãi suất  10%/năm, trả lãi trước, ngày phát hành 29/4/2006, ngày  đáo hạn 20/4/2007, đơn vị phát hành ngân hàng D, người  mua XYZ. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2