Bài giảng Nghiệp vụ chiết khấu - TS. Đoàn Thanh Hà
lượt xem 52
download
Bài giảng Nghiệp vụ chiết khấu nhằm trình bày khái niệm chiết khấu, lợi ích của chiết khấu các giấy tờ có giá, sơ đồ phát sinh hối phiếu cho đến khi thanh toán. Chiết khấu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn được thực hiện dưới hình thức khách hàng chuyển nhượng quyền sở hữu các giấy tờ có giá chưa đáo hạn cho ngân hàng để nhận một số tiền thấp hơn mệnh giá.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ chiết khấu - TS. Đoàn Thanh Hà
- NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU TS. Đoàn Thanh Hà
- KHÁI NIỆM CHIẾT KHẤU Chiết khấu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn được thực hiện dưới hình thức khách hàng chuyển nhượng quyền sở hữu các giấy tờ có giá chưa đáo hạn cho ngân hàng để nhận một số tiền thấp hơn mệnh giá.
- Lợi ích của chiết khấu các giấy tờ có giá Tạo tính thanh khoản cho thương phiếu -> giải quyết được nhu cầu vốn. Thông qua chiết khấu các giấy nợ thông thường trở thành phương tiện thanh toán -> làm cho TTTC diễn ra sôi động. Là phương thức cho vay ít rủi ro -> vì thời hạn ngắn, và khi có sự cố thì tất cả những người ký tên trên thương phiếu đều chịu trách nhiệm liên đới. Là công cụ để ngân hàng thực hiện tái chiết khấu khi cần thiết.
- ĐỐI TƯỢNG CHIẾT KHẤU Thương phiếu (Commercial bill) Kỳ phiếu (Promissory Note) Hối phiếu (Bill of Exchange) Trái phiếu (Bond) Trái phiếu Chính phủ Trái phiếu công ty Các giấy nợ khác Chứng chỉ tiền gửi Kỳ phiếu ngân hàng Sổ tiết kiệm định mức
- Thương phiếu Kỳ phiếu do người mua chịu lập để cam kết trả nợ cho người bán chịu. Trong thực tế ít dùng công cụ này, ngân hàng ít chấp nhận chiết khấu. Hối phiếu do người bán chịu lập để ra lệnh cho người mua chịu phải trả cho người thụ hưởng một số tiền xác định và trong thời gian nhất định. Loại này được dùng phổ và ngân hàng thường đồng ý chiết nhận khấu.
- Sơ đồ phát sinh hối phiếu cho đến khi thanh toán như sau: Tiền NH chiết Chiết khấu HP Người hưởng khấu (3) lợi HP Hối phiếu Xuất Chuyển Thanh (4) Chấp nhận nhượng Trình quyền toán (2) và gửi HP hưởng HP lợi HP Chứng từ + HP Người bị Người (1) Ký phát HP ký phát ký phát Hàng hoá
- Phát hành và chiết khấu trái phiếu Người phát hành trái phiếu Xuất Phát hành Ngân hàng Trình Trái phiếu chiết khấu HP (1) Người mua trái phiếu (pháp nhân, thể nhân)
- ĐIỀU KIỆN CHIẾT KHẤU Đối với người yêu cầu chiết khấu Có tư cách pháp nhân Có địa chỉ rõ ràng Có cùng địa bàn với ngân hàng yêu cầu chiết khấu Đối với chứng từ Phát hành & lưu thông hợp pháp Các yếu tố trên chứng từ rõ ràng, đầy đủ, không tẩy xoá, cạo sửa Chứng từ còn thời hạn, hiệu lực. Được chuyển nhượng
- CÁC YẾU TỐ TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU Trị giá chiết khấu: là giá khi đáo hạn của chứng từ Thời hạn chiết khấu: là thời gian để ngân hàng tính lãi chiết khấu và được xác định là thời hạn còn lại của chứng từ. Cụ thể tính từ ngày chiết khấu cho đến ngày đáo hạn thanh toán. (thực tế NH tính thời hạn chiết khấu đến ngày đáo hạn trừ 1 ngày). Lãi suất chiết khấu: là lãi suất mà ngân hàng sử dụng để tính tiền lãi chiết khấu.
- Phân biệt lãi suất chiết khấu & lãi suất cho vay Giống nhau: có cùng bản chất là giá cả cho vay, giá cả của tín dụng. Khác nhau: lãi suất cho vay dùng để tính và thu lãi cho vay vào cuối kỳ. Lãi suất chiết khấu dùng để tính và khấu trừ vào tiền lãi đầu kỳ. Lãi suất cho vay và lãi suất chiết khấu có mối liên hệ với nhau. Lãi suất chiết khấu được điều chỉnh từ lãi suất cho vay. Lãi suất cho vay Lãi suất chiết khấu = 1 + Lãi suất cho vay
- MỨC CHIẾT KHẤU Mức chiết khấu là số tiền ngân hàng sẽ nhận do khấu trừ vào trị giá chiết khấu ngay khi thực hiện chiết khấu. Mức chiết khấu phụ thuộc vào: Thời hạn chiết khấu Lãi suất chiết khấu Hoa hồng, lệ phí chiết khấu Mức CK = Tiền lãi CK + Hoa hồng và lệ phí CK
- Tiền lãi CK: là số tiền NH thu được theo phương thức khấu trừ và được xáx định như sau: Tiền lãi CK = Trị giá chứng từ x Thời hạn CK x (Lãi suất CK/n) Hoa hồng CK: là khoản thu của NH để bù đắp vào các chi phí từ lúc NH nhận CK cho đến thanh toán. (phí bưu điện, nhờ thu, chuyển tiền, thuế dịch vụ, ký hậu, khác Hoa hồng CK= Trị giá chứng từ x Tỷ lệ hoa hồng Hoa hồng CK không phụ thuộc vào thời hạn CK
- Phí CK: là các chi phí dùng để thẩm tra mối quan hệ giữa người ký phát HP với người chấp nhận HP và các chi phí lưu trữ, bảo quản,.. Phí CK = Trị giá chứng từ x Tỷ lệ phí cố định. GÍA TRỊ CÒN LẠI: là giá trị thanh toán cho người yêu cầu chiết khấu. Giá trị còn lại = Trị giá chứng từ Mức chiết khấu
- QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU 1. Người sở hữu chứng từ yêu cầu chiết khấu 2. Thẩm định và kiểm tra chứng từ 3. Chuyển giao chứng từ và thanh toán 4. Xử lý chứng từ khi đến hạn thanh toán
- Người sở hữu chứng từ yêu cầu chiết khấu Giấy yêu cầu chiết khấu (mẫu ngân hàng) Bảng kê các chứng từ yêu cầu chiết khấu (mẫu ngân hàng) Bản gốc các chứng từ yêu cầu chiết khấu.
- Bảng kê lập thành 2 bản. Sau khi kiểm tra xong ký và trả cho khách 1 bản và hẹn 1 thời gian nhất định sẽ trả lời chính thức. Số Loại Số Người Người Mệnh Giá Thời Ghi thứ chứng hiệu phát thanh giá trị gian chu tự từ chứng hành toán thanh đáo từ toán hạn khi thanh đáo toán (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) hạn (8) (9)
- Thẩm định và kiểm tra chứng từ Tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ Các yếu tố trên chứng từ có bị cạo sửa, tẩy xoá, số và chữ có khớp nhau không Thời hạn hiệu lực của chứng từ Khả năng thanh toán của chứng từ khi đáo hạn Mối quan hệ của các đối tượng liên quan Từ chối CK: khi các yếu tố pháp lý chưa khẳng định được, khả năng thanh toán thấp, rủi ro cao. NH sẽ trả lại đầy đủ và nguyên vẹn cho khách hàng. Đồng ý CK: khi các yếu tố bảo đảm hợp pháp và khả năng thanh toán. NH thông báo cho khách hàng biết các điều kiện cụ thể cho khách hàng.
- Chuyển giao chứng từ và thanh toán Chuyển giao chứng từ: khi khách hàng đồng ý thì phải làm thủ tực chuyển nhượng các chứng từ có giá cho ngân hàng CK bằng các cách sau: Đối với các chứng từ ký danh: chuyển nhượng bằng ký hậu (ký hậu có ký hậu đích danh, ký hậu theo lệnh, ký hậu để trống, ký hậu miễn truy đòi). Đối với chứng từ vô danh: chuyển nhượng bằng cách trao tay (kèm theo văn bản xác nhận việc chuyển nhượng) Thanh toán: ngân hàng thực hiện thanh toán sau khi người yêu cầu chiết khấu đã chuyển giao chứng từ có giá cho mình. Người yêu cầu chiết khấu được nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản. Các chứng từ có giá được chuyển vào kho lưu trữ của ngân hàng và được bảo quản theo chế độ chứng từ có giá. Đồng thời phải mở sổ theo dõi thời hạn đến hạn thanh toán của các chứng từ có giá.
- Xử lý chứng từ khi đến hạn thanh toán Khi đến hạn thanh toán ngân hàng sẽ gửi toàn bộ chứng từ cho người trả tiền kèm theo thư yêu cầu thanh toán để được thanh toán toàn bộ chứng từ. Nếu chứng từ chưa đến hạn thanh toán ngân hàng có thể mang chứng từ này yêu cầu chiết khấu lại tại NHTW hoặc một ngân hàng khác. Nếu đến hạn mà người trả tiền không thực hiện việc trả tiền vì các lý do khác nhau thì ngân hàng sẽ thực hiện khởi kiện trước toà để truy đòi.
- Thứ 2 ngày 10/1/2007 công ty XYZ đưa các chứng từ dưới đây đến ngân hàng ABC yêu cầu chiết khấu: Hối phiếu số 03799/HP, mệnh giá 180 triệu, ngày ký phát 8/4/2006, ngày chấp nhận HP 15/4/2006, ngày thanh toán 19/7/2007, người ký phát công ty BK, người chấp nhận công ty LH, người hưởng lợi XYZ. Trái phiếu số 21907/TP, mệnh giá 200 triệu, thời hạn 1 năm, lãi suất 12%/năm, ngày đáo hạn 7/9/2007, người phát hành kho bạc nhà nước, người mua XYZ. Kỳ phiếu số AA099/KP, mệnh giá 100 triệu, lãi suất 10%/năm, trả lãi trước, ngày phát hành 29/4/2006, ngày đáo hạn 20/4/2007, đơn vị phát hành ngân hàng D, người mua XYZ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng nghiệp vụ ngân hàng - Chương 5: Nghiệp vụ chiết khấu
32 p | 628 | 214
-
Bài giảng: Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá
16 p | 506 | 94
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 4 - GV.Lê Thị Khánh Phương
40 p | 223 | 57
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 2, 3 - ĐH Ngân hàng
30 p | 254 | 35
-
Bài giảng Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền - Nguyễn Tân Bình
72 p | 173 | 31
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 4 – Nguyễn Văn Vũ An
23 p | 167 | 24
-
Nghiệp vụ chiết khấu
21 p | 246 | 19
-
Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại: Chương 4 - ThS. Lâm Nguyễn Hoài Diễm
47 p | 88 | 12
-
Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 3 - ThS. Nguyễn Tài Yên
61 p | 260 | 12
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 6 - TS. Nguyễn Thanh Phong
17 p | 120 | 11
-
Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại: Chương mở đầu - ThS. Lâm Nguyễn Hoài Diễm
7 p | 81 | 10
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng: Chương 4 - Ths.Nguyễn Lê Hồng Vy
22 p | 153 | 10
-
Bài giảng Tín dụng ngân hàng: Chương 4 - TS. Lê Thị hiệp Thương
29 p | 104 | 9
-
Bài giảng Ngân hàng thương mại: Chương 5 - Cao Ngọc Thủy
22 p | 121 | 7
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 7 - TS. Nguyễn Quốc Khánh
28 p | 13 | 6
-
Bài giảng Toán tài chính: Bài 2 - ThS. Nguyễn Thành Trung
25 p | 46 | 5
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 3 - ThS. Lê Ngọc Lưu Quang
69 p | 15 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn