intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C: Chương 1 - GV. Dương Khai Phong

Chia sẻ: Fczxxv Fczxxv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

108
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C: Chương 1 Khái niệm cơ bản về C nhằm trình bày về khái niệm lập trình, cấu trúc cơ bản của một chương trình C, các kiểu dữ liệu cơ sở Hằng, biến Nhập / xuất dữ liệu và tìm hiểu một số chương trình mẫu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C: Chương 1 - GV. Dương Khai Phong

  1. TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Ngôn ngữ lập trình: C Lý thuyết: 6 buổi Thực hành: 8 buổi GVHD: Dương Khai Phong Email: khaiphong@gmail.com
  2. NỘI DUNG CÁC BUỔI HỌC 1. Tổng quan về C (chương 1,2) 2. Các cấu trúc điều khiển trong C (chương 3) 3. Hàm và cấu trúc chương trình (chương 4) 4. Mảng, chuỗi và con trỏ (chương 5) 5. Kiểu cấu trúc, đệ qui, tập tin (chương 6,7,8) 6. Ôn tập
  3. CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ C 1. Lập trình là gì? 2. Cấu trúc cơ bản của một chương trình C 3. Các kiểu dữ liệu cơ sở 4. Hằng, biến 5. Nhập / xuất dữ liệu 6. Tìm hiểu một số chương trình mẫu
  4. 1. LẬP TRÌNH LÀ GÌ? Là kỹ thuật cài đặt một hoặc nhiều thuật toán (giải thuật) có liên quan với nhau bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình để tạo ra một chương trình máy tính. Có 2 loại lập trình: 1. Lập trình thủ tục. 2. Lập trình hướng đối tượng.
  5. 1. LẬP TRÌNH LÀ GÌ? BÀI TOÁN Ngôn ngữ lập trình? Dùng ngôn ngữ lập trình nào? THUẬT GIẢI NGÔN NGỮ MÁY LẬP TRÌNH TÍNH
  6. 1. LẬP TRÌNH LÀ GÌ? Ngôn ngữ lập trình: là một hệ thống được ký hiệu hóa theo một dạng nào đó mà cả người và máy đều hiểu được. Phân loại: 1. Ngôn ngữ Pascal 2. Ngôn ngữ Visual Basic 3. Ngôn ngữ C 4. Ngôn ngữ Java 5. …
  7. 1. LẬP TRÌNH LÀ GÌ? Ngôn ngữ lập trình C: là phương tiện để mô tả thuật giải có nhiều đặc điểm:  Linh động về cú pháp.  Một chương trình C chia thành một hoặc nhiều hàm rời nhau.  Kiểu dữ liệu phong phú.
  8. 2. CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH C: < Khai báo thư viện > #include #include < Khai báo hằng, #define PI 3.14 biến toàn cục > void Giai_PT_Bac_I(); < Khai báo hàm > void main() < Chương trình chính > { … } < Định nghĩa hàm > void Giai_PT_Bac_I() { … }
  9. 3. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ: Nhu cầu KÝ TỰ SỐ SỐ THỰC CHUỖI SỐ NGUYÊN (DẤU PHẨY ĐỘNG) KIỂU KHÔNG GIÁ TRỊ: VOID
  10. 3. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ: Kiểu ký tự: (char) là kiểu dữ liệu dùng để biểu diễn ký tự thông qua bảng mã ASCII.  Bảng mã ASCII: là bảng mã máy tính dùng để biểu diễn các kí tự (có 256 kí tự trong bảng mã này).  Chiếm 1 byte trong bộ nhớ.  Phân loại: Phạm vi Kích thước Kiểu ký tự Số ký tự biểu diễn bộ nhớ char -128 -> 127 256 1 byte (signed char) unsigned char 0 -> 256 256 1 byte
  11. 3. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ: Kiểu số nguyên: là kiểu dữ liệu dùng để biểu diễn các con số nguyên (không có phần thập phân)  Phân loại: Kích Phạm vi Kiểu số thước bộ biểu diễn nhớ int -32768-> 32767 2 byte unsigned int 0 -> 65535 2 byte long (int) -2 tỷ.. -> +2 tỷ.. 4 byte unsigned long (int) 0 -> 4 tỷ.. 4 byte
  12. 3. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ: Kiểu dấu phẩy động: là kiểu dữ liệu dùng để biểu diễn các con số dạng số thực (có phần thập phân)  Phân loại: Số chữ Kích Phạm vi Kiểu số Số có thước biểu diễn nghĩa bộ nhớ float -3.4E-38 -> 3.4E+38 7-8 4 byte double -1.7E-308 -> 1.7E+308 15-16 8 byte long double --3.4E-4932 -> 3.4E+4932 17-18 10 byte
  13. 4. HẰNG – BIẾN : Hằng: là một giá trị bất biến trong suốt quá trình thực thi chương trình. Hằng tương ứng với các kiểu dữ liệu nhất định.  Phân loại: • Hằng số • Hằng ký tự • Hằng chuỗi
  14. 4. HẰNG – BIẾN : Hằng số: là một giá trị số đã xác định (có thể là số nguyên hay số thực).  Cách định nghĩa một hằng trong chương trình: #include Định nghĩa một hằng PI có #include giá trị 3.14 #define PI 3.14 #define LUONGCANBAN 300000 void main() { … }
  15. 4. HẰNG – BIẾN : Hằng ký tự: là một giá trị ký tự đã xác định được viết trong cặp dấu ngoặc đơn (‘’) (giá trị này tương ứng với một giá trị trong bảng mã ASCII).  Cách định nghĩa một hằng trong chương trình: #include #include #define MY_LETTER ‘A’ const int my_letter=‘a’; void main() Định nghĩa hằng bằng từ { khóa const … }
  16. 4. HẰNG – BIẾN : Hằng chuỗi: là một giá trị chuỗi ký tự đã xác định được viết trong cặp dấu ngoặc kép(“…”). Một hằng chuỗi được lưu trữ tận cùng bằng ký tự null (\0). Ví dụ: hằng chuỗi “Turbo C” sẽ được lưu như sau: T U R B O C \0  Cách định nghĩa một hằng trong chương trình: #include #include #define MY_STR “Chao cac ban” void main() {… }
  17. 4. HẰNG – BIẾN : Biến: là một giá trị có thể thay đổi được khi thực thi chương trình.  Trước khi sử dụng biến ta cần phải khai báo biến theo cú pháp sau: #include #include #define MY_STR “Chao cac ban” void main() { Khi có nhiều tên biến thì float x; giữa các biến ta phải dùng int a,b; dấu phẩy ‘,’ }
  18. 4. HẰNG – BIẾN : Khởi tạo giá trị cho Biến: ta có thể gán cho biến một giá trị ngay khi khai báo #include #include #define MY_STR “Chao cac ban” void main() { float x=5.2; int a,b; char kytu=‘D’; a=15; }
  19. 5. NHẬP / XUẤT DỮ LIỆU: Các hàm nhập / xuất trong thư viện chuẩn stdio.h:  Xuất / nhập cơ bản: printf / scanf  Nhập / xuất chuỗi: gets / puts  Nhập / xuất ký tự: getchar / putchar
  20. 5. NHẬP / XUẤT DỮ LIỆU CƠ BẢN: printf  Công dụng: dùng để xuất nội dung, thông tin các hằng, biến ra màn hình.  Cú pháp: printf(“dòng điều khiển”,[các biểu thức]); Trong đó: dòng điều khiển có thể là:  Nội dung thông báo: chuỗi, số, …  Các ký tự điều khiển: \n, \t, \r, … (xem trang 15)  Các mã đặc tả để in các biểu thức tương ứng (mỗi biểu thức khi in phải có một đặc tả). (xem trang 39)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1