intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 19 bài: Phú sông Bạch Đằng - Trương Hán Siêu

Chia sẻ: Kim Quynh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

574
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp học sinh thấy được những đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời văn, từ đó biết cách phân tích một bài phú cụ thể qua bài thơ Phú sông Bạch Đằng. Mời quý thầy cô cùng tham khảo Ngữ văn lớp 10: Tổng hợp một số bài giảng hay dành cho tác phẩm Phú sông Bạch Đằng - Trương Hán Siêu

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 19 bài: Phú sông Bạch Đằng - Trương Hán Siêu

  1. BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 10
  2. ĐỀN THỜ TRƯƠNG HÁN SIÊU
  3. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Trương Hán Siêu (? – 1354) tự là Thăng Phủ, quê ở tỉnh Ninh Bình. - Là người có tính tình cương trực, học vấn uyên thâm, vừa có tài chính trị, vừa có tài văn chương, được các vua Trần tin cậy và nhân dân kính trọng. - Từng là môn khách của Trần Hưng Đạo, làm quan to dưới bốn đời vua.
  4. I. Tìm hiểu chung: - Khi mất, được vua tặng tước Thái Bảo, Thái Phó và được thờ ở Văn Miếu (Hà Nội). - Có công cùng với Nguyễn Trung Ngạn soạn bộ “Hoàng triều đại chí” và bộ “Hình thư” để ban hành trong xã hội.
  5. Sơ đồ sông Bạch Đằng ngày nay
  6. BÃI CỌC NGẦM Dấu tích của những trận thuỷ chiến trên sông Bạch Đằng
  7. Địa danh lịch sử sông Bạch Đằng - Là một nhánh sông đổ ra biển thuộc Quảng Ninh, gần Thuỷ Nguyên (Hải Phòng) - Gắn với các chiến công chống quân Nam Hán (Ngô Quyền - 938), đại thắng quân Nguyên - Mông (Trần Quốc Tuấn - 1288).  Sông Bạch Đằng - danh thắng lịch sử và là nguồn đề tài văn học cho các nhà thơ nhà văn: Trần Minh Tông (Bạch Đằng giang), Nguyễn Sưởng (Bạch Đằng giang), Nguyễn Trãi (Bạch Đằng giang phú)…
  8. 2. Tác phẩm: a. Thể loại: - Phú: Phú: + là một thể văn của Trung Quốc, thịnh hành vào thời Hán + được chuyển dụng ở Việt Nam. Nam. - Là một thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần và văn xuôi. xuôi. - Nội dung: tả cảnh vật, phong tục, kể sự dung: việc, bàn chuyện đời… đời…
  9. 2. Tác phẩm: a. Thể loại: - Kết cấu: 4 đoạn: + Đoạn mở. + Đoạn giải thích. + Đoạn bình luận. + Đoạn kết. - Có 2 loại: + Phú cổ thể. + Phú Đường luật.
  10. 2. Tác phẩm: a. Thể loại: - Bài phú: Thuộc loại phú cổ thể. phú: thể. (Thường dùng hình thức chủ - khách đối đáp, có vần nhưng không nhất thiết phải có đối, cuối bài thường được kết lại bằng thơ). thơ).
  11. 2. Tác phẩm: a. Thể loại: Di tích còn lại của ” Bạch Đằng giang phú”
  12. b. Hoàn cảnh ra đời: Trương Hán Siêu sáng tác bài phú này lúc ông đang là trong thần của nhà Trần khi có dịp dạo chơi trên sông Bạch Đằng (khoảng 50 năm sau chiến thắng Mông – Nguyên lần thứ hai). hai).
  13. c. Bố cục: - Đoạn 1: (Khách có kẻ ... còn lưu): Cảm xúc của nhân vật “khách” trước cảnh sắc sông Bạch Đằng. - Đoạn 2: (Bên sông ... ca ngợi): Lời các bô lão kể với “khách” về những chiến công lịch sử trên sông Bạch Đằng. - Đoạn 3: (Tuy nhiên ... lệ chan): Suy ngẫm và bình luận của các bô lão về những chiến công xưa. - Đoạn 4: (Rồi vừa ... đức cao): Lời ca khẳng định vai trò và đức độ của con người.
  14. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đoạn 1: Cảm xúc của nhân vật khách” trước cảnh sắc sông Bạch Đằng: a. Mục đích du ngoạn của “khách”: “Khách có kẻ … … mải miết” - Thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên - Nghiên cứu cảnh trí đất nước, bồi bổ kiến thức.
  15. b. Những địa danh mà “khách” nhắc đến: - Những địa danh của Trung Quốc: “Sớm gõ thuyền… … tha thiết” TƯ MÃ THIÊN  lấy từ sách vở của Trung Quốc bằng trí tưởng tượng → không gian to lớn (biển lớn, sông hồ, những vùng đất nổi tiếng)
  16. - Những địa danh ở Việt Nam: địa danh cụ thể, hình ảnh thật hiện ra trước mắt: “Qua cửa Đại Than… … xương khô”  cảnh hiện lên hùng vĩ, lớn lao, hoành tráng  song cũng ảm đạm, hiu hắt.
  17. - Đặc điểm nổi bật của nhân vật khách: + Tâm hồn phóng khoáng, thích du ngoạn và từng đi đây đi đó. + Dù vậy nhưng cái “tráng chí bốn phương” vẫn còn chưa thỏa.
  18. c. Cảm xúc của khách khi du ngoạn trên sông Bạch Đằng: Vừa vui vừa tự hào, vừa buồn đau nuối tiếc: - Vui bởi cảnh sông nước hùng vĩ, thơ mộng: “Nước trời”: một sắc, “phong cảnh”: ba thu. - Tự hào trước con sông đã từng ghi dấu bao chiến tích: “Sông chìm … khô”
  19. - Buồn đau nuối tiếc vì chiến trường xưa một thời oanh liệt, nay trơ trọi, hoang vu, dòng thời gian làm mờ bao dấu vết: “Buồn vì cảnh … … còn lưu”
  20. 2. Đoạn 2: Lời kể của các bô lão với “khách” về những chiến công lịch sử trên sông Bạch Đằng: a. Nội dung lời kể: “Đây là nơi …. … Hoằng Thao” - Hồi tưởng về trận “Ngô chúa phá Hoằng Thao” - Tập trung kể cụ thể theo trình tự diễn biến chiến tích “Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã”:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2