Bài giảng Nguyên lý kế toán (2012) - Chương 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép
lượt xem 5
download
Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép trình bày phương pháp tài khoản kế toán, phương pháp ghi sổ kép. Tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kế toán (2012) - Chương 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép
- CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép o Nội dung nghiên cứu 3.1 Tài khỏan kế toán v Phương pháp TK kế toán 3.1.1 Khái niệm: Ø Nội dung, kết cấu TK Ø Phân loại TK Tài khoản là phương pháp phân loại Ø Phương pháp ghi chép vào TK kế toán Ø Hệ thống TK kế toán và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh v Phương pháp ghi sổ kép tế, tài chính theo nội dung kinh tế Tài liệu tham khảo 1 2 CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3.1.1 Khái niệm (tt): 3.1.2 Kết cấu của tài khỏan: * Đặc trưng tài khỏan: - Sự vận động của đối tượng kế tóan là sự vận động 2 mặt đối lập - Về hình thức: là sổ kế toán tổng hợp ðTài khỏan kế tóan gồm 2 phần : Nợ và Có ghi chép số tiền về số hiện có cũng như sự biến động của từng đối tượng kế toán - Kết cấu của Tài khỏan: - Về nội dung: phản ánh thường xuyên Beân traùi taøi khoaûn goïi laø beân “Nôï” (Debit) và liên tục sự biến động của từng đối tượng kế toán Beân phaûi taøi khoaûn goïi laø beân “Coù” (Credit) - Về chức năng: giám đốc thường xuyên, Nợ TK Có kịp thời tình hình bảo vệ và sử dụng từng loại tài sản và từng loại nguồn vốn 3 4 CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3.1.3 Phân lọai TK: 3.1.3 Phân lọai TK (tt) A. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp A. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp VN - Lọai 2: TS dài hạn: - Loại 1: TS ngắn hạn TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình Tiền và các khoản tương đương tiền TSCĐ thuê tài chính Tài sản Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Bất động sản đầu tư ngắn hạn các khoản phải thu Đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, đầu tư góp vốn liên doanh, đầu tư XDCB ở DN, đầu tư Hàng tồn kho dài hạn khác Tài sản ngắn hạn khác Chi phí trả trước dài hạn, TS thuế thu nhập hõan lại 5 6 1
- CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3.1.3 Phân lọai TK (tt) 3.1.3 Phân loại TK (tt) A. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp - Lọai 3: Nợ phải trả - Lọai 4: Vốn chủ sở hữu Khỏan nợ tiền vay + Là số vốn của các chủ sở hữu mà DN không phải cam kết thanh tóan ð không phải là một Các khỏan nợ phải trả cho người bán, khỏan nợ cho NN, cho công nhân viên Vốn góp Các khỏan phải trả khác Lợi nhuận chưa phân phối Quỹ của DN 7 8 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép A. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp 3.1.3 Phân lọai TK (tt) - Lọai 5: Doanh thu A. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Lọai 6: Chi phí sản xuất kinh doanh Doanh Lợi ích kinh tế từ chia cổ tức Giá vốn hàng bán thu Chi phí Chi phí bán hàng Doanh thu Lãi từ tiền gửi ngân hàng HĐ SXKD hoạt động Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái Chi phí quản lý doanh nghiệp tài chính Chi phí hoạt động tài chính Được hưởng chiết khấu TT 9 10 … CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3.1.3 Phân lọai TK (tt) 3.1.3 Phân lọai TK (tt) Lọai 7: Thu nhập khác - Lọai 8: Chi phí khác + Phản ánh các khỏan thu nhập khác ngòai + Phản ánh các khỏan chi phí của các họat họat động tạo ra doanh thu của DN động ngòai các họat động SXKD tạo ra Doanh Bán hoặc thanh lý TSCĐ thu của DN CF nhượng bán,thanh lý TSCĐ Thu Chi phí Thu từ khách hàng nhập khác Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng khác Vi phạm hợp đồng Thu được từ khách hàng nợ Chi phí thuế thu nhập DN (Đã xoá sổ) 11 12 … 2
- CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép CHƯƠNG 3: 3.1.3 Phân lọai TK (tt) Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép - Lọai 9: Xác định kết quả kinh doanh 3.1.3 Phân lọai TK (tt) + Kết quả họat động SXKD: + Kết quả họat động Tài chính: B. Dựa vào mối quan hệ với Bảng cân đối kế toán, tài + Kết quả họat động khác khoản được phân loại vào 4 nhóm - Lọai 0: TK ngoài bảng - Nhóm các TK phản ánh TS: TK thuộc loại TK 1 và 2 + Tài sản thuê ngòai;Vật tư hàng hóa nhận giữ - Nhóm các TK phản ánh NV: TK thuộc loại TK 3 và 4 hộ, nhận gia công; nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký - Nhóm các TK trung gian: TK thuộc TK loại 5, 6, 7, 8, 9 cược; Nợ khó đòi đã xử lý; ngọai tệ các lọai; Dự - Nhóm các TK ngoài bảng : TK thuộc loại TK 0 tóan chi sự nghiệp; dự án 13 14 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3.1.4 Nguyên tắc ghi chép vào Tài khỏan Vd: Ngày 1/1/2006, tiền mặt của DN hiện có là 30.000đ. Trong tháng 1 có các nghiệp vụ KT phát sinh như sau: a. Tài khỏan phản ánh Tài sản: loại 1, 2 (1): Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt: 10.000đ (2): Bán hàng thu bằng tiền mặt: 20.000 Nợ TK Có (3): Trả nợ người bán bằng tiền mặt: 15.000 xxx Nợ TK 111 Có SDĐK: 30.000 xxx 10.000 15.000 20.000 SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm 30.000 15.000 15 SDCK: 45.000 16 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3.1.4 Nguyên tắc ghi chép vào Tài khỏan (tt) Vd: Ngày 1/1/2006, khỏan tiền mà DN đang nợ người bán là 30.000đ. Trong tháng 1 có các nghiệp vụ KT b. Tài khỏan phản ánh Nguồn vốn: lọai 3, 4 phát sinh như sau: (1): Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán : 10.000đ Nợ TK Có (2): Dùng tìền mặt tại quỹ trả nợ cho người bán: 20.000 (3): Mua máy photo chưa trả tiền cho người bán: xxx 15.000 Nợ TK 331 Có SDĐK: 30.000 xxx 10.000 15.000 20.000 SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm 30.000 15.000 17 SDCK: 15.000 18 3
- CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3.1.4 Nguyên tắc ghi chép vào Tài khỏan (tt) 3.1.4 Nguyên tắc ghi chép vào Tài khỏan (tt) c. Tài khỏan trung gian: lọai 5, 6, 7, 8, 9 c. Tài khỏan trung gian: lọai 5, 6, 7, 8, 9 - Đây là các khỏan thu phản ánh quá trình Nợ DT, TN Có kinh doanh của đơn vị + Doanh thu Không Cộng PS giảm Cộng PS tăng + Thu nhập có số + Chi phí Nợ CP Có dư cuối kỳ 19 20 Cộng PS tăng Cộng PS giảm CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Ví du: Trong tháng 1/2005 doanh Ví du: Trong tháng 1/2005 doanh nghiệp phát sinh cac nghiệp vụ liên nghiệp phát sinh cac nghiệp vụ liên quan đến doanh thu va chi phí như quan đến doanh thu va chi phí như sau: sau: 1. Bán hàng hóa thu bằng tiền mặt là 1. Bán hàng hóa thu bằng tiền mặt là 10.000.000 đ. Trị giá vốn của số hàng 10.000.000 đ. Trị giá vốn của số hàng hóa bán này 8.000.000 đ. hóa bán này 8.000.000 đ. 2. Bán thành phẩm thu bằng tiền gửi 2. Bán thành phẩm thu bằng tiền gửi ngân hàng là 15.000.000 đ. Trị giá ngân hàng là 15.000.000 đ. Trị giá vốn của thành phẩm bán này là vốn của thành phẩm bán này là 11.000.000 đ. 11.000.000 đ. 3. Chi phí bán hàng phát sinh trong 3. Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng là 2.000.000. tháng là 2.000.000. 21 22 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Nợ TK 511 Có 3.1.4 Nguyên tắc ghi chép vào Tài khỏan (tt) Cuối tháng 10.000.000 25.000.000 SPS d. Tài khỏan ngòai BCĐKT: kết chuyển 15.000.000 Cộng SPS: 25.000.000 Cộng SPS: 25.000.000 - Được ghi chép theo phương pháp: ghi “Đơn” Nợ TK 632 Có (khi ghi vào một TK thì không ghi quan hệ đối 8.000.000 Cuối tháng ứng với một TK khác) SPS 19.000.000 11.000.000 kết chuyển Cộng SPS: 19.000.000 Vd: DN nhận giữ hộ một số vật liệu cho đơn vị khác Cộng SPS: 19.000.000 có trị giá : 6.000.000 đ Nợ TK 641 Có Nợ 002: 6.000.000 SPS Cuối tháng kết 2.000.000 2.000.000 chuyển 23 24 Cộng SPS: 2.000.000 Cộng SPS: 2.000.000 4
- CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3.1.4 Nguyên tắc ghi chép vào Tài khỏan (tt) 3.1.5 Hệ thống TK kế toán Việt Nam e. Các tài khoản lưỡng tính: Hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam Là các Tk vừa có số dư bên Nợ vừa có số dư bên ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC Có như Khoản phải thu, Khoản phải trả… Chúng không ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài được bù trừ giữa số dư bên Nợ và bên Có do đối tượng kế toán khác nhau. Chính f. Các tài khoản điều chỉnh: Là những tài khoản để ghi giảm các đối tượng kế toán, nhằm phản ánh giá trị thực tế của các đối tượng Kế toán so với giá gốc (các khoản dự phòng, hao mòn TSCĐ) 25 26 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3.2 GHI SỔ KÉP VD: Trong kỳ, DN phát sinh nghiệp vụ kinh tế 3.2.1 Khái niệm mua hàng hóa chưa trả tiền người bán - Là phương pháp phản ánh sự biến động của các đối tượng kế toán vào tài khoản kế theo đúng nội dung của từng 50.000.000. nghiệp vụ kinh tế phát sinh và mối quan hệ giữa các loại tài ð Hai TK là TK “ Hàng hóa” và TK “ Phải trả sản, nguồn vốn cũng như các đối tượng kế toán khác. người bán”_đều tăng lên 50.000.000 - Ghi số kép ghép 2 tài khoản với nhau thể hiện mọi tương quan và sự biến động của chúng do nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nợ 156 “Hàng hoá”: 50.000.000 - Định khoản: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải xác định tài khoản nào ghi Nợ, tài khoản nào Ghi Cóco nghiep Co 331 “Phải trả cho người bán”: 50.000.000 vu kinh te phat sinh phai xac định tai khoan nao ghi nơ, tai khoan nao ghi co_ đây là cơ sở để thực hiện phương pháp ghi sổ ghép. 27 28 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3.2 GHI SỔ KÉP (tt) 3.2.2 Các loại định khoản Nhận xét: 3.2.2.1 Định khoản giản đơn Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ liên quan đến hai tài khoản, trong đó một tài khoản ghi Nợ và quan đến 2 tài khoản, nếu một trong hai tài một tài khoản ghi Có với số tiền bằng nhau thì ta khoản đã ghi Nợ thì tài khoản còn lại phải ghi có một định khoản giản đơn Có, và ngược lại. Quan hệ Nợ - Có giữa hai tài Ví du 1: Trong kỳ, doanh nghiệp phát sinh các khoản trong cùng một nghiệp vụ kinh tế gọi là nghiệp vụ kinh tế sau: quan hệ đối ứng tài khoản . Quan hệ này có 1. Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền gởi ngân hàng: thể mở rộng cho ba tài khoản trở lên. 30.000.000 Nợ TK 311 “Vay ngắn hạn” 30.000.000 29 Co 112 “Tiền gửi ngân hàng” 30.000.000 30 5
- CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Ví du 2: Vay ngắn hạn để mua hàng hoá Ví du 1: Trong kỳ, doanh nghiệp phát sinh các nhập kho: 40.000.000 nghiệp vụ kinh tế sau: Nơ TK 156 “Hang hoa” 40.000.000 Vay ngắn hạn ngân hang 100.000.000 trong đo đã Co 311 “Vay ngan han” 40.000.000 dùng để trả nợ cho người bán la 40.000.000 va rút 3.2.2 Các loại định khoản về nhập quỹ tiền mặt bổ sung vốn lưu động 3.2.2.2 Định khoản phức tạp 60.000.000. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan Nơ TK 331 “Phải trả người bán” :40.000.000 đến 3 loại tài khoản trở lên, trong đó một tài Nơ TK 111 “Tiền mặt” :60.000.000 khoản ghi Nợ và nhiều TK ghi Có và ngược lại Có 311 “Vay ngắn hạn” :100.000.000 với số tiền bằng nhau. 31 32 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép oVí du 2: Mua nguyên vật liệu nhập kho trị 3.2.2 Các loại định khoản (tt) 3.2.2.2 Định khoản phức tạp (tt) giá 25.000.000, trong đó trả ngay bằng tiền Nhận xét : mặt la 5.000.000, tiền gửi ngân hàng - Định khoản phức tạp: là sự gộp lại của nhiều 10.000.000, phần còn lại chưa thanh toán cho định khoản giản đơn nhằm giảm bớt khối lượng người bán ghi chép kế toán. Nơ TK 152 “Nguyên vật liệu” 25.000.000 - Không nên định khoản ghi Có nhiều tài khoản đối ứng với ghi Nợ nhiều tài khoản và ngược lại Co TK 111 “Tiền mặt” 5.000.000 vì sẽ không phản ánh rõ ràng quan hệ kinh tế Co TK 112“Tiền gửi ngân hàng” 10.000.000 đối ứng giữa các tài khoản với nhau. Co TK 331 “Phải trả người bán” 10.000.000 - Số tiền ghi bên Nợ và số tiền ghi bên Có của các tài khoản đối ứng bao giờ cũng bằng nhau. Do đó tổng số phát sinh trong kỳ bên Nợ của 33 các tài khoản bằng tổng số phát sinh trong kỳ34 bên Có của các tài khoản. CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Ví dụ:Có số liệu liên quan đến tài khoản “Tiền mặt” Ví dụ: Có số liệu liên quan đến tài khoản “Tiền mặt” trong trong tháng 1/2005 của doanh nghiệp A như sau: tháng 1/2005 của doanh nghiệp A như sau: (đvt: đ). (đvt: đ) (5) Chi tạm ứng lương đợt 1 cho cán bộ công nhân viên Số dư đầu tháng: 20.000.000 15.000.000 theo phiếu chi PC 02/01 ngày 15/1/2005. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên (6) Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 15.000.000 theo quan đến tiền mặt như sau: phiếu chi PC 03/01 ngày 17/1/2005. (1) Rút TGNH về nhập quỹ TM 15.000.000 theo (7) Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 20.000.000 theo chứng từ nhập quỹ tiền mặt là PT 01/01 ngày phiếu thu PT 04/01 ngày 23/1/2005. 2/1/2005. (8) Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm 2.000.000 theo (2) Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền phiếu chi PC 04/01 ngày 25/1/2005. mặt 10.000.000 theo phiếu thu PT02/01 ngày (9) Chi tiền mặt trả tiền điện cho văn phòng 2.500.000 5/1/2005. theo phiếu chi PC 05/01 ngày 28/1/2005. (3) Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu 20.000.000 (10) Chi tiền mặt thanh toán lương đợt 2 tháng 1/2005 theo phiếu chi PC 01/01 ngày 7/1/2005. cho công nhân viên 25.000.000 theo phiếu chi PC 06/01 (4) Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 15.000.000 ngày 31/1/2005. theo phiếu thu PT 03/01 ngày 10/1/2005. 35 36 6
- CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Các nghiệp vụ kinh tế trên được định khoản Các nghiệp vụ kinh tế trên được định như sau: (1) Nợ TK 111 “TM” : 15.000.000 khoản như sau: (6) Nợ TK 331 “Phải trả người bán” : 15.000.000 Có TK 112 “TGNH” : 15.000.000 Có TK 111 “Tiền mặt” : 15.000.000 (2) Nợ TK 111 “TM” : 10.000.000 (7) Nợ TK 111 “Tiền mặt” : 20.000.000 Có TK 131 “PTKH” : 10.000.000 Có TK 511 “DTBH&CCDV” : 20.000.000 (3) Nợ TK 152 “Nguyên vật liệu”: 20.000.000 (8) Nợ TK 642 “CPQLDN” : 2.000.000 Có TK 111 “Tiền mặt” : Có TK 111 “Tiền mặt” : 2.000.000 20.000.000 (9) Nợ TK 642 “CPQLDN” : 2.500.000 (4) Nợ TK 111 “Tiền mặt” : 15.000.000 Có TK 111 “Tiền mặt” : 2.500.000 Có TK 511 “DTBH&CCDV” : (10) Nợ TK 334 “Phải trả CNV” : 25.000.000 Có TK 111 “Tiền mặt” : 25.000.000 15.000.000 (5) Nợ TK 334 “PTCNV” : 37 38 15.000.000 Có TK 111 “TM” : CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3. 2.3 Các mối quan hệ của tài khoản 3.2.3.1 Quan hệ ghi chép giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết (tt) 3.2.3.1 Quan hệ ghi chép giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết (kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết) * Kế toán chi tiết (tt) * Kế toán tổng hợp: - Là việc ghi chép số tiền của A. Tài khoản cấp 2 : Là một hình thức kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản cấp 1 có liên chi tiết số tiền đã được phản ánh trên các tài khoản cấp 1, nó được nhà nước quy định thống quan để phản ánh và giám đốc một cách tổng quát từng nhất về số lượng, tên gọi và số hiệu cho từng đối tượng kế toán cụ thể. ngành cũng như toàn bộ nền kinh tế. Kết cấu * Kế toán chi tiết: - Là việc phản ánh và giám đốc một và nguyên tắc phản ánh trên tài khoản cấp 2 cách chi tiết tỉ mỉ từng loại tài sản, nguồn vốn, các đối hoàn toàn giống như tài khoản cấp 1 vì tài tượng kế toán khác theo yêu cầu quản lý cụ thể của bản khoản cấp 2 chỉ là một bộ phận của một tài thân đơn vị (số lượng, đơn giá, quy cách, công suất, thời khoản cấp 1. Việc phản ánh trên tài khoản cấp gian,…). Kế toán chi tiết được thực hiện trên các tài 39 2 phải được tiến hành đồng thời với tài khoản40 khoản cấp 2, 3 và trên sổ chi tiết. cấp 1. CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép A. Tài khoản cấp 2 (tt) A. Tài khoản cấp 2 Vd: Doanh nghiệp A (1/2005) có số liệu liên quan đến tiền mặt: Tài khoản 111” Tiền mặt” - Tiền mặt có trong quỹ đầu tháng là 33.890.000 đ, trong đó tiền Việt Nam là 10.000.000, USD là 15.650.000 (1.000 Số dư đ ầu tháng 33.890.000 USD) và vàng là 8.240.000 (1 lượng vàng). - Trong tháng 1/2005 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế : (1) 15.000.000 20.000.000 (4) (1) Bán hàng thu bằng tiền mặt Việt Nam 15.000.000. (2) Khách hàng trả nợ bằng USD là 500 USD quy đổi ra tiền Việt Nam để ghi sổ là 7.850.000đ. (2) 7.850.000 15.770.000 (5) (3) Bán hàng thu bằng tiền Việt Nam 10.000.000, thu bằng USD là 1.000 USD, thu bằng vàng là 2 lượng. Biết rằng (3) 42.350.000 1000 USD quy đổi ra tiền Việt Nam để ghi sổ kế toán là 15.750.000đ và 2 lượng vàng quy đổi ra tiền Việt Nam để Cộng số phát sinh 65.200.000 35.770.000 ghi sổ kế toán là 16.600.000đ. (4) Chi tiền Việt Nam mua nguyên vật liệu 20.000.000. (5) Trả nợ cho người bán bằng USD là 1000 USD, quy đổi Số dư cuối tháng 63.320.000 ra tiền Việt Nam để ghi sổ kế toán là 15.770.000đ 41 42 7
- CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép A. Tài khoản cấp 2 A. Tài khoản cấp 2 Tài khoản 1111” Tiền mặt Việt Nam” Tài khoản 1112 “Ngoại tệ” Số dư đầu tháng 10.000.000 Số dư đầu tháng: 15.650.000 (1) 15.000.000 20.000.000 (4) (2) 7.850.000 15.770.000 (5) (3) 15.750.000 (3) 10.000.000 Cộng số phát sinh 25.000.000 20.000.000 Cộng số phát sinh 23.600.000 15.770.000 Số dư cuối tháng: 23.480.000 Số dư cuối tháng 15.000.000 43 44 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép A. Tài khoản cấp 2 3.2.3.1 Quan hệ ghi chép giữa tài khoản tổng hợp Tài khoản 1113 “Vàng bạc, kim khí quý, đ á quý ” và tài khoản chi tiết (kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết) (tt) Số dư đầu tháng: 8.240.000 B. Sổ chi tiết (3) 16.600.000 - Là hình thức kế toán chi tiết số liệu đã được phản ánh trên các tài khoản cấp 1, cấp 2, sử dụng thước đo bằng Cộng số phát sinh 16.600.000 tiền, bằng hiện vật, thời gian lao động và một số chỉ tiêu cần thiết liên quan. Sổ chi tiết mở theo yêu cầu quản lý Số dư cuối tháng: 24.840.000 của DN, nhà nước không quy định thống nhất các danh mục. Ghi sổ chi tiết phải đồng thời với ghi vào tài khoản 45 cấp 1, cấp 2. 46 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép B. Sổ chi tiết (tt) B. Sổ chi tiết VD: SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VD: SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Đối tượng: Đối tượng : Tháng 01 năm 2005 Thaùng 01 naêm 2005 Chứng từ Số tiền STT Nội dung Chứng từ Nội dung Đơn Nhập kho Xuất kho Còn lại Số Ngày Nợ Có Số Ngày giá Số Số Số Số Số Số Số dư đầu tháng lượng tiền lượng tiền lượng tiền Số dư đầu tháng ………………… ………………… Cộng số phát sinh ………………… Số dư cuối tháng …………… 47 Cộng phát sinh 48 Số dư cuối tháng 8
- CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3.2.3.1 Quan hệ ghi chép giữa tài khoản tổng hợp 3.2.3.2 Quan hệ giữa tài khoản kế toán và Bảng cân đối kế toán và tài khoản chi tiết (tt) - Tài khoản kế toán dùng để phản ánh một cách thường C. Mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết xuyên liên tục tài sản, nguồn vốn của đơn vị. Còn Bảng (tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2 và sổ chi tiết): cân đối kế toán phản ánh tài sản và nguồn vốn một cách tổng quát ở một thời điểm nhất định Kế toán tổng hợp và Kế toán chi tiết phải ghi đồng thời - Mối quan hệ (ghi tài khoản cấp 1 đồng thời ghi vào tài khoản cấp 2) + Đầu kỳ, căn cứ vào Bảng CĐKT cuoái kỳ trước và khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. danh mục sổ kế toán để mở các tài khoản tương ứng cho kỳ Tổng số phát sinh Nợ (Có), Tổng số dư đầu kỳ, cuối kỳ này. Số dư đầu kỳ của các tài khoản được lấy từ Bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước. của các tài khoản cấp 2,3 thuộc một tài khoản cấp 1 nào + Cuối kỳ, lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản làm cơ sở đó phải bằng Tổng số phát sinh Nợ (Có), Tổng số dư lập Bảng CĐKT môi cho cuối kỳ này. đầu kỳ, cuối kỳ của tài khoản cấp 1 đó. 49 50 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép 3.2.3.3 Quan hệ giữa tài khoản kế toán và Báo cáo BÀI TẬP 1 Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế dưới kết quả kinh doanh đây của một công ty vào tài khoản chữ T. - Tài khoản kế toán và Báo cáo kết quả kinh (1) Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: doanh có cùng đối tượng phản ánh là tình hình 140.000.000đ. (2) Nhập kho một số hàng hóa 35.000.000đ trong đó một và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mối nữa trả bằng tiền mặt, nữa còn lại phải thiếu nợ lại quan hệ giữa chúng thể hiện ở chỗ tài khoản kế nhà cung cấp. toán chính là nguồn gốc số liệu để lập Báo cáo (3) Bổ sung nguồn vốn đầu tư XDCB từ quỹ đầu tư phát triển 50.000.000đ. kết quả kinh doanh. Căn cứ vào các sổ kế toán (4) Công ty nhận một khoản tiền vay ngắn hạn trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 65.000.000đ, đã chuyển vào ngân hàng 40.000.000đ, 9 để lập Báo cáo kết quả kinh doanh. số còn lại để dự trữ nguyên vật liệu. 51 52 CHƯƠNG 3: Tài khoản kế toán và Ghi sổ kép BÀI TẬP 1 (tt) (5) Công ty mua của công ty Mai Lan một ngôi nhà với giá 120.000.000đ trả bằng chuyển khoản. (6) Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất SP 14.000.000đ. (7) Tiền lương phải trả cho công nhân viên 19.000.000đ, trong đó lương của công nhân trực tiếp sản xuất 10.000.000đ, lương nhân viên phân xưởng 9.000.000đ. (8) Công ty đã thanh toán công cho CNV bằng tiền mặt 19.000.000đ. (9) Khách hàng ứng trước cho công ty bằng tiền mặt 24.000.000đ về việc cung cấp hàng hóa cho khách hàng trong tháng tới. 53 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 2 - Th.s Đào Thị Thu Giang
14 p | 359 | 90
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán - Bài 3: Tài khoản kế toán
18 p | 183 | 57
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 9 - Th.s Đào Thị Thu Giang
10 p | 228 | 48
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 7 - PGS.TS.Mai Thị Hoàng Minh
15 p | 186 | 23
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - ThS. Phạm Thị Phương Thảo
6 p | 116 | 13
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - Ths. Cồ Thị Thanh Hương
13 p | 108 | 11
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - Ths. Nguyễn Văn Thịnh
7 p | 110 | 8
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1
20 p | 152 | 7
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - Ths. Cao Thị Cẩm Vân
17 p | 103 | 7
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
6 p | 69 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 8 - Đoàn Quỳnh Phương
18 p | 13 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 5 - Ths. Nguyễn Văn Thịnh
4 p | 117 | 6
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán (2013): Chương giới thiệu môn học - PGS.TS Vũ Hữu Đức
16 p | 102 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán 1 - Chương 5 + 6: Quy trình kế toán, hệ thống thông tin kế toán
9 p | 84 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Tổng quan về kế toán - Lương Xuân Minh
9 p | 45 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - TS. Đỗ Thị Tuyết Lan
15 p | 97 | 5
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 7 - Ths. Nguyễn Văn Thịnh
8 p | 79 | 4
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 1: Đối tượng, phương pháp và các nguyên tắc kế toán
6 p | 86 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn