Bài giảng Nhân tố sinh thái – Lê Thị Thái Hà
lượt xem 3
download
Bài giảng Nhân tố sinh thái với các nội dung ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên môi trường trên cạn; ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh vật; ảnh hưởng của nước và độ ẩm lên sinh vật; ảnh hưởng của ánh sáng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nhân tố sinh thái – Lê Thị Thái Hà
- Bài 2: NHÂN TỐ SINH THÁI GVGD: Lê Thị Thái Hà
- 2. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN CẠN Nhiệt độ Nước, độ ẩm Ánh sáng Nhân tố vô sinh trong MT đất
- 2.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh vật • Nhiệt độ là một trong những nhân tố quan trọng nhất vì nó chi phối hoạt động dinh dưỡng của sinh vật điều khiển sự phân bố các loài và các quần xã sinh vật trong sinh quyển. • Sự biến đổi của nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới các đặc điểm hình thái và sinh thái. • Tác động của nhiệt độ lên thực vật: Khi nhiệt độ tăng dần lên trong khoảng 00-300C thì sinh trưởng của thực vật cũng tăng dần theo định luật Vant Hoff. • Nhưng khi nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao so với giới hạn nhiệt độ của từng loài sẽ gây rối loạn các quá trình sinh lí trong cơ thể thực vật.
- 2.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh vật • Nhiệt độ tăng cao (khoảng 500C) thì các chất protid, lipid bị phá hủy làm mất tính bán thấm của tế bào và cây bị chết. Cho nên khả năng chịu nóng tỉ lệ thuận với lượng nước kết hợp và tỉ lệ nghịch với lượng nước tự do. • Khi nhiệt độ hạ thấp thì quá trình hô hấp bị ảnh hưởng. Khi lạnh nước trong gian bào bị đóng băng làm cây chết. Cây non thường chịu lạnh tốt hơn cây già. • Tác động của nhiệt độ lên động vật: Khi nhiệt độ tăng dần tới giới hạn thì tốc độ phát triển của động vật cũng tăng lên. Đối với các loài động vật khác nhau có giới hạn nhiệt độ khác nhau và nhiệt độ thềm hay số 0 sinh học ở mỗi loài động vật là hằng số.
- -12oC đến 32oC Các loài máu lạnh, hay biến nhiệt -45oC đến 30oC. Boreus hiemalis sống ở vùng biển Nam cực, chịu nhiệt độ từ 20oC đến 27oC. -2,5oC đến 2oC Trematomus
- 2.2 Ảnh hưởng của nước và độ ẩm lên sinh vật
- 2.2.Ảnh hưởng của nước và độ ẩm lên sinh vật • Nước: Các loại nước chính bao gồm nước ngọt (nước mưa, nước sông), nước mặn (nước biển), nước lợ. Vai trò của nước rất lớn vì 50-98% khối lượng cơ thể của động vật và thực vật là nước. • Nước là môi trường sống của thủy sinh vật đồng thời là môi trường cho các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ thể sống. • Dưới tác động của nhiệt độ nước luôn bốc hơi từ bề mặt sinh vật có cơ chế ngăn cản sự thoát hơi nước và lấy nước bổ sung từ môi trường.
- 2.2 Ảnh hưởng của nước và độ ẩm lên sinh vật Thủy thực Bình thực vật: Nê thực vật: mọc trên đất Can thực vật: mọc mọc trong trong vung khí vật: mọc ở trong nước hậu được xếp bùn hay nơi các nơi hay một phần không phải vào trong nước ẩm ướt thường khô lọai khô
- 2.2 Ảnh hưởng của nước và độ ẩm lên sinh vật
- 2.2 Ảnh hưởng của nước và độ ẩm lên sinh vật • Độ ẩm của không khí bao hàm 2 khái niệm: Độ ẩm tuyệt đối là khối lượng hơi nước bão hòa trong một đơn vị không khí. Độ ẩm tương đối là tỉ số giữa lượng hơi nước thực tế chứa trong không khí. • Mỗi loài sinh vật có giới hạn chịu đựng riêng đối với độ ẩm. • Thực vật lấy nước từ đất qua hệ thống rễ và đến 97% - 99% nước bị thóat ra khỏi bề mặt lá. • Những lòai thực vật sống nơi khô có 3 khuynh hướng thích nghi: Tích nước trong cơ thể dưới dạng củ, rễ hay trong thân. Chống sự thoát hơi nước bằng cách biến lá thành gai, rụng lá trên lá có lớp sáp. Tăng khả năng tìm nguồn nước bằng cách phát triển rễ.
- 2.2 Ảnh hưởng của nước và độ ẩm lên sinh vật • Tác động của nước đối với động vật có 2 nhóm chính sau: Khi độ ẩm tăng thì sức sinh sản và phát triển của nhóm ĐV ưa ẩm tăng lên, độ tử vong giảm đi. Nếu ẩm độ tăng quá giới hạn thì độ tử vong lại tăng lên. Khi ẩm độ tăng sự sinh sản và phát triển của nhóm ĐV ưa khô cũng tăng, độ tử vong giảm. Nhưng khi độ ẩm tăng quá giới hạn thì độ tử vong tăng còn sức sinh sản và phát triển lại giảm. Đối với động vật khi nơi khô hạn: nước tiểu đặc, phân khô, tuyến mồ hôi kém phát triển, họat động về đêm ngay cả ở trong hang, tạo nước từ các chất hữu cơ trong cơ thể.
- 2.2 Ảnh hưởng của nước và độ ẩm lên sinh vật Động vật Động vật ưa Động vật ưa Động vật ưa trong nước ẩm ẩm vừa khô
- 2.2 Ảnh hưởng của nước và độ ẩm lên sinh vật
- 2.3 Ảnh hưởng của ánh sáng • Ánh sáng có tầm quan trọng hàng đầu vì nó ảnh hưởng đến hiện tượng quang hợp tức ảnh hưởng đến sản lượng sơ cấp của sinh quyển. • Ảnh hưởng của ánh sáng lên sinh vật là do cường độ và thời gian chiếu sáng. • Cường độ chiếu sáng chi phối quá trình quang hợp, cường độ chiếu sáng thay đổi theo chu kì ngày đêm, mùa và vĩ độ.
- 2.3 Ảnh hưởng của ánh sáng • Nhu cầu ánh sáng của các loài cây không giống nhau, có cây chịu trảng (ưa sáng) như cây đại mộc, tiểu mộc (bạch đàn, phi lao,bồ đề,…). Và cây chịu rợp (ưa bóng) như cây sống dưới tán rừng (lim, ráng, rêu, lan,…) • Độ dài chiếu sáng (quang kì) có ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát hoa của thực vật. • Như cây đậu xanh nếu chiếu sáng liên tục sẽ sinh trưởng nhanh nhưng ra hoa trể tới 60 ngày. • Ở cá hồi thường đẻ trứng vào mùa thu, nếu điều chỉnh thới gian chiếu sáng trong ngày cho giống mùa thu thì cá hồi có thể đẻ vào mùa xuân hoặc hạ. Như vậy việc tăng cường độ chiếu sáng sẽ rút ngắn thời gian phát dục của cá.
- 2.4 Ảnh hưởng của không khí • Không khí là môi trường sống quan trọng của sinh vật. Nó cung cấp O2 cho sinh vật hô hấp. Có sinh vật lại sử dụng CO2 để làm chất hữu cơ. Áp suất ở gần mặt đất ổn định ở 760mmHg bảo đảm cho sự sống diễn ra bình thường. • Áp suất không khí ở độ cao 5800m chỉ còn khoảng một nửa, lượng oxy giảm làm cho động vật như ngựa, gà, heo phải tăng tần số hô hấp, bị mất nước nhiều, khó phát dục và sinh sản. • Hàm lượng CO2 trong không khí có thể biến đổi nhiều như khi không có gió, ở các thành phố lớn và khu công nghiệp, CO2 có thể tăng đến hàng chục lần. Nếu hàm lượng CO2 tăng quá 0,03% lại làm tăng nhịp thở của động vật, là rối loạn sự trao đổi khí, kìm hãm sinh trưởng và phát dục. Ở những khu công nghiệp nơi có nhiều phương tiện giao thông bằng xăng dầu, không khí bị ô nhiễm bởi lượng khí thải CO2 và khí độc như CH4 , SO2 , CO , NO , các hợp chất clor.
- 2.5 Ảnh hưởng của gió • Gió là trạng thái chuyển động của không khí. Nhờ sự chuyển động của không khí trên mặt đất mà nhiều sinh vật có thể bay một cách thụ động. Các bào tử động thực vật, quả, hạt, kén, sâu bọ nhỏ, nhện,… phát tán nhờ gió. Loài cỏ lăn sống trên cát bãi biển có trái xếp tỏa tròn quanh tâm (cụm quả), khi gió mạnh cụm quả bị tách ra và lăn tròn trên bãi cát. Lăn đến đâu rụng hạt đến đó nhờ vậy mà chúng phân bố rộng trên các bãi biển nhiệt đới. Thực vật thụ phấn nhờ gió vòi nhụy có nhiều lông dài thu nhận hạt, hoa tập trung thành cụm ở ngọn cành dễ dàng cho gió tung hạt phấn cũng như tiếp nhận hạt phấn.
- 2.5 Ảnh hưởng của gió Gió nhẹ có tác dụng điều chỉnh thời tiết địa phương. Gió mạnh và bão làm hạn chế sự di chuyển của động vật. Gió mạnh còn làm thay đổi nhiệt độ, độ ẩm làm tăng sự bốc hơi nước và tỏa nhiệt của các sinh vật. Gió mạnh và bão còn làm gãy cành, lay gốc, cây bị tổn thương
- 2.6 Ảnh hưởng của nhân tố vô sinh trong MT đất lên sinh vật • Đất là môi trường sống của nhiều loại sinh vật. Đất là môi trường che chở bảo vệ cho nhiều loài động vật tránh các điều kiện khí hậu khắc nghiệt (quá lạnh, thiếu nước,…). Đất vừa là giá thể giữ cho cây đứng vững, vừa cung cấp nước và các chất khoáng cần thiết cho cây. • Đất có vai trò quan trọng trong việc phân bố sinh vật trên mặt đất cũng như theo độ sâu tùy theo cấu tạo của đất, độ thoáng khí, lượng nước và hàm lượng chất khoáng có trong đất. Tùy theo loại đất (đất sét, đất các, đất thịt,…) mà có sự phân bố sinh vật khác nhau. • Đất có chứa nhiều nguyên tố khoáng rất cần cho sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cây. Có loài cây ưa đất nitrat như cây lá rộng rừng nhiệt đới, rau dền gai,cỏ mần trầu. Cây họ đậu không ưa đất nhiều đạm; cây nghiến, rau trai ưa đất vôi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vi sinh vật đại cương - ĐH Nông Lâm Huế
147 p | 640 | 146
-
Bài giảng Sinh học phát triển - TS. Nguyễn Thị Trang
50 p | 683 | 144
-
Sinh thái môi trường
84 p | 278 | 85
-
Bài giảng về Sinh thái học
251 p | 258 | 70
-
Giáo trình chất thải nguy hai : SỰ LAN TRUYỀN TÍCH LŨY TRONG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỘC CHẤT HỌC part 1
10 p | 220 | 48
-
Bài giảng Các quy luật sinh thái học
5 p | 272 | 37
-
Bài giảng học Sinh thái học
16 p | 161 | 36
-
Bài giảng Địa lý tự nhiên đại cương 3 - ĐH Phạm Văn Đồng
114 p | 340 | 36
-
Bài giảng Hệ sinh thái Ecosystem
11 p | 208 | 34
-
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 8 - GV. Nguyễn Thành Luân
8 p | 122 | 20
-
Bài giảng: Sinh quyển - Trần Thị Hồng Sa
13 p | 106 | 16
-
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 7 - Nguyễn Thị Diệu Hạnh
90 p | 104 | 15
-
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA 1 SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
3 p | 414 | 11
-
Bài giảng MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
19 p | 153 | 8
-
Bài giảng Sinh thái cá: Phần 1
41 p | 86 | 7
-
Bài giảng Cơ sở khoa học môi trường: Hệ sinh thái môi trường - Nguyễn Thanh Bình (P17)
5 p | 81 | 5
-
Đánh giá đặc điểm thủy hóa trong mô hình tôm sinh thái tại xã Tam Giang, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau
9 p | 24 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn