intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nhồi máu cơ tim không ST chên lên (NSTEMI) - PGS.TS. Hoàng Anh Tiến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên (NSTEMI) do PGS.TS. Hoàng Anh Tiến biên soạn gồm các nội dung: Tần suất nhồi máu cơ tim; Định nghĩa nhồi máu cơ tim; Chẩn đoán hội chứng vành cấp ESC 2015; Tổn thương nội tâm mạc ST chênh xuống; Phân tầng nguy cơ STEMI; Điều trị rung nhĩ trong NSTEMI;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nhồi máu cơ tim không ST chên lên (NSTEMI) - PGS.TS. Hoàng Anh Tiến

  1. NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN (NSTEMI) PGS.TS. Hoàng Anh Tiến Phó trưởng khoa Nội Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế 1
  2. Tỷ lệ tử vong do bệnh mạch vành toàn cầu 1. Global Atlas on Cardiovascular Disease Prevention and Control. Mendis S, Puska P, Norrving B (editors). WHO, Geneva 2011, ttp://www.who.int/cardiovascular_diseases/publications/atlas_cvd/en/ [Accessed April 2014] 2
  3. TẦN SUẤT NHỒI MÁU CƠ TIM WRITING COMMITTEE MEMBERS* et al. Circulation. 2013;127:e362-e425 3 Copyright © American Heart Association, Inc. All rights reserved.
  4. Định nghĩa nhồi máu cơ tim (khuyến cáo ESC 2015) • Nhồi máu cơ tim (NMCT) được định nghĩa khi cơ tim hoại tử trong bối cảnh của bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ. Cần phối hợp các tiêu chuẩn để chẩn đoán NMCT cấp, cần có sự tăng chất chỉ điểm sinh học tim, thường dùng Troponin tim siêu nhạy (hs-cTn), lớn hơn bách phân vị thứ 99 và một trong những tiêu chuẩn sau: • Triệu chứng thiếu máu cục bộ. • Đoạn ST – sóng T thay đổi đáng kể hoặc block nhánh trái trên ECG 12 chuyển đạo. • Xuất hiện sóng Q bệnh lý trên ECG. • Bằng chứng hình ảnh về cơ tim vừa mới chết hoặc rối loạn vận động vùng. • Phát hiện huyết khối trong mạch vành bằng chụp mạch hoặc tử thiết. 4
  5. Chẩn đoán hội chứng vành cấp ESC 2015 5
  6. NMCT type 1 • NMCT nguyên phát: do tổn thương mảng xơ vữa ĐMV ESC 2015 6
  7. NMCT type 2 • NMCT thứ phát: do tăng nhu cầu hoặc giảm cung cấp oxy cơ tim (co thắt động mạch vành, thiếu máu, rối loạn nhịp, hoặc tụt huyết áp). ESC 2015 7
  8. NMCT type 3 • Đột tử tim mạch, thường với triệu chứng gợi ý TMCB, kèm theo sự chênh lên của ST hoặc bloc nhánh trái mới xuất hiện, và/hoặc bằng chứng của cục máu đông mới qua chụp mạch vành và/hoặc phẫu thuật tử thi ESC 2015 8
  9. NMCT type 4a • Can thiệp ĐMV qua da có tăng men tim gấp 3 lần BT. ESC 2015 9
  10. NMCT type 4b • Huyết khối trong stent: chụp mạch vành hoặc mổ tử thi. ESC 2015 10
  11. NMCT type 5 • Phẫu thuật cầu nối mạch vành: - men tim tăng gấp 5 lần - kèm sóng Q bệnh lý mới - hoặc block nhánh trái mới - hoặc chụp MV thấy tắc ĐMV mới hoặc cầu nối mới - hoặc hình ảnh học cơ tim mất tính sống ESC 2015 11
  12. Tổn thương nội tâm mạc ST chênh xuống !
  13. Tổn thương thượng tâm mạc !
  14. Chỉ định chụp động mạch vành 15
  15. Chỉ định can thiệp động mạch vành 16
  16. Tình trạng ngoài NMCT type 1 gây tăng Troponin Rối loạn nhịp nhanh. Suy tim. Tăng huyết áp cấp cứu. Bệnh lý trầm trọng (ví dụ: shock, sepsis, bỏng). Viêm cơ tim. Bệnh cơ tim Takotsubo. Bệnh tim cấu trúc (ví dụ: hẹp động mạch chủ). Bóc tách động mạch chủ. Thuyên tắc phổi, tăng áp phổi.Rối loạn chức năng thận và các bệnh lý tim mạch liên quan. Co thắt vành.Các tổn thương thần kinh cấp tính (ví dụ: đột quỵ hoặc xuất huyết dưới nhện). Đụng dập tim hoặc các thủ thuật ở tim (CABG, PCI, cắt bỏ, đặt máy tạo nhịp, chuyển nhịp hoặc sinh thiết nội mạc cơ tim). Cường giáp hoặc suy giáp. Các bệnh lý thâm nhiễm (ví dụ: Amyloidosis, nhiễm sắt, Sarcoidoisis, xơ cứng bì)Cơ tim nhiễm độc hoặc ngộ độc thuốc (ví dụ: Doxorubicin, 5 – fluorouracil Herceptin, độc rắn). 17 Gắng sức kéo dài.Tiêu cơ vân.
  17. Quy trình chẩn đoán 0/1h 18
  18. Quy trình chẩn đoán 0/3h 19
  19. So sánh quy trình chẩn đoán 0/1h và 0/3h 0/3h 0/1h Giá trị tiên đoán âm đối với 98 – 100% 98 – 100% NMCT cấp Giá trị tiên đoán dương đối với Không rõ, tùy thuộc vào thay đổi 75 – 80% NMCT cấp delta và xét nghiệm Độ hiệu quảa ++ ++ ++ Tính khả thi +++ Cần tính điểm GRACE Điểm cắt cụ thể cho mỗi loại xét Khó xác định thời gian khởi phát cơn Khó khăn nghiệm thay đổi tùy thuộc vào từng mỗi đau ở nhiều bệnh nhân. bách phân vị thứ 99. Được thông qua bởi các trung tâm nghiên cứu đa chuyên ngành + +++ lớn Các lợi ích khác Dễ sử dụng trên lâm sàng Thời gian chẩn đoán ngắn hơn 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2