Bài giảng Những rối loạn tăng sinh tủy (Myeloproliferative neoplasms: MPNs) - TS.BS. Phan Thị Xinh
lượt xem 10
download
Bài giảng Những rối loạn tăng sinh tủy (Myeloproliferative neoplasms) trình bày những nội dung chính như: Bạch cầu mạn dòng tủy (chronic myelogenous leukemia: CML), đa hồng cầu nguyên phát (Polycythemia vera: PV), tăng tiểu cầu nguyên phát (Essential thrombocythemia: ET), tăng tiểu cầu nguyên phát (Essential thrombocythemia: ET). Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Những rối loạn tăng sinh tủy (Myeloproliferative neoplasms: MPNs) - TS.BS. Phan Thị Xinh
- NHỮNG RỐI LOẠN TĂNG SINH TỦY (Myeloproliferative neoplasms: MPNs) TS.BS Phan Thị Xinh Bộ Môn Huyết Học Đại Học Y Dược TP HCM 05/10/2012 1
- CÁC TÊN GỌI - Myeloproliferative diseases (MPDs): Năm 1951, do chuyên gia huyết học nổi tiếng William Dameshek . - Myeloproliferative disorders (MPDs) - Myeloproliferative neoplasms (MPNs): Theo phân loại của WHO 2008 đổi tên từ “Myeloproliferative diseases” thành “MPNs”. Tên MPNs phản ánh điểm nổi bật của nhóm bệnh này là thay đổi di truyền theo dòng tế bào. Neoplasia ("new growth" in Greek) is the abnormal proliferation of cells.
- NỘI DUNG MPNs gồm các bệnh chính sau: 1. Bạch cầu mạn dòng tủy (chronic myelogenous leukemia: CML) 2. Đa hồng cầu nguyên phát (Polycythemia vera: PV) 3. Tăng tiểu cầu nguyên phát (Essential thrombocythemia: ET) 4. Xơ tủy nguyên phát (Primary myelofibrosis: PMF)
- BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY (CHRONIC MYELOGENOUS LEUKEMIA: CML)
- 1. ĐỊNH NGHĨA CML là bệnh của tế bào gốc đa năng đặc trưng bởi: Thiếu máu. Gia tăng quá mức bạch cầu hạt và các giai đoạn bạch cầu hạt không trưởng thành, bạch cầu ưa kiềm trong máu. Thường kèm theo tăng tiểu cầu và lách to. Các tế bào tạo máu chứa chuyển vị t(9;22)(q34;q11): • Chiếm > 90%. • Gọi là NST Philadelphia (Ph): nhánh dài NST 22 ngắn lại. Bệnh có khuynh hướng diễn tiến đến giai đoạn tiến triển và giai đoạn chuyển cấp kháng với điều trị.
- 2. DỊCH TỄ HỌC VÀ NGUYÊN NHÂN 2.1. Dịch tễ học 15% bệnh bạch cầu hoặc ≈ 4600 bệnh mới/năm. Nam/nữ = 3/2 và thường gặp ở 40 đến 60 tuổi. Châu Âu: tỉ lệ mắc bệnh là 1/100.000 Hình thái và diễn tiến LS: giống nhau giữa nam và nữ. Từ 5 đến 20 tuổi: < 10% CML ở trẻ em và thanh thiếu niên. CML ở trẻ em: < 5% các bệnh bạch cầu ở trẻ em. 2.2. Nguyên nhân Tiếp xúc với phóng xạ liều rất cao làm tăng nguy cơ CML. Đa số các trường hợp không tìm được nguyên nhân.
- 3. SINH LÝ BỆNH 3.1. Di truyền tế bào: NST Ph Thay đổi quan trọng nhất và đặc hiệu của CML. Hiện diện trong tất cả các tế bào máu, cả tế bào B và T, và trong suốt quá trình bệnh. > 90% bệnh nhân CML. Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) và dòng tủy (AML): - Khoảng 20% ALL ở người lớn. - 3% ALL ở trẻ em. - Khoảng 1% AML.
- CHUYỂN VỊ NST PHILADELPHIA No.9 No.22 der(9) der(22) Ph chromosome BCR gene BCR/ABL gene t(9;22)(q34;q11) 8.5 kb BCR/ABL mRNA 6.0 kb ABL gene BCR/ABL 7.0 kb ABL/BCR gene P210 P145 ABL Họat tính ABL/BCR mRNA tyrosine kinase (+++) Họat tính tyrosine kinase (-) 9q34: ABL gene Quan trọng 22q11: BCR gene và đặc hiệu trong CML 8
- CÁC KiỂU BẢN SAO BCR/ABL TRONG CML Cent Tel micro minor BCR major BCR BCR BCR gene e1 b1 b2 b3 b4 b5 c1 c2 c3 c4 c5 c6 c7 (22q11) e12---13-----14------15----16 e17---18---19---- 20----21----22---23 1 2 3 4 # ## ABL gene 1b 1a a2 a3 a11 (9q34) intron 1 intron 2 # splicing exons Minor BCR/ABL mRNA 1 e1 a2 e1a2 : 198bp 2 e1 b2 a2 b2a2 : 212bp Major BCR/ABL mRNA 3 e1 b2 b3 a2 b3a2 : 287bp 4 e1 b1 b2 b5 e19 a2 e19a2 Phát hiện được bằng kỹ thuật RT-PCR hoặc RQ-PCR 9
- 3. SINH LÝ BỆNH 3.2. Sinh học phân tử: BCR/ABL Exon 1 của ABL thay bằng những exon ở đầu 5’ của BCR Tùy vị trí điểm gãy BCR, những tổ hợp gen e1a2, b2a2 hoặc b3a2, và e19a2 được tạo ra, mã hóa protein khác nhau: Hầu hết bn CML: major (M-bcr) b2a2 hoặc b3a2 p210 BCR/ABL Khoảng 2/3 bn ALL, và rất hiếm bn CML và AML: minor (m-bcr) e1a2 p190 BCR/ABL Một số ít trường hợp CML: µ-bcr e19a2 p230 BCR/ABL tăng ưu thế neutrophil.
- 4. TRIỆU CHỨNG 4.1. Triệu chứng (Trch) lâm sàng Trch cơ năng: diễn tiến chậm, mơ hồ và không đặc hiệu Mệt mỏi, biếng ăn, sụt cân, giảm thể lực, và ra mồ hôi nhiều. Triệu chứng của lách lớn: khó chịu, căng tức ở hạ sườn trái và ăn mau no. Trch thực thể: Xanh xao và lách to (khoảng 90%). Tăng chuyển hóa: ra mồ hôi về đêm, không chịu được nóng. Viêm khớp gout cấp nghĩ do tăng urê máu. Gan và hạch to nhưng hiếm khi kích thước hạch > 1 cm. Nhồi máu lách có thể gặp. Chảy máu do rối loạn số lượng và chất lượng tiểu cầu.
- 4. TRIỆU CHỨNG 4.2. Triệu chứng sinh học 4.2.1. Huyết đồ: chẩn đoán sơ bộ CML dựa vào huyết đồ Bạch cầu tăng: 20 – 500 x 109/L, trung bình 134 đến 225 x 109/L • Hiện diện các giai đoạn của quá trình biệt hóa BC hạt. • Không có “khoảng trống leucemie”. • BC đa nhân ưa kiềm tăng nhưng không quá 10 – 15%. Tiểu cầu tăng: 50% các trường hợp, có khi > 1000 x 10 9/L. Thiếu máu nhẹ, đẳng sắc, đẳng bào. Hồng cầu lưới bình thường
- 4. TRIỆU CHỨNG 4.2. Triệu chứng sinh học 4.2.2. Tủy đồ: Tủy xương rất giàu tế bào, ưu thế là các gđ của dòng BC hạt. Tỉ lệ blast < 5%. Tăng dòng BC ưa acid và ưa kiềm. Mẫu TC gia tăng và thỉnh thoảng tạo thành từng đám. Mẫu TC trong CML nhỏ hơn và có thể gặp micromegakaryocyte. Dòng HC có thể tăng, bình thường hoặc giảm. Xơ hóa collagen và reticulin gặp trong gần một nữa số BN lúc chẩn đoán: lách to hơn, thiếu máu nặng hơn và tăng % blast
- 4. TRIỆU CHỨNG 4.2. Triệu chứng sinh học 4.2.3. Những xét nghiệm di truyền phân tử: Nhiễm sắc thể đồ - Ưu điểm: Phát hiện t(9;22) Phát hiện bất thường đi kèm: iso(17q), NST Ph, trisomy 8, trisomy 19...gặp 70 – 80% trong gđ tiến triển hoặc chuyển cấp - Khuyết điểm: Đòi hỏi tế bào (TB) phân chia và phải thu được TB ở kỳ giữa. Nhận ra bất thường khi băng đó > 10 Mb (độ nhạy là 5 - 10%) Kết quả thường có trong vòng 2 tuần, sớm nhất là 3 ngày. Khoảng 5%: không phát hiện được NST Ph bằng NST đồ do tái sắp xếp ẩn hoặc submicroscopic rearrangement BCR/ABL.
- t(9;22)(q34;q11) 9q+ 22q NST Ph 15
- 4. TRIỆU CHỨNG 4.2. Triệu chứng sinh học 4.2.3. Những XN di truyền phân tử: Kỹ thuật lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH) - Ưu điểm: Phát hiện NST Ph trên TB gian kỳ (Interphase: TB không phân chia) và TB ở kỳ giữa (metaphase: tế bào phân chia). Cho kết quả nhanh trong vòng 24 giờ. Mồi đặc hiệu cho BCR và ABL: phát hiện tái sắp xếp ẩn hoặc submicroscopic rearrangement BCR/ABL. Phân tích nhiều TB: từ 200 đến 500 TB (độ nhạy để phát hiện clone bất thường là 1%). - Khuyết điểm: Không phát hiện được bất thường đi kèm vì không quan sát được cấu trúc của bộ NST.
- Vysis LSI BCR/ABL ES Dual Color Translocation probes ≈ 300 kb BCR probe ASS gene-56kb ≈ 650 kb ABL probe 17
- Vysis LSI BCR/ABL Dual Color, Dual fusion translocation probes 18
- 4. TRIỆU CHỨNG 4.2. Triệu chứng sinh học 4.2.3. Những XN di truyền phân tử: Kỹ thuật lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH) Nhiễm sắc thể đồ Những phương pháp phân tử khác Tổ hợp gen BCR/ABL được phát hiện bằng: - Southern blot analysis - RT-PCR. Kỹ thuật PCR có thể được sử dụng: - Định tính - Định lượng.
- 4. TRIỆU CHỨNG 4.2. Triệu chứng sinh học 4.2.4. Các xét nghiệm khác: Acid uric: tăng 2 - 3 lần. Nếu điều trị làm ly giải TB nhanh có thể gây tắt đường niệu do kết tủa acid uric. Thường gặp sỏi urate đường niệu và một số BN phát triển viêm khớp gout cấp hoặc bệnh thận do acid uric. Protein gắn kết viatmin B12 huyết thanh: tăng > 10 lần so với bình thường (nhất là transcobalamin-I) vì neutrophil chứa protein này. Nồng độ tỉ lệ thuận với số lượng BC. Lactic acid dehydrogenase (LDH) huyết thanh: tăng. Phosphatase kiềm BC (Leukocyte alkalin phosphatase-LAP): tăng khi CML chuyển sang giai đoạn tiến triển hoặc chuyển cấp (có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố khác như nhiễm trùng).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bệnh đái tháo đường (Kỳ 1)
6 p | 352 | 69
-
Bài giảng Học thuyết tạng tượng - ThS. Lê Ngọc Thanh
27 p | 375 | 55
-
Bài giảng Huyết học: Ứng dụng sinh học phân tử trong bệnh lý huyết học - TS.BS Phan Thị Xinh
63 p | 279 | 48
-
Bài giảng về Học thuyết tạng tượng - Ths. Lê Ngọc Thanh
34 p | 262 | 28
-
Bài giảng Điện tâm đồ trong rối loạn điện giải - ThS. BS. Phạm Trần Linh
29 p | 137 | 22
-
Bài giảng Đái tháo đường
30 p | 129 | 19
-
Bài giảng Những rối loạn tăng sinh tủy - TS. BS. Phan Thị Xinh
67 p | 107 | 16
-
Rối loạn chuyển hóa Kali máu (Kỳ 2)
5 p | 129 | 15
-
Bài giảng chuyên đề: Dược lý - Thuốc điều trị rối loạn Lipoprotein máu
14 p | 26 | 6
-
Bài giảng Điện tâm đồ: Rối loạn nhịp thất - ThS. BS. Phan Thái Hảo
61 p | 46 | 5
-
Bài giảng Những rối loạn tăng huyết áp trong thời kỳ có thai tiền sản giật - sản giật
5 p | 92 | 5
-
Bài giảng Xác định các kiểu hình của rối loạn thông khí mạn tính - M.C.F.Pain
19 p | 81 | 5
-
Chọn lọc 22 bài giảng nội khoa Tim mạch: Phần 2
60 p | 67 | 4
-
Bài giảng Ứng dụng sinh học phân tử trong bệnh lý huyết học - PGS.TS.BS. Phan Thị Xinh
78 p | 9 | 4
-
Bài giảng Nội cơ sở 2: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
149 p | 9 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu về bệnh lý võng mạc ở trẻ sinh non tại Khoa Hồi sức tích cực chống độc nhi Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang từ năm 2014 đến năm 2017
23 p | 22 | 2
-
Bài giảng Rối loạn kali máu - ThS.BS. Nguyễn Ngọc Tú
66 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn