intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những vấn đề của chứng nhận giấy phép hoạt động

Chia sẻ: Dxfgbfcvbc Dxfgbfcvbc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

113
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Những vấn đề của chứng nhận giấy phép hoạt động trình bày các nội dung cơ bản như: khái niệm về chứng nhận giấy phép hoạt động, các hình thức của chứng nhận giấy phép hoạt động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những vấn đề của chứng nhận giấy phép hoạt động

  1. Những vấn đề của CNGKHĐ  Khái niệm CNGKHĐ  Về hình thức của CNGK  Rút lại CNGK  Hủy bỏ CNGK
  2. Luật thực định Theo CUV 1980 (khoản 1 Điều 18) Một lời tuyên bố hay một hành vi khác của người được chào hàng biểu thị sự đồng ý với chào hàng sẽ cấu tạo thành chấp nhận chào hàng . Bản thân việc im lặng hoặc không hành động không được coi là một sự chấp nhận. Điều 2.1.6 PICC 1. Chấp nhận giao kết hợp đồng có thể là một tuyên bố hoặc cách xử sự khác của các bên được đề nghị cho thấy họ chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng. Bản thân sự im lặng hay bất tác vi không có giá trị như một chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng BLDS 2005 Điều 396 Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.
  3. Sự đồng ý trong một chấp nhận hay sự phù hợp giữa CNGK và ĐNGK  CNGK là sự chấp nhận toàn bộ và vô điều kiện các nội dung của ĐNGK, không có bất kỳ sự sửa đổi bổ sung nào dù là nhỏ nhất  Đồng ý những nội dung chủ yếu của ĐNGK và có thể đưa ra những bổ sung nhưng không làm ảnh hưởng tới những nội dung chủ yếu của hợp đồng
  4. Sự phù hợp 1. Bên bị đơn cho rằng Case Study bản fax ngày 26/8 là sự chấp nhận cho bản fax Ngày 21 tháng 7tynăm 1992: Bên Ngày 30kiện giữanăm 1992: Bên bán gửi cho Vụ 9 Công Italia và công ty ngày 24/7 mua tháng thư yêu cầu bên bán làm gửiHĐ mua bán ống thí nghiệm Đức về bản fax, 7 năm 1992: Bên bên mua hai24 thángtrong bản fax thứ nhất Ngày Ngày tối8thiểu cho việc sản xuất báo giá bên mua về đơn đặtmua gửi 26 tháng năm 1992: Bên 2. Nguyên đơn cho rằng bên bán cảm ơn cho bên1992:một chào và Ngày 29 tháng nămnghiệmBên hàng tới cho bên bán một9bản fax, có dẫn chiếu gửi bán gửi 220,000đầu sảnthí mua tức thì. Trong ống xuất ngay thủy tinh mua tuyênbênbắt bằng fax về thủy tinh loại bố bán thiết kế chocó hàng theo các sản phẩm vớithông Bản fax ngày 30/9 là chấp bản fax hàng bên bán bán chuẩn những chàothứ hai,của bên tiêu và đặt mua nắp nhắc tới “một nhầm nhận cho bản fax ngày 220,000về chất lượng thủycó liệu yêu cầu thay đổi rõvớitrong đó có nắp giãn làm ràng. Nguyên thamđược sử SCHOTT nghiệmhệ số được nở nhỏ ống lẫn thường thí một tinh” và chiếu 29/9 bên mua sự tinhtảquá- 5.5 x Borosilicatloại bằngtớilà SCHOTT vănkhông của đồng dụngthủy vượtDURAN bản cho7, bênbố không mô bằng loại 10 – màu với xác nhận trong yêu cầu tuyên mua. Bản muacủa bên 1010 nếu theo bên sốsố giãn là là về x hệ giãn nở 3.3 x giá 5, 7 như – loại của thời,bán rằng “thủy tinh loại –không có 1 với hệ bên fax nởhỏi 5.5 bánSCHOTT – 3. Quan điểm của bạn về hydrolytical hydrolytical loại sử dụng để những đề nghị nào 1. loại 1 (thủy được khác bản PYREX tinh Borosilicate) là thủy tinh thiết kế đính kèm. vụ việc này một sảnsửa đổi. Thủy tinh Borosilicate 3.3 là sự xuất ống thí nghiệm thủy tinh DURAN”
  5. Tình huống giả định 1. Công ty cung ứng trang thiết bị văn phòng ACME gửi một đơn đặt hàng gồm 100 tủ đựng hồ sơ đến công ty sản xuất BETA. Công ty BETA đáp lại bằng cách chuyên chở số hàng hóa này đến công ty ACME và sau đó gửi lại một giấy yêu cầu thanh toán. Ngoài việc nêu rõ số lượng và giá cả hàng hóa, biên lai còn quy định rằng sau 30 ngày, kể từ ngày lập biên lai này, Công ty ACME phải trả 18% lãi suất hàng năm cho số tiền còn thiếu. Trên cơ sở những quy định của Công ước Viên thì: Hành vi chở hàng tới giao cho ACME của Công ty BETA có được xem là một chấp nhận chào hàng hợp lệ hay không ? Việc BETA bổ sung thêm thông tin về lãi suất mà bên ACME phải trả cho số tiền còn thiếu có được coi là ảnh hưởng đến những nội dung cơ bản của chào hàng hay không ?
  6. Hình thức trả lời chấp nhận  Bằng hành vi cụ thể  Tuyên bố  Im lặng
  7. Chấp nhận bằng hành vi 1. Bên mua đặt hàng bên bán 3240 đôi giày, đáp lại đơn đặt hàng bên ban đã cử người giao cho bị đơn 2700 đôi giày. Bên mua kiện bên bán vi phạm HĐ. 2. Theo bạn, trong vụ kiện này đâu là ĐNGK đâu là CNGK
  8. Sự im lặng hoặc không hành động của bên được đề nghị Case Study 1. Cơ sở pháp lý Điều 18, Điều 9 khoản 1 CISG Công ty Shoes General International và Điều 2.1.6, Điều 1.9 khoản 1 PICC Trong khoảng thời gian từ ngày 3 tháng Thángty sảnvà năm 17 tháng 11 năm xuất nguyên đơn công 10/1993giày Calzados Trong những ngày 1991, 1992 10 năm 1994 Magnanni Điều 404 BLDS 2005 1994 bị đơn đơn đã đưagiày theo đặt đặt nguyên sản xuất đáp đơn bị đơn luôn luôn ra các ứng 2. Sự im lặng của bị đơn có cấu mẫu khác nhau về đơn cung cấp hàng do nguyên việc sản xuất giày thành CNGK theo nhãn đơnvàđặt hàng năm những hiệu Pierre Cardin chocủa hè hè mùa đông mùa cho mùađơn mà không có bất nguyên năm 1995 với tổng cộng 8,651 đôi giày. kỳ sự cuộc trao đổi đã đượcthoại vào 1994, hợp đồng qua nhậnthực Trong diễn đạt chấp điện nào của 19 tháng đúng như thỏa hiện theo ngày bị đơn 1 năm 1995 bị đơn đã từ thuận. chối giao hàng và phủ nhận việc nhận được đơn đặt hàng cho năm 1995
  9. Các tình huống giả định A yêu cầu B đưa ra những điều kiện mới để gia hạn cho hợp đồng cung cấp rượu vang, sẽ hết hạn vào ngày 31/12. Trong bản đề nghị của mình , B đưa thêm điều khoản là “nếu chúng tôi không nhận được ý kiến gì từ phía các ngài chậm nhất là đến cuối tháng 11, chúng tôi sẽ coi như các ngài đã chấp nhận các điều kiện gia hạn hợp đồng theo những điều kiện đã được ghi ở đây”. A coi những điều kiện mới này là không thể chấp nhận được và thậm chí không hề trả lời. Vậy giữa A và B có tồn tại một hợp đồng mới không
  10. THỜI HẠN TRẢ LỜI CHẤP NHẬN 1. Cơ sở pháp lý Điều 18, Điều 20 CISG (i) Về thời điểm xác định thời A gửi cho B một đề nghị giao hạn Điều 2.1.7, Điều 2.1.8 PICC kết hợp đồng vào ngày (ii) BLDS 2005 cần đưa ra quy 25/8/2009, trong đó quy định Điều 397, Điều 149 Điều 153 định cụ thể cho việc xác thời hạn trả lời chấp nhận đề định thời hạn trả lời chấp BLDS 2005 nghị định thời hạn trong trường là 10 ngày mà không nói rõ Xác nhận đề nghị trong trường thời bên đềđược khôngtừ ngày hạn tính ấn hợp hợp bênnghịnghị khôngđịnh đề ấn nào.Vấn trả lời trong đề điểm bắt đề đặt ra thời nghị thời định thời hạn trả lời chấp hạn đầu thời hạn được xác định như nhận đề nghị. thế nào ? Thời hạn được tính (iii) Về cách tính thời hạn trả lời như thế nào chấp nhận
  11. Các vấn đề cần xem xét khi giao kết HĐTMQT  Địa điểm HĐMBHHQT được giao kết  Thời điểm hợp đồng được giao kết
  12. Thời điểm hợp đồng được giao kết  Học thuyết tuyên bố ý chí: Hợp đồng được giao kết vào thời điểm và tại địa điểm xuất hiện ý chí chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng  Học thuyết Tống đạt: Hợp đồng được giao kết vào thời điểm và tại địa điểm ý chí chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng được bày tỏ  Học thuyết tiếp nhận: Hợp đồng được giao kết vào thời điểm và tại địa điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận đề nghị của bên được đề nghị  Học thuyết thông tin: Hợp đồng được giao kết vào thời điểm và tại địa điểm bên đề nghị biết được trả lời chấp nhận đề nghị của bên được đề nghị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0