Bài giảng Phân tích các xét nghiệm sinh hóa gan mật
lượt xem 27
download
Bài giảng Phân tích các xét nghiệm sinh hóa gan mật tập trung trình bày các vấn đề cơ bản về xét nghiệm đánh giá tổn thương ứ mật; xét nghiệm đánh giá hoại tử tế bào gan; Bilirubin; xét nghiệm đánh giá chức năng gan;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Phân tích các xét nghiệm sinh hóa gan mật
- PHÂN TÍCH CÁC XÉT NGHIỆM SINH HÓA GAN MẬT THS GVC TRẦN T KHÁNH TƯỜNG BM NỘI ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH
- NỘI DUNG 1- XN đánh giá tổn thương ứ mật 2- XN đánh giá hoại tử tế bào gan 3- Bilirubin 4- XN đánh giá chức năng gan 5- Một số tình huống lâm sàng
- XÉT NGHIỆM SINH HÓA GAN MẬT TỔN THƯƠNG Ứ MẬT HOẠI TỬ TẾ BÀO GAN Cholestasic injury Hepatocellular injury Hepatocellular necrosis Phosphatase kiềm (ALP) ALT (SGPT) Gama glutamyltranspeptidase • AST (SGOT) ( GGT)
- XÉT NGHIỆM SINH HÓA GAN MẬT • BILIRUBIN • ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG GAN • Albumine, Globulin, A/G • Prothrombin time, INR
- TỔN THƯƠNG Ứ MẬT (CHOLESTASIS )
- HỆ THỐNG ĐƯỜNG MẬT Tiểu quản mật : tạo thành bởi khoảng gian bào của tb gan Ống mật ống gan T, P ống gan chung ống mật chủ Ứ MẬT : bất cứ vị trí nào từ tiểu quản mật đến ống mật chủ có thể do tắc hay không tắc.
- PHOSPHATASE KIỀM (ALP) Test nhạy cảm và chuyên biệt 1 trong phát hiện ứ mật ALP tổng hợp bởi TB gan và TB lót các ống mật nhỏ trong gan. Ứ mật nồng độ acid mật tăng kích thích các TB tăng tổng hợp ALP Ưù mật : ALP > 3 - 4 lần Không phân biệt được ứ mật trong gan hay ngoài gan Trong hoại tử tế bào gan, ALP tăng < 3 lần do sự phóng thích ALP có sẵn, không phải do tăng tổng hợp Có thể tăng : bệnh xương, ruột, có thai, thận (GGT không tăng) TG bán hủy : 17 ngày.
- Gama glutamyltranspeptidase (GGT) Tăng: ứ mật, hoại tử và các bệânh khác như suy thậân, NMCT, tụy, ĐTĐ rất nhạy , ít chuyên trong bệnh gan mật ALP, GGT đều tăng tại gan mật GGT là XN nhạy cảm phát hiện bệnh gan rượu GGT có thể tăng sau uống rượu mà chưa có tổn thương gan TG bán hủy 26 ngày.
- TỔN THƯƠNG Ứ MẬT ALP, GGT taêng có ALP taêng > 3 laàn có ÖÙ maät Ngoaïi khoa Noäi khoa
- NGUYÊN NHÂN TỔN THƯƠNG Ứ MẬT Tắc ống mật ngoài gan ( hoàn toàn hay bán phần, khu trú trong gan NGOẠI NỘI Bệnh lý đường mật tự miễn: - Hẹp ống mật trong gan (viêm đường mật xơ hóa nguyên phát) - Tổn thương ống mật ( xơ gan ứ mật nguyên phát, viêm đường mật tự miễn) Thuốc Rối loạn vận chuyển mật ở ngưỡng tiểu quản mật (Chlopromazine, Thiabendazole, Estrogen…) Viêm gan thể ứ mật (virus, rượu…) hiếm (< 5%) ĐẶC ĐIỂM : ALP thường tăng > 3 lần bình thường • ± Bilirubin tăng ± ALT, AST tăng (< 500U/l)
- • Ứ MẬT ( ALP > 3 LẦN, GGT TĂNG) SA bụng/ CT 1 - Tắc mật cơ học 2 - Thuốc , nhiễm trùng Sỏi mật 3 - Bệnh lý đường mật tự miễn CT/ MRI/ Sinh thiết PBC ( AMA) Sang thương PSC ( ANCA, MRCP) khu trú viêm đường mật tự miễn (ANA) 4 - Thâm nhiễm : Sarcoidois (serum MRCP/ ERCP ACE),amyloidosis, K… Bất thường đường mật THUỐC Aâm tính MRCP/ ANCA : Anti-neutrophil cytoplasmic antibody ERCP AMA : Anti-mitochondrial antibody : ACE Bình AMA, ANA, ACE, thường Angiotensin Converting Enzyme ANCA. Aâm tính Sinh thiết gan
- HOẠI TỬ TẾ BÀO GAN Hepatocellular necrosis Hepatocellular injury
- AMINOTRANSFERASE ALT, AST có trong TB gan, tăng khi TB gan bị hoại tử là XN cơ bản để chẩn đoán, theo dõi thương tổn TB gan AST có trong cơ tim, cơ vân, não, phổi, tụy, thận, HC…. ALT chủ yếu ở gan AST/ALT (De Ritis Ratio) : Bình thường : ALT > AST AST/ALT 1 : xơ gan, gan rượu, tổn thương gan do thiếu máu cục bộ 92% (ischemic liver injury), do 1 số thuốc. - AST/ALT < 1 : VG do virus, viêm gan nhiễm mỡ không rượu và các NN khác.
- AMINOTRANSFERASE Thời gian bán hủy AST 17h, ALT 47h AST, ALT tùy thuộc tuổi, BMI, giới Giới hạn bình thường : Nam ≤ 30U/l, nữ ≤ 19U/l* (AASLD 2009) * Prati D, et al. Ann Intern Med. 2002;137:1-10.
- Updated Limits for Determining Normal ALT • 9221 first-time blood donor candidates • 74% suitable donors after exclusion of anemia, seizure, sexual and other risk – 57% determined to be ‘low risk’ for liver disease • Negative viral serology • BMI < 25 • Normal serum cholesterol, triglycerides, and glucose levels • Absence of concurrent medication use • Updated healthy ALT ranges determined from the group of low-risk individuals – Males: 30 IU/L – Females: 19 IU/L Prati D, et al. Ann Intern Med. 2002;137:1-10.
- ĐẶC ĐIỂM TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ VG cấp : ALT, AST tăng rất cao thường > 10 lần AST, ALT > 1000U/l : tổn thương gan thiếu máu cục bộ, VG cấp do thuốc, độc tố và virus (ngọai trừ C) VG mạn : ALT, AST tăng < 10 lần (thường < 300 U/l) Trong đợt kịch phát (hepatitis flare) : sẽ tăng cao như cấp VG rượu : AST tăng 2 10 lần ( thường < 300 U/l) ALT tăng nhẹ hay không tăng GGT tăng cao GGT > AST > 2 lần ALT Xơ gan : ALT, AST bình thường hay tăng nhẹ 2-5 lần (< 300 U/l) AST > ALT Mức độ tăng men gan không có ý nghĩa tiên lượng
- Serum aminotransferace levels in various liver disease
- HOẠI TỬ TẾ BÀO GAN 1. ALT, AST tăng ? 2. Tăng mức độ nào ? 3. AST/ ALT > 1 ?
- NGUYÊN NHÂN Viêm gan virus : ALT > AST khi AST > ALT ± Xơ gan hay do thuốc, rượu chồng lên Thuốc, độc tố, rượu NASH ( viêm gan nhiễm mỡ không do rượu) : ALT>AST VG tự miễn Tổn thương gan do thiếu máu cục bộ Wilson, Hemochromatosis Thiếu alpha 1 antitrypsin Celiac sprue • ĐẶC ĐIỂM : ALT, AST tăng là chủ yếu ± Bilirubin tăng • ALP thường tăng < 3 lần bình thường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các xét nghiệm thông thường đánh giá chức năng gan (Kỳ 3)
5 p | 291 | 67
-
Phân tích huyết đồ
84 p | 229 | 61
-
Bài giảng Giun kim (Enterobius vermicularis)
21 p | 435 | 52
-
Bài giảng Phân tích các xét nghiệm sinh hóa gan mật - ThS. Trần Khánh Tường
58 p | 388 | 46
-
Bài giảng Giun tóc (Trichuris trichiura)
16 p | 302 | 45
-
Bài giảng Xét nghiệm tế bào
26 p | 171 | 19
-
Phân tích huyết đồ
69 p | 141 | 18
-
Bài giảng Chuẩn đoán rối loạn toan kiềm - Bùi Xuân Phúc, Nguyễn Thành Tâm
63 p | 112 | 14
-
Phân tích đông máu
55 p | 137 | 13
-
Bài giảng Viêm phổi mắc phải cộng đồng - TS. BS. Nguyễn Hữu Lân
12 p | 112 | 13
-
Bài giảng Tăng huyết áp part 6
5 p | 94 | 13
-
Bài giảng Ứng dụng Lean Six Sigma cải tiến khoa xét nghiệm bệnh viện Mỹ Phước
31 p | 57 | 9
-
Bài giảng Điều trị suy thận cấp - ThS. BS Huỳnh Ngọc Phương Thảo
68 p | 25 | 8
-
Bài giảng Y khoa - Khoa Nhi: Huyết học
24 p | 79 | 6
-
Bài giảng Thực tập Dược lâm sàng 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2018)
66 p | 19 | 5
-
Bài giảng Đột biến gen Beta-globin ở bệnh nhi Beta-thalassemia miền bắc Việt Nam
21 p | 43 | 2
-
Bài giảng Nội cơ sở 1 - Bài 19: Khám bệnh nhân bệnh máu
11 p | 35 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn