intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 2: Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh

Chia sẻ: Dsgvrfd Dsgvrfd | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

372
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung trình bày trong chương 2 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh thuộc bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm trình bày về phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp và phân tích kết quả sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 2: Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh

  1. Chương 2 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh
  2. Chương 2: Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp 2.2 Phân tích kết quả sản xuất
  3. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 2.1.2. Phân tích thị trường 2.1.3. Chiến lược kinh doanh
  4. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp luôn diễn ra trong một môi trường nhất định, ở đó có các mối quan hệ phức tạp luôn mâu thuẫn với nhau về lợi ích kinh tế, nó có thể sẵn sàng nẩy sinh những đột biến. Vì vậy, phân tích môi trường kd phải được tiến hành thường xuyên để làm căn cứ dự báo những rủi ro và phát hiện những tiềm năng để kịp thời ứng phó và khai thác triệt để tiềm năng của môi trường. Có thể phân môi trường kd thành 2 loại: - Môi trường vi mô - Môi trường vĩ mô
  5. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp  Môi trường vi mô: Bao gồm các yếu tố có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: - Khách hàng: cần phải nắm được những thông tin từ nhiều phía: Nhu cầu của khách hàng cần thoả mãn cái gì? Bao nhiêu? Mức giá nào khách hàng có thể chấp nhận…từ đó có chiến lược kinh doanh đúng và nghệ thuật phục vụ mềm dẻo để đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.
  6. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp  Môi trường vi mô: - Đối thủ cạnh tranh: Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh là đi xác định những đơn vị nào đang sản xuất kinh doanh những mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh, những đối thủ nào đang thâm nhập hoặc chuẩn bị thâm nhập vào thì trường của doanh nghiệp, tiềm năng của họ ra sao…..để từ đó có kế hoạch đối phó kịp thời. - Nhà cung ứng: nghiên cứu đánh giá khả năng cung ứng vật tư, tính ổn định và khả năng biến động nguồn vật tư, thái độ của người cung ứng…để làm cơ sở xây dựng kế hoạch cung ứng và sử dụng vật tư tiết kiệm.
  7. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp  Môi trường vĩ mô: bao gồm 5 yếu tố cơ bản: + Dân số: ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu tiêu dùng và từ đó tác động đến phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Phát triển kinh tế của đất nước + Điều kiện tự nhiên + Khoa học kỹ thuật và công nghệ + Chính trị- xã hội: bản chất của một thể chế chính trị - xã hội được thể hiện qua hệ thống pháp luật, các đường lối phát triển thông qua các chủ trương chính sách của một Nhà nước.
  8. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.2. Phân tích thị trường + Xác định thái độ người tiêu dùng. -Xác định kết cấu thị trường và thị trường mục tiêu của sản phẩm. Kết cấu thị trường TT hiện tại TT không TT không TT hiện tại của đối thủ tiêu dùng tiêu dùng của dn cạnh tranh tương đối tuyệt đối
  9. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN - Lựa chọn thị trường mục tiêu, người ta thường dùng phương pháp so sánh thông qua sử dụng phương pháp lập bảng để chọn một số tiêu thức cơ bản. +Khả năng sản xuất và cung ứng trên thị trường hiện tại của doanh nghiệp +Số cầu của người tiêu dùng về loại sản phẩm của doanh nghiệp + Khả năng tiêu thụ của người tiêu dùng + Thái độ của người tiêu dùng
  10. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN - Phân tích tăng trưởng và khả năng thâm nhập thị trường + Phân tích và lựa chọn các hướng tăng trưởng theo lĩnh vực kinh doanh + Phân tích tác động của khoa học công nghệ với sự biến động của thị trường + Phân tích tác động của sản phẩm thay thế trên thị trường.
  11. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.3. Chiến lược kinh doanh 2.1.3.1. Yêu cầu và căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh a.Yêu cầu - Tăng cường lợi thế cạnh tranh - Đảm bảo an toàn kinh doanh - Phải dự đoán được môi trường kinh doanh trong tương lai - Phải có chiến lược dự phòng - Phải kịp thời nắm bắt thời cơ - Phải triệt để sử dụng các nguồn lực hiện có và phù hợp với điều kiện cụ thể.
  12. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.3. Chiến lược kinh doanh 2.1.3.1. Yêu cầu và căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh b.Căn cứ xây dựng chiến lược: -Phải căn cứ vào khách hàng -Phải căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp. -Phải căn cứ vào đối thủ cạnh tranh.
  13. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.3. Chiến lược kinh doanh 2.1.3.2. Nội dung cơ bản của chiến lược kinh doanh a.Chiến lược tổng quát Phát hiện hướng đi với những mục tiêu chủ yếu. Nội dung chiến lược tổng quát tập trung vào khả năng sinh lời và thế lực trên thị trường. b.Các chiến lược nội bộ bao gồm -Chiến lược sản phẩm -Chiến lược giá -Chiến lược phân phối -Chiến lược tiếp thị quảng cáo -Chiến lược thị trường , cạnh tranh….
  14. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.3. Chiến lược kinh doanh 2.1.3.3. Lựa chọn và quyết định chiến lược kinh doanh a. Nguyên tắc thẩm định và đánh giá chiến lược k.doanh -Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo bao trùm cả dn -Chiến lược kinh doanh phải có tính khả thi -Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo quan hệ biện chứng giữa doanh nghiệp với thị trường về lợi ích. b.Tiêu chuẩn thẩm định -Nhóm tiêu chuẩn định lượng: số lượng sản phẩm hàng hoá, doanh thu, lợi nhuận… -Nhóm tiêu chuẩn định tính bao gồm: thế lực của doanh nghiệp trên thị trường, độ an toàn trong kinh doanh, khả năng thích ứng của chiến lược trên thị trường…..
  15. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.3. Chiến lược kinh doanh 2.1.3.4. Phương pháp lựa chọn và quyết định chiến lược Thông thường người ra dùng phương pháp cho điểm theo bước: - Chọn tiêu chuẩn đánh giá (tiêu thức) - Cho điểm mỗi tiêu chuẩn theo mục đích và tầm quan trọng của mỗi tiêu chuẩn. - Chấm điểm từng tiêu chuẩn cho từng phương án. - So sánh và lựa chọn theo nguyên tắc phương án nào có tổng số điểm cao nhất thì được chọn. Tuy nhiên cần lưu ý một số trường hợp.
  16. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.2. Phân tích tốc độ tăng trưởng sản xuất 2.2.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mặt hàng 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm
  17. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.1. Nội dung và ý nghĩa chỉ tiêu phản ánh a. Nội dung các chỉ tiêu Khối lượng sản phẩm sx là một chỉ tiêu quan trọng vì chỉ tiêu này không những cho thấy trình độ lực lượng sxcủa riêng dn mà còn cả địa phương, khu vực và cả nước. Các chỉ tiêu khối lượng sản phẩm sản xuất ở dn: - Tổng sản lượng đặc trưng cho khối lượng công việc đã được thực hiện trong kỳ hạch toán. - Sản lượng hàng hóa đặc trưng cho khối lượng sản phẩm được sản xuất ra trong kỳ hạch toán. - Sản phẩm hàng hóa thực hiện đặc trưng cho khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ hạch toán.
  18. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.1. Nội dung và ý nghĩa chỉ tiêu phản ánh a. Nội dung các chỉ tiêu Các chỉ tiêu thường được đánh giá bằng 3 loại thước đo: - Thước đo hiện vật: biểu hiền bằng số lượng sản phẩm, số tấn, mét, cái, kg… - Thước đo bằng giờ lao động: biểu hiện bằng số giờ lao động định mức để hoàn thành khối lượng sản phẩm. - Thước đo giá trị: biểu hiện khối lượng sản xuất bằng tiền, được phản ánh ba chỉ tiêu: + Giá trị sản xuất + Giá trị hàng hóa + Giá trị hàng hóa thực hiện:
  19. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.1. Nội dung và ý nghĩa chỉ tiêu phản ánh a. Nội dung các chỉ tiêu - Thước đo giá trị: + Giá trị sản xuất: là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền, phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sxkd trực tiếp hữu ích của dn trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). + Giá trị hàng hóa: là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền của khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã hoàn thành, có thể tiêu thụ trên thị trường . + Giá trị hàng hóa thực hiện: là chỉ tiêu giá trị sản lượng hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu thụ được trên thị trường.
  20. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.1. Nội dung và ý nghĩa chỉ tiêu phản ánh b. Kết cấu chỉ tiêu về quy mô sản xuất: - Chỉ tiêu giá trị sản xuất bao gồm 6 yếu tố cầu thành: + Yếu tố 1: Giá trị thành phẩm sx bằng NVL của dn + Yếu tố 2: Giá trị chế biến sản phẩm bằng NVL của người đặt hàng. + Yếu tố 3: Giá trị công việc có tính chất công nghiệp. + Yếu tố 4: Giá trị nguyên vật liệu của người đặt hàng. + Yếu tố 5: Giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ so với đầu kỳ của sản phẩm dở dang. + Yếu tố 6: Giá trị sản phẩm tự chế tự dùng được tính theo quy định đặc biệt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2