intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phần tử tự động: Bài 5 - GV. Vũ Xuân Đức

Chia sẻ: Quý Quý | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

229
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệm, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của cảm biến cặp nhiệt điện, hỏa kế là những nội dung chính trong bài 5 "Cảm biến cặp nhiệt điện, hỏa kế" thuộc bài giảng Phần tử tự động. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phần tử tự động: Bài 5 - GV. Vũ Xuân Đức

  1.         Bài 5 CẢM BIẾN CẶP NHIỆN ĐIỆN. HỎA KẾ   Môn học: PTTĐ 1 1 GV: Vũ Xuân Đức
  2. *   3.2.1. Khái niệm, nguyên tắc hoạt động: ­ Khái niệm: Cặp nhiệt điện là loại cảm biến nhiệt dùng để đo nhiệt độ,  hoạt động dựa trên các hiệu ứng: Peltier, Thomson, và Seebek.                   Môn học: PTTĐ 2 2 GV: Vũ Xuân Đức
  3. *   Hiệu ứng Peltier: Hai  dây dẫn  A  và  B  chế tạo  từ  vật  liệu  có  bản  chất  hoá  học  khác  nhau  được liên kết với nhau bằng mối hàn và tại đó có cùng nhiệt độ T thì  sẽ  tạo  nên  một  hiệu  điện  thế  tiếp  xúc  EAB(T).  U  này  phụ  thuộc  vào  bản chất vật dẫn và nhiệt độ EAB(T) = VM ­VN Hiệu ứng Thomson: Trong một vật dẫn đồng nhất A. N                ếu ở hai điểm M và N có nhiệt độ khác  nhau  thì  sẽ  xuất  hiện  một  sức  điện  động.  Sức  điện  động  này  phụ  thuộc vào bản chất vật dẫn và nhiệt độ tại hai điểm TM E A (TM ,TN ) = σ AdT TN σA – Hệ số Thomson   Môn học: PTTĐ 3 3 GV: Vũ Xuân Đức
  4. *   Hiệu ứng Seebek: Một  mạch  kín  tạo  thành  từ  hai  vật  dẫn  A,  B  và  hai  đầu  chuyển  tiếp  của  chúng có nhiệt độ khác nhau  T và T0 sẽ tạo thành một cặp nhiệt điện và  gây nên một sức  điện động  EAB  do kết quả tác động đồng thời của hai  hiệu ứng Peltier và Thomson.  Sức  điện động đó gọi là  sức  điện động Seebeck  hay sức  điện động nhiệt.  Độ lớn của SĐĐ này phụ thuộc vào các chất liệu dây dẫn và nhiệt độ  của các đầu nối E AB = E AB ( T ) − E AB ( T0 ) − E A ( T ,T0 ) + EB ( T ,T0 )                 EA(T,T0) và EB(T,T0)  khá nhỏ, có thể bỏ qua: E AB ( T , T0 ) = E AB ( T ) − E AB ( T0 ) Đây là phương trình cơ bản của cặp nhiệt điện   (Thông thường T0=00C)   Môn học: PTTĐ 4 4 GV: Vũ Xuân Đức
  5. *   Nhận xét: Sức điện động của cặp nhiệt không thay đổi khi nối thêm vào  mạch một dây dẫn thứ ba nếu nhiệt độ hai đầu nối của dây thứ ba giống  nhau. T0 T0 T0 T1 T T                 E ABC ( T , T0 ) = E AB ( T ) + EBC ( T0 ) + ECA ( T0 ) E ABC ( T , T1 , T0 ) = E AB ( T ) − E AB ( T0 ) + EBC ( T1 ) + ECB ( T1 ) Vì E AB ( T0 ) + EBC ( T0 ) + ECA ( T0 ) = 0 Vì EBC ( T1 ) = − ECB ( T1 ) nên E ABC ( T , T0 ) = E AB ( T ) − E AB ( T0 ) nên E ABC ( T , T0 ) = E AB ( T ) − E AB ( T0 )   Môn học: PTTĐ 5 5 GV: Vũ Xuân Đức
  6. *   a. Vật liệu:     ­ Kim loại ­ Hợp kim Yêu cầu đối với vật liệu chế tạo:   ­ Có sức điện động nhiệt điện đủ lớn; ­ Có đủ độ bền cơ học và hoá học trong dải nhiệt độ làm việc; ­ Dễ kéo sợi; ­ Giá thành phù hợp.  1.Telua; 2. Crôm;  3. Sắt;  4. Đồng;  5. Graphit;  6. Hợp kim Platin­Rođi;                7. Platin; 8. Nhôm; 9. Niken;  10. Constan; 11. Côban. Hình 3.1.  Sức điện động của một số vật liệu chế tạo điện cực so với điện cực    Platin Môn học: PTTĐ 6 6 GV: Vũ Xuân Đức
  7. *   Một số cặp nhiệt điện thường gặp: Cặp nhiệt điện Ký  Nhiệt độ  E, mV Độ chính xác hiệu làm việc 0C Đồng/Constan  T ­270 ÷370 ­6,258 ÷ 19,027 (­1000C ÷­400C): ±2%  Ф = 1,63 mm  (­400C ÷1000C): ±0,8%  (1000C 3500C): ±0,75%  Sắt/Constan  J ­210 ÷800 ­8,096  ÷ 45,498 (00C ÷4000C): ±30C  Ф = 3,25 mm  (4000C ÷8000C): ±0,75%  Crôm/Nhôm K ­270 ÷1250 ­5,354 ÷ 50,633 (00C ÷4000C): ±30C  Ф = 3,25 mm  (4000C ÷12500C): ±0,75%  Crôm/Constan  E ­270 ÷870 ­9,835 ÷ 66,473 (00C ÷4000C): ±30C  Ф = 3,25 mm                  (4000C ÷12500C): ±0,75%  Platin­Rodi(10%)/Platin  S ­50 ÷1500 ­0,236 ÷ 15,576 (00C ÷6000C): ±2,5%  Ф = 0,51 mm  (6000C ÷15000C): ±0,4%  Platin­Rodi(13%)/Platin  R ­50 ÷1700 ­0,226 ÷ 17,445 (00C ÷5380C): ±1,4%  Ф = 0,51 mm  (5380C ÷15000C): ±0,25%  Platin­Rôđi(30%)/ Platin­Rôđi (6%)). B 0 ÷1700 0 ÷ 12,42 (8700C ÷17000C): ±0,5%  Ф = 0,51 mm   Môn học: PTTĐ 7 7 GV: Vũ Xuân Đức
  8. *   E E T0 T0 T1                 T T ( 0 C) Hình 3­2. Sức điện động của một số cặp nhiệt điện thông dụng   Môn học: PTTĐ 8 8 GV: Vũ Xuân Đức
  9. *   b. Cấu tạo cặp nhiệt điện                 ện cực; 4. Sứ cách điện; 1.Vỏ bảo vệ;  2. Mối hàn; 3. Dây đi 5. Bộ phận lắp đặt;  6. Vít nối dây; 7. Dây nối; 8. Đầu nối dây.   Môn học: PTTĐ 9 9 GV: Vũ Xuân Đức
  10. *   a. Ưu điểm: ­ Đơn giản, giá thành thấp; ­ Đo được nhiệt độ cao (tới ); ­ Tác động nhanh với sự thay đổi nhiệt độ. b. Nhược điểm: ­ Ít nhạy cảm với sự thay đổi nhiệt độ trong giới hạn nhỏ; ­ Để đo chính xác nhiệt độ cần phải thực hiện bù nhiệt đầu tự do; ­ Dây dẫn nối dài phải cùng loại với dây kim loại dùng trong cặp nhiệt  điện; ­ Phái có bọc kim chống nhiễu trên dây d                 ẫn.   Môn học: PTTĐ 10 10 GV: Vũ Xuân Đức
  11. *   a. Sơ đồ đo trực tiếp T0 T0 T Dụng cụ đo là đồng hồ milivôn hoặc micrôvôn kiểu từ điện.  Đầu 2,3 – đầu tự do (đầu lạnh)                 Đầu 1 – đầu đo (đầu nóng) Khi nhiệt độ hai đầu 2 và 3 bằng nhau thì sức điện động trong mạch chính  là sức điện động của cặp nhiệt, nếu chúng khác nhau thì trong mạch  xuất hiện suất  điện  động ký sinh  ở các mối nối và làm sai lệch kết  quả đo.        Môn học: PTTĐ 11 11 GV: Vũ Xuân Đức
  12. *   b.  Sơ đồ đo vi sai T0 T0 T1 T2 Hình 3­3. Sơ đồ đo nhiệt kiểu vi sai  Hình 3­4. Sơ đồ mắc nối tiếp các cặp nhiệt điện                 ịnh trực tiếp giá trị của hiệu số  Kết quả đo theo sơ đồ vi sai cho phép xác đ nhiệt độ T1­T2.  Trường hợp nhiệt độ môi trường đo không khác nhiều nhiệt độ đầu tự do,  để tăng độ nhạy phép đo nhiệt độ có thể mắc theo sơ đồ nối tiếp n  cặp nhiệt điện (hình 3­4). Sức điện động tổng của các cặp nhiệt mắc  nối tiếp bằng  n.EAB(T,T0). Đây chính là pin nhiệt điện.   Môn học: PTTĐ 12 12 GV: Vũ Xuân Đức
  13. *   c. Bù nhiệt độ đầu tự do Thông thường cặp nhiệt điện được chuẩn hóa với T0=00C ứng với:                    E AB ( T , T0 ) = E AB ( T ) − E AB ( T0 ) * 0 T 0 C Giả định rằng, nhiệt độ đầu tự do bằng                  thì giá tr 0 ị sức điện động  đo được:  E AB ( T , T0* ) = E AB ( T ) − E AB ( T0* ) = E AB ( T ) − E AB ( T0 ) + E AB ( T0 ) − E AB ( T0* ) = E AB ( T , T0 ) − � E � AB ( T0 * ) − EAB ( T0 ) � � AB ( T0 , T0 ) = E AB ( T , T0 ) − E                *   Cần bù nhiệt độ đầu  tự do hay chính là bù vào phần sức điện động  E AB ( T0* , T0 ) bị chênh lệch    Môn học: PTTĐ 13 13 GV: Vũ Xuân Đức
  14. *   Dùng dây bù: mắc thêm hai đoạn dây bù  từ  đầu ra cảm biến nhiệt  độ đến thiết bị đo  T0 Sức điện động tại đầu vào thiết bị đo: E ( T , T0 ) = E AB ( T ) − E AC ( T ) + E (T ) − E (T ) * * T0* T0* T0 0 BD 0 CD 0 Các dây dẫn bù  và  được chọn sao cho: ( ) E AC T0 = EBD T0                 * ( ) * (4.18) E ( T , T0 ) = E AB ( T ) − ECD ( T0                ) ECD ( T0 ) do đó:    =0 Vì                             nên: E ( T , T0 ) = E AB ( T ) = E AB ( T , T0 )           Môn học: PTTĐ 14 14 GV: Vũ Xuân Đức
  15. *   Dùng cầu bù: Khi  T0=00C, cầu cân bằng Ucd=0    U=E                 AB (T,T0) Khi nhiệt độ đầu tự do tăng lên  thì Rd tăng lên, cầu mất cân bằng Ucd ≠ 0 Chỉnh R* sao cho: E AB ( T0* , T0 ) = U cd � U = E AB ( T , T0 ) − E AB ( T0* , T0 ) + U cd = E AB ( T ,T0 ) Sai số bù của cầu khi nhiệt độ T0 thay đổi trong khoảng 0÷500C là  ±3%   Môn học: PTTĐ 15 15 GV: Vũ Xuân Đức
  16.           Môn học: PTTĐ 16 GV: Vũ Xuân Đức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2