intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phần tử tự động: Bài 10 - GV. Vũ Xuân Đức

Chia sẻ: Quý Quý | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:15

91
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài 10 "Cảm biến gia tốc, các phần tử khuếch đại" thuộc bài giảng Phần tử tự động dưới đây. Nội dung bài giảng trình bày về chức năng, cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của cảm biến gia tốc, các phần tử khuếch đại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phần tử tự động: Bài 10 - GV. Vũ Xuân Đức

  1.         Bài 10 CẢM BIẾN GIA TỐC.  CÁC PHẦN TỬ KHUẾCH ĐẠI   Môn học: PTTĐ 1 1 GV: Vũ Xuân Đức
  2. *   Chức năng: Xác định gia tốc góc, gia tốc tuyến tính Các phương pháp đo: ­ Phương pháp quán  tính: đo gia tốc thông qua  lực quán tính của một khối  lượng quán tính chuyển động có gia tốc. ­ Phương pháp vi phân tốc độ: th                ực hiện vi phân tín hiệu nhận được từ  cảm biến tốc độ ­ Phương pháp vi phân hai lần độ dịch chuyển: thực hiện vi phân hai lần  tín hiệu nhận được từ cảm biến vị trí Phân loại:  ­ Cảm biến gia tốc tuyến tính ­ Cảm biến gia tốc góc 2
  3. *   6.1.1. Chức năng: Xác định gia tốc tuyến tính 6.1.2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động: a.Cấu tạo: 1. Lòxo;  2. Cơ cấu cản dịu;  3. Tải trọng quán tính;  4. Vỏ; 5. Trục dẫn hướng;  6. Chiết áp lấy tín hiệu ra.                 3
  4. 6.1.2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động (tt) *   b. Nguyên tắc hoạt động: Lực quán tính tác động vào tải trọng quán tính:   Fqt mW m ­ khối lượng của tải trọng quán tính. Lực đàn hồi của lò xo: FLX k LX .Z kLX ­ độ cứng của lòxo, Z – độ dịch chuyển. Tại trạng thái thiết lập:                 mW Fqt = FLX mW = k LX .Z Z= k LX Z U 0 mW U0 m U GT = U 0 = = K GTW K GT = ­ hệ số  truyền Z 0 Z 0 k LX Z 0 k LX 4
  5. 6.1.3. Hàm số truyền *   Khi tính đến tác động của bộ cản không khí, phương trình chuyển động của  con lắc: d 2Z ( t ) mW ( t ) − FLX ( t ) − FCD ( t ) = m dt 2 Trong đó: FLX (t ) = k LX .Z (t        ­ l ) ực đàn  hồi của lò xo dZ ( t ) FCD ( t ) = kCD         ­ lực cản của cơ cấu cản dịu (kCD ­ hệ  dt số cản d2ịu) d Z ( t) dZ ( t ) m 2 + kCD + k LX Z ( t ) = mW ( t ) dt dt                 m d Z ( t ) kCD dZ ( t ) 2 m 2 + + Z ( t) = W ( t) k LX dt k LX dt k LX 5
  6. 6.1.3. Hàm số truyền (tt) *           m TGT =       ­ hằng số thời gian, (đặc trưng cho tính quán tính của cảm biến) k LX kCD ξ                     ­ h GT = ệ số tắt dần (đặc trưng cho khả năng giảm dao động) 2 mk LX m K GT =       ­ hệ số biến đổi k LX d 2 Z (t ) dZ ( t ) TGT2 2 + 2ξGT .TGT + Z (t ) = K GTW (t ) dt dt Hàm truyền: Z ( p) K GT K Z ,W ( p ) = = 2 2 W ( p ) TGT p + 2ξ GT TGT p + 1 U ( p)                 Nếu chiết áp có hàm số truyền : KU ,Z ( p) = = K CA Z ( p )         thì: U ( p) U ( p) Z ( p) K .K K  KU ,W ( p ) = = . = 2 2 CA GT = 2 2 W ( p ) Z ( p ) W ( p ) TGT p + 2ξGT TGT p + 1 TGT p + 2ξGT TGT p + 1 Cảm biến gia tốc tuyến tính kiểu con lắc là một khâu dao động. Trên thực  tế có thể coi cảm biến gia tốc tuyến tính là khâu khuếch đại 6
  7. *   6.2.1. Chức năng: Xác định gia tốc góc 6.2.2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động: a.Cấu tạo:                 1. Đĩa tải trọng (khối lượng quán tính); 2. Lò xo;  3. Cơ cấu cản dịu; 4. Chiết áp lấy tín hiệu ra b. Nguyên tắc hoạt động 7
  8. *   Phương trình chuyển động: d 2ϕ (t ) J0 2 = M qt (t ) − M LX ( t ) − M CD ( t ) dt dω (t ) (t ) = J 0 = J 0 .ε (t ) M qt­ Mô men quay quán tính c ủa đĩa 1 dưới tác động quay bên ngoài dt ­ Mô men quán tính c 1 2 ủa đĩa (m­ khối lượng, r – bán kính đĩa) J 0 = mr ­ Mô men cả 2 n của lò xo M LX (t ) = k LX ϕ (t ) ­ Mô men cdảϕn c (t )ơ cấu cản dịu M CD (t ) = kCD                 dt d 2ϕ (t ) dϕ (t ) J0 2 = J 0 .ε (t ) − k LX ϕ (t ) − kCD dt dt J 0 d 2ϕ (t ) kCD dϕ (t ) J0 2 + + ϕ (t ) = .ε (t ) k LX dt k LX dt k LX 8
  9. 6.2.3. Hàm số truyền (tt) *           J0 TGT =        ­ h ằng số thời gian của cảm biến gia tốc góc k LX kCD ξ                     ­ h GT = ệ số tắt dần (đặc trưng cho khả năng giảm dao động) 2 J 0 k LX J0 K GT =        ­ hệ số biến đổi k LX d 2ϕ (t ) dϕ ( t ) T 2 GT 2 + 2ξ .T GT GT + ϕ (t ) = K GT ε (t ) dt dt Hàm truyền: ϕ ( p) K GT Kϕ ,ε ( p) = =                 ε ( p ) TGT2 p 2 + 2ξGT TGT p + 1 U ( p) K CA .KGT K KU ,ε ( p) = = 2 2 = 2 2 ε ( p ) TGT p + 2ξGT TGT p + 1 TGT p + 2ξ GT TGT p + 1 9
  10. *           Chương 2 CÁC PHẦN TỬ KHUẾCH ĐẠI                 10
  11. 1. Khái quát chung về phần tử khuếch đại *   1.1. Khái niệm: ­ Phần tử khuếch đại  là thiết bị dùng để tăng công suất  của tín hiệu nhờ năng lượng của một nguồn bổ sung, khi  đó  tín  hiệu  đầu  ra    đã  được  khuếch  đại  là  một  hàm  số  của tín hiệu đầu vào.  ­ Bộ (thiết bị) khuếch đại: gồm phần tử khuếch đại kết  hợp với điện trở, tụ điện và các phần tử đầu vào, đầu ra  khác ại phần tử khuếch đại: 1.2.Phân lo •Theo dạng năng lượng bổ sung: Khuếch đại điện, thủy lực, khí nén, cơ học … •Theo nguyên tắc làm việc: 3 nhóm chính ­Khuếch đại điện tử:                 ­Khuếch đại máy điện ­Khuếch đại từ •Theo tần số làm việc: một chiều, tần số thấp, tần số trung tần, tần số cao, siêu cao; •Theo độ rộng dải tần số được khuếch đại: dải hẹp, dải rộng; •Theo dạng tín hiệu khuếch đại: điều hòa, xung; •Theo tham số điện được khuếch đại: điện áp, dòng điện, công suất; •Theo dạng tải phần tử khuếch đại: điện trở, cộng hưởng. 11
  12. 1. 3. Các đặc trưng của bộ khuếch đại *   a. Hệ số khuếch đại: Pra ­ Hệ số khuếch đại công suất: K P = Pvao U ra ­ Hệ số khuếch đại điện áp: KU = U vao I ra ­ Hệ số khuếch đại dòng điện: KI = I vao Hệ số khuếch đại công suất phụ thuộc vào nguyên lý hoạt động và cấu trúc  của phần tử khuếch đại và có thể đạt tới  107. Thông thường, hệ số khuếch đại là m ột đại lượng không thứ nguyên ,trong                  một số trường hợp hệ số khuếch đại có thể có thứ nguyên, ví dụ [A/V] ­    Hệ số hiệu dụng: tỷ số giữa công suất nhận được trên tải với công suất  tiêu thụ của bộ khuếch đại. 12
  13. 1. 3. Các đặc trưng của bộ khuếch đại (tt) *   b. Tần số giới hạn và dải cho qua (dải thông) Tần  số  giới  hạn  fgh  của  bộ  khuếch  đại  là  tần  số  mà  khi  đó  hệ  số  khuếch  đại  sẽ  giảm xuống đến một giá trị đã cho từ một giá trị khuếch đại danh định. Thông thường, tần số giới hạn tương  ứng với việc giảm hệ số khuếch đại từ giá trị  lớn nhất xuống mứ 1 /c b2ằ=ng                     l 0,707 ần giá trị lớn nhất theo điện áp, dòng điện  (hoặc mức 0,5 theo công suất).  ωh : Tần số giới hạn trên (tần số cao),  ωl  : Tần số giới hạn dưới (tần số thấp)  Dải thông của bộ khuếch đại: Dải tần số từ ωl – ωh ωh  ≈ ωl :   Bộ khuếch đại dải hẹp                 ωh  >> ωl : Bộ khuếch đại dải rộng 13
  14. 1. 3. Các đặc trưng của bộ khuếch đại (tt) *   c. Méo phi tuyến Méo phi tuyến  của bộ khuếch đại là sự sai khác dạng tín hiệu đầu ra so với dạng tín  hiệu đầu vào. Nguyên nhân: ­ trong bộ khuếch đại có các phần tử phản kháng (tụ điện, cuộn cảm ...),  ­ do đặc trưng phi tuyến của phần tử khuếch đại (transistor, biến áp ...)  ­ do tạp âm nhiệt, tạp âm của các phần tử khuếch đại. Đối vói tín hiệu đầu vào dạng hình sin, tín hiệu đầu ra không phải hình sin: Phân tích tín hiệu đầu ra thành chuỗi, bao gồm hài bậc nhất của của tín hiệu hình sin  đầu vào và các hài bậc cao.                  U n2 I n2 K pt n 2 n 2 Hệ số méo phi tuyến: U12 I12 Ui,Ii (i=1,..,n) – Giá  trị hiệu dụng hài thứ i của điện áp, dòng điện 14
  15.           Môn học: PTTĐ 15 GV: Vũ Xuân Đức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2