Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Bài 6 - TS. Vũ Văn Ngọc
lượt xem 4
download
"Bài giảng Pháp luật kinh doanh - Bài 6: Pháp luật về phá sản" được biên soạn nhằm thông tin đến người học những kiến thức bao gồm khái quát chung về phá sản; pháp luật về phá sản; thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Bài 6 - TS. Vũ Văn Ngọc
- BÀI 6 PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN TS. Vũ Văn Ngọc Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0014107225 1
- TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Công ty TNHH Toàn Phát được thành lập từ tháng 5/2009 gồm 4 thành viên, vốn điều lệ là 1 tỷ đồng và có trụ sở chính tại Hà Nội. Sau một thời gian hoạt động, công ty gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và thua lỗ kéo dài. Tính đến ngày 01/3/2013. công ty có các khoản nợ các chủ nợ sau: • Ngân hàng cổ phần PN: 1 tỷ đồng, công ty dùng giá trị quyền sử dụng đất để thế chấp cho khoản vay này. Khoản vay này đến hạn thanh toán vào ngày 30/12/2012 và Ngân hàng cổ phần PN đã nhiều lần gửi công văn yêu cầu thanh toán khoản nợ nhưng công ty TNHH Toàn Phát không có khả năng thanh toán. • Công ty cổ phần Thịnh Hưng: 500 triệu đồng là một khoản vay không có tài sản bảo đảm. Khoản vay này đến hạn thanh toán vào ngày 31/01/2013 và Công ty cổ phần Thịnh Hưng đã nhiều lần gửi công văn yêu cầu thanh toán khoản nợ nhưng Công ty TNHH Toàn Phát không có khả năng thanh toán. • Nợ 3 tháng lương của 50 người lao động trong toàn công ty với số tiền là 400 triệu đồng. Ai có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với Công ty TNHH Toàn Phát? v1.0014107225 2
- MỤC TIÊU Kết thúc bài 6, sinh viên cần nắm rõ những nội dung sau: • Khái niệm phá sản, doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản. • Phân biệt phá sản và giải thể. • Nguồn luật điều chỉnh đối với thủ tục phá sản ở Việt Nam. • Thẩm quyền giải quyết việc phá sản. • Thứ tự phân chia tài sản, thanh toán nợ. • Các biện pháp bảo toàn tài sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản. • Các bước thủ tục giải quyết một vụ phá sản. v1.0014107225 3
- NỘI DUNG Khái quát chung về phá sản Pháp luật về phá sản Thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã v1.0014107225 4
- 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÁ SẢN 1.1. Khái niệm phá sản 1.2. Dấu hiệu doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản 1.3. Phân loại phá sản v1.0014107225 5
- 1.1. KHÁI NIỆM PHÁ SẢN Phá sản là một quá trình bao gồm hai thủ tục chính: • Tái cơ cấu doanh nghiệp mắc nợ (phục hồi hoạt động kinh doanh); • Thanh lý tài sản. v1.0014107225 6
- 1.2. DẤU HIỆU DOANH NGHIỆP LÂM VÀO TÌNH TRẠNG PHÁ SẢN Việc xác định một doanh nghiệp bị mất khả năng thanh toán được dựa trên một hoặc cả hai tiêu chí sau đây: Tiêu chí định lượng Tiêu chí dòng tiền (cash flow) Nếu doanh nghiệp không trả được một khoản nợ nhất định khi chủ nợ (hoặc các chủ nợ) • Một doanh nghiệp bị coi là lâm vào tình trạng phá sản khi không thanh toán yêu cầu trong được cácmột khoảng khoản thờihạn nợ đến gianphải nhất định thì coi như lâm vào tình trạng phá sản. trả. Ví• dụ:Các Điều 123(1)(a) khoản nợ ở Luật mất khả đây phải năng là các thanh khoản nợtoán của Anh 1986 quy định nếu một công xác định. ty•không Tiêucóchí khả năng dòng thanh tiền toán là tiêu chímột khoản được nợ lớn áp dụng hơn phổ 750ởbảng biến trong theo các nước thời hạn 3 tuần hệ thống thì bị luật Châu coi như là Âu lâmlục vàođịatình và trạng có lịchphá sử sản. tồn tại hàng trăm năm. Tiêu chí bản cân đối tài khoản (balance sheet) • Một doanh nghiệp bị coi là mất khả năng thanh toán nếu như tổng tài sản của nó ít hơn tổng các khoản nợ. • Khác với tiêu chí dòng tiền tiêu chí bảng cân đối tài khoản xem xét tất cả các khoản nợ thay vì chỉ các khoản nợ đến hạn trả. v1.0014107225 7
- 1.3. PHÂN LOẠI PHÁ SẢN 1.3.1. Phá sản trung thực và phá sản gian trá 1.3.2. Phá sản tự nguyện và phá sản bắt buộc 1.3.3. Phá sản doanh nghiệp và phá sản cá nhân v1.0014107225 8
- 1.3.1. PHÁ SẢN TRUNG THỰC VÀ PHÁ SẢN GIAN TRÁ • Phá sản trung thực là trường hợp phá sản do những nguyên nhân khách quan hoặc bất khả kháng. • Phá sản gian trá là thủ đoạn của người quản lý, điều hành doanh nghiệp nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác hoặc cố ý tiêu dùng cá nhân quá mức cần thiết. v1.0014107225 9
- 1.3.2. PHÁ SẢN TỰ NGUYỆN VÀ PHÁ SẢN BẮT BUỘC • Phá sản tự nguyện là trường hợp mà người nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản là doanh nghiệp mắc nợ. • Phá sản bắt buộc là trường hợp phá sản mà người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là các chủ nợ. v1.0014107225 10
- 1.3.3. PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP VÀ PHÁ SẢN CÁ NHÂN • Trên thế giới tồn tại hai hệ thống pháp luật về phá sản: thừa nhận phá sản cá nhân và không thừa nhận phá sản cá nhân. • Việt Nam, Trung Quốc và một số quốc gia khác chỉ thừa nhận phá sản doanh nghiệp. • Ở các nước thừa nhận phá sản cá nhân như Anh, Mỹ thì việc giải quyết phá sản cá nhân được áp dụng theo một thủ tục khác với phá sản doanh nghiệp. • Về bản chất, phá sản cá nhân giúp cho người tiêu dùng thoát khỏi gánh nặng nợ nần mà họ không có khả năng thanh toán. Vì vậy, giống như doanh nghiệp, cá nhân sau khi bị tuyên bố phá sản được thoát khỏi các khoản nợ và có thể bắt đầu một sự khởi đầu mới. v1.0014107225 11
- 1.4. PHÂN BIỆT PHÁ SẢN VỚI GIẢI THỂ • Về lý do dẫn đến phá sản và giải thể: Lý do dẫn đến giải thể rộng hơn so với phá sản. • Thủ tục giải quyết một vụ phá sản là thủ tục tư pháp, do Toà án có thẩm quyền giải quyết; trong khi đó thủ tục giải thể doanh nghiệp là thủ tục hành chính do chủ sở hữu doanh nghiệp tiến hành. • Giải thể bao giờ cũng dẫn đến sự chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp (bị xoá tên khỏi Sổ đăng ký kinh doanh); trong khi đó doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản vẫn có thể tiếp tục hoạt động nếu như một người nào đó mua lại toàn bộ doanh nghiệp • Thái độ của nhà nước đối với người quản lý, điều hành doanh nghiệp trong các vụ phá sản và giải thể là khác nhau. v1.0014107225 12
- 2. PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN 2.1. Sự phát triển của pháp luật về phá sản ở Việt Nam 2.2. Vai trò của pháp luật về phá sản 2.3. Khái quát về Luật phá sản 2004 và các văn bản hướng dẫn thi hành v1.0014107225 13
- 2.1. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN Ở VIỆT NAM • Đạo luật về phá sản đầu tiên của nước ta là Luật phá sản doanh nghiệp được Quốc hội thông qua ngày 30/12/1993 và có hiệu lực kể từ ngày 1/7/1994. Luật phá sản doanh nghiệp 1993 gồm 6 chương 52 điều. Nghị định 189/NĐ-CP ngày 23/12/1994 là nghị định hướng dẫn thi hành Luật Phá sản doanh nghiệp 1993. • Luật phá sản 2004 ngày 15 tháng 6 năm 2004 gồm 9 chương với 95 điều và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 10 năm 2004 thay thế cho Luật phá sản doanh nghiệp 1993. • Cả hai luật này rất ít dược áp dụng trên thực tế. v1.0014107225 14
- 2.2. VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN • Đảo bảo việc đòi nợ của các chủ nợ được công bằng, trật tự. • Giải phóng con nợ và tạo cho con nợ có được sự khởi đầu mới. • Bảo vệ quyền lợi của người lao động. v1.0014107225 15
- 2.3. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT PHÁ SẢN 2004 • Đối tượng áp dụng của Luật phá sản 2004. • Căn cứ xác định doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản. • Thủ tục phá sản. • Thẩm quyền giải quyết việc phá sản. • Tổ quản lý, thanh lý tài sản. • Đối tượng có quyền, có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. • Thứ tự phân chia tài sản, thanh toán nợ. • Các biện pháp bảo toàn tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản. v1.0014107225 16
- CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN, QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT PHÁ SẢN 2004 • Nghị định 67/2006/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn việc áp dụng Luật Phá sản đối với doanh nghiệp đặc biệt và tổ chức, hoạt động của Tổ quản lý, thanh lý tài sản. • Nghị quyết 03/2005/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật phá sản. • Quyết định 01/2005/QĐ-TANDTC của Toà án nhân dân tối cao về Quy chế làm việc của Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản. v1.0014107225 17
- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA LUẬT PHÁ SẢN 2004 • Luật phá sản 2004 quy định đối tượng áp dụng của Luật này bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã. • Luật phá sản 2004 không áp dụng cho các chủ thể kinh doanh khác ngoài doanh nghiệp và hợp tác xã. v1.0014107225 18
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (ĐIỀU 6) • Chủ nợ có bảo đảm là chủ nợ có khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của người thứ ba. • Chủ nợ có bảo đảm một phần là chủ nợ có khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của người thứ ba mà giá trị tài sản bảo đảm ít hơn khoản nợ đó. • Chủ nợ không có bảo đảm là chủ nợ có khoản nợ không được bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của người thứ ba. • Đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã bao gồm đại diện theo pháp luật và đại diện theo uỷ quyền. v1.0014107225 19
- CĂN CỨ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ LÂM VÀO TÌNH TRẠNG PHÁ SẢN “Doanh nghiệp, hợp tác xã không có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu là lâm vào tình trạng phá sản” (Điều 3). v1.0014107225 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Chương 1 - TS. Nguyễn Minh Hằng
51 p | 332 | 38
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh bất động sản - Chương 1: Khái quát chung về bất động sản và pháp luật kinh doanh bất động sản
12 p | 105 | 28
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Chuyên đề 2 - PGS.TS. Trần Văn Nam
8 p | 203 | 26
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh bất động sản - Chương 3: Những vấn đề pháp lý về kinh doanh quyền sử dụng đất, nhà ở và công trình xây dựng trên đất
12 p | 95 | 24
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh bất động sản - Chương 2: Những vấn đề pháp lý về kinh doanh bất động sản
9 p | 84 | 24
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh bất động sản - Chương 4: Những vấn đề pháp lý về kinh doanh dịch vụ bất động sản
7 p | 52 | 21
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Chuyên đề 1 - PGS.TS. Trần Văn Nam
5 p | 174 | 20
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh - CĐ Kinh tế Công nghệ
240 p | 150 | 20
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh quốc tế: Chương 2 - TS. Nguyễn Minh Hằng
43 p | 160 | 18
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Chương 2 - Pháp luật về thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp
125 p | 178 | 17
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Chuyên đề 4 - PGS.TS. Trần Văn Nam
7 p | 135 | 17
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Chuyên đề 5 - PGS.TS. Trần Văn Nam
7 p | 130 | 12
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Bài 2 - TS. Nguyễn Hợp Toàn
35 p | 66 | 7
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Bài 1 - TS. Vũ Văn Ngọc
32 p | 68 | 6
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Bài 5 - PGS.TS. Trần Văn Nam
39 p | 62 | 6
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Bài 4 - PGS.TS. Trần Văn Nam
76 p | 68 | 5
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh bảo hiểm: Chương 1 - TS.Bùi Kim Hiếu (Tiếp theo)
53 p | 35 | 4
-
Bài giảng Pháp luật kinh doanh: Bài 3 - TS. Vũ Văn Ngọc
58 p | 52 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn