Bài giảng Pháp luật về kinh tế - TS. Lê Văn Hưng (ĐH Kinh tế)
lượt xem 22
download
Bài giảng Pháp luật về kinh tế trình bày một số nội dung như: Pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư, hợp đồng kinh doanh, pháp luật về cạnh tranh, giải quyết tranh chấp, pháp luật về phá sản, pháp luật lao động,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật về kinh tế - TS. Lê Văn Hưng (ĐH Kinh tế)
- PHÁP LUẬT VỀ KINH TẾ Chưông trình bồi dưỡng kiểm toán viên & kế toán viên. TS. LÊ VĂN HƯNG Khoa Luật - ĐH KINH TẾ TP. HCM VPLS TRÍ & CỘNG SỰ Email: lehunglkt@ueh.edu.vn - 2011 - 1
- PHÁP LUẬT VỀ KINH TẾ Phần I: Pháp luật về doanh nghiệp Phần II: Pháp luật về đầu tư Phần III: Hợp đồng kinh doanh Phần IV: Pháp luật về cạnh tranh Phần V: Giải quyết tranh chấp Phần VI: Pháp luật về Phá sản Phần VII: Pháp luật về Lao động 2
- PHẦN 1: PL VỀ DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.( Đ 4 LDN 2005 ) Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 3
- ĐẶC ĐIỂM CỦA DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp là chủ thể KD độc lập (tên, tài sản, trụ sở, sử dụng lao động,…hạch toán KD độc lập, tự chủ KD, tự chịu trách nhiệm,…) Doanh nghiệp được xác lập tư cách pháp lý bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền (thể nhân hoặc pháp nhân kinh tế – được cấp GCN đăng ký kinh doanh ) Mục đích thành lập và hoạt động của doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận 4
- CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP Công ty nhà nước(*) Công ty Doanh nghiệp tư nhân 5
- NGƯỜI THÀNH LẬP & QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Những trường hợp không được tham gia thành lập & quản lý DN: - Cơ quan NN, đơn vị thuộc LLVTND sử dụng tài sản của NN & công quỹ thành lập DN kinh doanh nhằm thu lợi riêng cho đơn vị; - Cán bộ, công chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan;. . . . (Luật CC, Luật VC) - Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong DN 100% vốn NN (chỉ được quyền làm người quản lý tại DN khác với tư cách là đại diện uỷ quyền cho DNNN hoặc cơ quan NN có thẩm quyền) - Người vị thành niên, người thành niên hạn chế hoặc mất NLHVDS; - Người đang thụ án tù, bị tước quyền hành nghề. - Trường hợp DN bị tuyên bố phá sản; 6
- NHỮNG NGÀNH NGHỀ CẤM KINH DOANH - Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng,… - Chất nổ, chất độc, chất phóng xạ, - Chất ma tuý, - Mại dâm, dịch vụ tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em, - Tổ chức đánh bạc, gá bạc, - Hoá chất có tính độc hại mạnh, - Hiện vật thuộc di tích LS, văn hoá, bảo tàng, - Sản phẩm văn hoá phản động, đồi truỵ, mê tín …, - Các loại pháo, - Động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm, - Đồ chơi có hại cho giáo dục nhân cách, sức khoẻ trẻ em,… - Kinh doanh dịch vụ môi giới hôn nhân có yếu tố nước ngoài;…. - Lưu ý: - Các quy định tại NĐ 59-CP ( 2006) - NĐ 108-CP 2006 & NĐ 102-CP 2010 7
- NĐ 102/CP ngày 01/10/2010- Ngành, nghề cấm KD: a) KD vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phưông tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho LLVT; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng; b) KD chất ma túy các loại; c) KD hĩa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế); d) KD các sản phẩm văn hĩa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc cĩ hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; đ) KD các loại pháo; e) KD các loại đồ chơi, trị chơi nguy hiểm, đồ chơi, trị chơi cĩ hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an tồn xã hội; g) KD các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng; 8
- NGHỊ ĐỊNH 102/2010- tt h) KD mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người; i) KD dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức; k) KD dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân; l) KD dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài; m) KD dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; n) KD các loại phế liệu NK gây ô nhiễm môi trường; o) KD các loại sản phẩm, hàng hóa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam; p) Các ngành, nghề cấm KD khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành. 9
- NGHỊ ĐỊNH 102/2010- tt Ngành, nghề KD có điều kiện và điều kiện KD: 1. Ngành, nghề KD có điều kiện và điều kiện KD áp dụng theo các quy định của các luật, pháp lệnh, nghị định chuyên ngành hoặc quyết định có liên quan của Ttg CP (sau đây gọi chung là PL chuyên ngành). 2. Điều kiện KD được thể hiện dưới các hình thức: a) Giấy phép KD; b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện KD; c) Chứng chỉ hành nghề; d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; đ) Xác nhận vốn pháp định; e) Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; g) Các yêu cầu khác mà DN phải thực hiện hoặc phải có mới được quyền KD ngành, nghề đó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Các quy định về loại ngành, nghề KD có điều kiện và điều kiện KD đối với ngành, nghề đó tại các VBQPPL khác ngoài các loại VBQPPL đã nêu tại khoản 1 Điều này đều không có hiệu lực thi hành. 10
- NGÀNH NGHỀ KD PHẢI CÓ CC HÀNH NGHỀ Kinh doanh dịch vụ pháp lý, Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh, dược phẩm, Kinh doanh dịch vụ thú y, thuốc thú y, Kinh doanh dịch vụ thiết kế công trình, Kinh doanh dịch vụ kiểm toán, hành nghề kế toán( Luật KT & NĐ 129/2004) Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán, Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật, Kinh doanh dịch vụ thiết kế phưông tiện vận tải, Mua bán di vật, cổ vật, bảo mật quốc gia. Người có CCHN chỉ được đký trong hồ sơ ĐKKD của một cơ sở KD và phải chịu trách nhiệm V/v tuân thủ đúng các quy định về chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động KD của cơ sở đó. 11
- TÀI SẢN DOANH NGHIỆP Tiền đồng VN, ngoại tệ chuyển đổi, vàng,… Nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên- nhiên vật liệu,… Quyền sử dụng đất Công nghệ, quyền SHTT, Các quyền về tài sản khác,… - Định giá tài sản và chuyển quyền sở hữu - Vốn pháp định 12
- VỐN PHÁP ĐỊNH Kinh doanh tiền tệ, NH: 1000 tỷ đồng; 3000 tỷ đồng ( 2010); NH Chính sách XH: 5000 tỷ; Kinh doanh bảo hiểm: nhân thọ: 600 tỷ - phi nhân thọ: 300 tỷ; Kinh doanh chứng khoán: 300 tỷ ( bốn lĩnh vực); Kinh doanh bất động sản: 06 tỷ; Kinhdoanh dịch vụ hàng không: Từ 01-10 máy bay: 200 tỷ ( trong nước) - 500 tỷ( nước ngoài), Từ 11-30 máy bay: 400 tỷ ( trong nước) - 800 tỷ (nước ngoài), Từ 31 máy bay trở lên: 500 tỷ ( trong nước) - 1000 tỷ ( nước ngoài); Kinh doanh dịch vụ đòi nợ: 02 tỷ; Kinh doanh SX film: 01 tỷ. 13
- TRỤ SỞ CỦA DOANH NGHIỆP Trụ sở chính của DN phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, Xác định rõ địa chỉ, số điện thoại, fax, telex,… Doanh nghiệp có quyền mở chi nhánh, văn phòng đại diện,… 14
- ĐIỀU KIỆN VỀ TÊN CỦA DOANH NGHIỆP Tên doanh nghiệp: - Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên DN khác đã ĐKKD; - Không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục của dân tộc; - Viết bằng tiếng Việt - Viết tắt các từ quy ước: TNHH, CP, HD,… 15
- Tên doanh nghiệp (Điều 13 NĐ 43/2010) 1. Tên DN phải viết được bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây: a) Loại hình DN, bao gồm: công ty TNHH, cụm từ TNHH có thể viết tắt là TNHH; công ty CP, cụm từ cổ phần có thể viết tắt là CP; công ty HD, cụm từ hợp danh có thể viết tắt là HD; DNTN, cụm từ tư nhân có thể viết tắt là TN; b) Tên riêng của DN. 2. DN chỉ được sử dụng ngành, nghề KD, hình thức đầu tư để cấu thành tên riêng của DN nếu DN có đăng ký ngành, nghề đó hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đó. 3. Tên tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định. 16
- Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp (Điều 14) 1. Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của DN khác đã đăng ký trong phạm vi toàn quốc, trừ những DN đã bị thu hồi GCN ĐKDN, các DN đã giải thể. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2010, việc chống trùng, nhầm lẫn tên DN được thực hiện trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ưông. 2. Không được sử dụng tên cơ quan NN, đơn vị LLVTND, tên của tổ chức CT, tổ chức CT-XH để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của DN, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. 3. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho DN. 17
- THỦ TỤC THÀNH LẬP DN Nộp hồ sơ ĐKDN (Giấy đề nghị ĐKDN, Điều lệ đ/v cty; danh sách tviên/cổ đông sáng lập; bản sao CMND/hộ chiếu (cá nhân); quyết định thành lập, GCN/ĐKKD (tổ chức); giấy xác nhận vốn PĐ nếu KD những ngành có yêu cầu; Chứng chỉ hành nghề của GĐ hoặc TGĐ và cá nhân khác đối với cty KD ngành, nghề phải có CCHN.) Cấp giấy chứng nhận ĐKKD (NĐ 43/CP/2010 ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp). Công khai hoá hoạt động. Lưu ý: Cơ quan ĐKKD không được yêu cầu các loại giấy tờ khác. 18
- NĐ 43/CP/2010 1. Đăng ký DN quy định tại Nghị định này bao gồm nội dung về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với các loại hình DN thành lập theo quy định của Luật DN. Đăng ký DN bao gồm đăng ký thành lập mới DN và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký DN. 2. Giấy chứng nhận đăng ký DN là văn bản hoặc bản điện tử mà cơ quan ĐKKD cấp cho DN ghi lại những thông tin về ĐKKD và đăng ký thuế do DN đăng ký. GCN ĐKDN đồng thời là GCN ĐKKD và GCN đăng ký thuế của DN. 19
- 3. Đối với những ngành, nghề KD không có trong Hệ thống ngành kinh tế VN nhưng được quy định tại các VBQPPL khác thì ngành, nghề KD trong GCN ĐKDN được ghi theo ngành, nghề quy định tại các VBQPPL đó. 4. Đối với những ngành, nghề KD không có trong Hệ thống ngành kinh tế VN và chưa được quy định tại các VBQPPL khác thì cơ quan ĐKKD thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để xem xét bổ sung mã mới. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh
150 p | 1609 | 602
-
Bài giảng Pháp luật về kinh doanh bất động sản - TS. Phạm Văn Võ
141 p | 577 | 99
-
Bài giảng Pháp luật về luật hợp đồng trong kinh doanh (Dương Kim Thế Nguyên)
101 p | 269 | 85
-
Bài giảng Pháp luật về thuế
161 p | 217 | 60
-
Bài giảng Pháp luật về hợp đồng
71 p | 160 | 39
-
Bài giảng Pháp luật về kinh tế - TS. Lê Văn Hưng (2015)
185 p | 122 | 28
-
Bài giảng Pháp luật về hợp tác xã
46 p | 78 | 10
-
Bài giảng Pháp luật về kinh tế - TS. Lê Văn Hưng
177 p | 103 | 9
-
Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - Chương 3: Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh cá thể
39 p | 71 | 7
-
Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch – Chương 5: Trách nhiệm pháp lý trong lĩnh vực du lịch
39 p | 110 | 6
-
Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - Chương 2: Quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch
44 p | 95 | 6
-
Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - ThS Phùng Thị Thanh Hiền
78 p | 58 | 6
-
Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch – Chương 5: Pháp luật về doanh nghiệp nhà nước
91 p | 41 | 5
-
Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch – Chương 3: Tổ chức doanh nghiệp du lịch
77 p | 54 | 5
-
Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch – Chương 4: Pháp luật về công ty (Tiếp theo)
36 p | 48 | 4
-
Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch - Chương 4: Pháp luật về công ty
170 p | 42 | 4
-
Bài giảng Pháp luật trong kinh doanh du lịch: Chương 1 – ThS Phùng Thị Thanh Hiền
107 p | 46 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn