intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật về thương mại điện tử: Chương 2 - ThS. Trương Kim Phụng

Chia sẻ: Hoa Anh đào | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:31

36
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Pháp luật về thương mại điện tử: Chương 2 Giao kết, thực hiện hợp đồng thương mại điện tử và chữ ký số, cung cấp cho người học những kiến thức như: Giao kết hợp đồng thương mại điện tử; nội dung của hợp đồng thương mại điện tử; thực hiện hợp đồng thương mại điện tử; các chế tài khi vi phạm hợp đồng thương mại điện tử; chữ ký số. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật về thương mại điện tử: Chương 2 - ThS. Trương Kim Phụng

  1. CHƯƠNG 2.  GIAO KẾT, THỰC HIỆN  HỢP ĐỒNG TMĐT VÀ CHỮ KÝ SỐ 
  2. I. Hợp đồng TMĐT II. Chữ ký số
  3. I. Hợp đồng TMĐT 1. Giao kết hợp đồng TMĐT 2. Nội dung của hợp đồng TMĐT 3. Thực hiện hợp đồng TMĐT 4. Các chế tài khi vi phạm hợp đồng TMĐT
  4. 1. Giao kết hợp đồng TMĐT a. Khái niệm Hợp đồng Điều 385 BLDS 2015 “ Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.
  5. Điều 24. Luật Thương mại 2005 “Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập bằng văn bản thì phải tuân theo các quy định đó”
  6. Điều 33 Luật GDĐT 2005: “Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu”
  7. - Thông điệp dữ liệu: (Khoản 12, Điều 4 Luật GDĐT) - Hình thức thể hiện thông điệp dữ liệu: (Điều 10)
  8. Một số phương tiện điện tử
  9. b. Đặc điểm của hợp đồng TMĐT - Đặc điểm chung - Đặc điểm riêng
  10. Đặc điểm của Hợp đồng  TMĐT   ­ Về chủ thể : + Thương nhân ­ thương nhân  + Thương nhân với Không phải TN + Không TN với Không TN (C2C)
  11. - Về Đối tượng của hợp đồng TMĐT + Hàng hóa + Dịch vụ + Các sản phẩm kỹ thuật số (số hóa)
  12. - Về hình thức hợp đồng điện tử • Đ 24 LTM 2005 • Đ 27 LTM 2005 • Đ12 Luật GDĐT 2005
  13. Đặc điểm riêng của HĐTMĐT (tt) - Ký kết và tạo lập bởi các thông điệp dữ liệu. - Giao kết thông qua các phương tiện điện tử - Phạm vi ký kết mở rộng - Phụ thuộc vào kỹ thuật công nghệ. - Được điều chỉnh bởi nhiều văn bản luật khác nhau.
  14. Một số Hợp đồng điện tử • Hợp đồng truyền thống được đưa  lên web • Hợp đồng điện tử hình thành qua các  thao tác click • Hợp đồng hình thành qua nhiều giao  dịch bằng email • Hợp  đồng  được  ký  qua  các  sàn  giao  dịch điện tử, hợp đồng sử dụng chữ  ký số
  15. c. Đề nghị giao kết hợp đồng  - Điều 386 BLDS 2015 Một là, bên đề nghị phải thể hiện rõ mong muốn giao kết hợp đồng; Hai là, nội dung lời đề nghị phải chứa đựng nội dung cơ bản của hợp đồng; Ba là, lời đề nghị phải hướng tới chủ thể xác định hoặc công chúng.
  16. Điều 17. Nghị định số 52/2013/NĐ- CP Đề nghị giao kết hợp đồng “Chứng từ điện tử do khách hàng khởi tạo và gửi đi bằng cách sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến được coi là đề nghị giao kết hợp đồng của khách hàng đối với hàng hóa hoặc dịch vụ gắn kèm chức năng đặt hàng trực tuyến đó”.
  17. Điều 12. NĐ 52/2013 Thông báo về đề nghị giao kết hợp đồng không có bên nhận cụ thể “Một thông báo bằng chứng từ điện tử về đề nghị giao kết hợp đồng mà không có bên nhận cụ thể thì chỉ là thông báo mời đề nghị giao kết hợp đồng. Thông báo đó chưa được coi là đề nghị giao kết hợp đồng, trừ khi bên thông báo chỉ rõ tại thông báo đó trách nhiệm của mình trong trường hợp nhận được trả lời chấp
  18. Điều 15. NĐ52. Thông báo mời đề nghị giao kết hợp đồng “Nếu một website thương mại điện tử có chức năng đặt hàng trực tuyến áp dụng cho từng hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể được giới thiệu trên website đó, thì các thông tin giới thiệu về hàng hóa, dịch vụ và các điều khoản liên quan được coi là thông báo mời đề nghị giao kết hợp đồng của thương nhân, tổ chức, cá nhân bán hàng theo quy định tại
  19. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng? Điều 20. NĐ 52/2013 - Có công bố thời hạn trả lời đề nghị giao kết hợp đồng - Không công bố rõ thời hạn trả lời đề nghị giao kết hợp đồng, nếu trong vòng 12 (mười hai) giờ kể từ khi gửi đề nghị giao kết hợp đồng, khách hàng không nhận được trả lời đề nghị giao kết hợp đồng thì đề nghị giao kết hợp đồng của khách hàng được coi là chấm dứt hiệu lực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1