intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Pháp luật về thương mại điện tử: Chương 5 - ThS. Trương Kim Phụng

Chia sẻ: Hoa Anh đào | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:16

39
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Pháp luật về thương mại điện tử: Chương 5 Vấn đề bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trong thương mại điện tử, cung cấp cho người học những kiến thức như: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người tiêu dùng trong giao dịch bằng các phương tiện tiện tử; điều chỉnh của pháp luật Việt Nam đối với vấn đề bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật về thương mại điện tử: Chương 5 - ThS. Trương Kim Phụng

  1. CHƯƠNG 5.  VẤN ĐỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI CỦA  NGƯỜI TIÊU DÙNG TRONG THƯƠNG  MẠI ĐIỆN TỬ 
  2. CHƯƠNG 5.  VẤN ĐỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI CỦA  NGƯỜI TIÊU DÙNG TRONG THƯƠNG  MẠI ĐIỆN TỬ  1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người tiêu dùng trong giao dịch bằng các phương tiện tiện tử 2. Điều chỉnh của pháp luật Việt Nam đối với vấn đề bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng a. Các quyền cơ bản của người tiêu dùng trong thương mại điện tử b. Các quy định pháp luật cụ thể nhằm bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và hiệu quả áp dụng
  3. 1. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010 2. Nghị  định  số  90/2008/NĐ­CP  ngày  13  tháng  8  năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác 3. Nghị định số 77/2012/NĐ­CP ngày 05 tháng 10  năm  2012  của  Chính  phủ  về sửa  đổi,  bổ  sung  một số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ­CP  ngày 13/8/2008 4.   Văn  bản  hợp  nhất  2207/VBHN­BTTTT  ngày  01 tháng 8 năm 2013 về chống thư rác 5. Nghị  định  185/2013/NĐ­CP  ngày  15/11/2013  của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành  chính  trong  hoạt  động  thương  mại,  sản  xuất,  buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền  lợi người tiêu dùng
  4. Khái niệm người tiêu dùng Theo Khoản 1 Điều 3 Luật BVQLNTD. “Người tiêu dùng là người mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình, tổ chức”.
  5. 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyền và lợi ích  của người tiêu dùng trong giao dịch bằng các  phương tiện tiện tử  a. Bị lợi dụng bởi các hành vi thương mại không công bằng b. Sản phẩm không an toàn c. Các biện pháp thanh toán không đảm bảo d. Mất/tiết lộ thông tin cá nhân, dẫn đến đời sống riêng bị xâm phạm e. Các quan ngại khác như lừa đảo trên mạng, tin tặc, vi-rút, thâm nhập và thay đổi dữ liệu tài chính và lợi dụng các thông tin cá nhân
  6. 2. Điều chỉnh của PL Việt Nam đối với  vấn đề bảo vệ quyền lợi của NTD  Điều 8, Luật BVQLNTD Quyền của người tiêu dùng 1. Được bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền,  lợi ích hợp pháp khác khi tham gia giao dịch, sử dụng HH, DV  do tổ chức, cá nhân kinh doanh HH, DV cung cấp. 2. Được cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về tổ chức, cá  nhân kinh doanh HH, DV; nội dung giao dịch hàng hóa, dịch  vụ; nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa; được cung cấp hóa đơn,  chứng từ, tài liệu liên quan đến giao dịch và thông tin cần thiết  khác về HH, DV mà người tiêu dùng đã mua, sử dụng. 3. Lựa chọn hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh  HH, DV theo nhu cầu, điều kiện thực tế của mình; quyết định  tham gia hoặc không tham gia giao dịch và các nội dung thỏa  thuận khi tham gia giao dịch với tổ chức, cá nhân kinh doanh  HH, DV .
  7. Điều 8 Luật BVQLNTD (tt) 4. Góp ý kiến với TC, cá nhân kinh doanh HH, DV về giá cả,  chất lượng HH, DV, phong cách phục vụ, phương thức giao  dịch và nội dung khác liên quan đến giao dịch giữa NTD và  TC, cá nhân kinh doanh HH, DV . 5. Tham gia xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật về bảo  vệ quyền lợi NTD. 6. Yêu cầu bồi thường thiệt hại khi HH, DV không đúng tiêu  chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng, số lượng, tính năng,  công dụng, giá cả hoặc nội dung khác mà tổ chức, cá nhân  kinh doanh HH, DV đã công bố, niêm yết, quảng cáo hoặc  cam kết. 7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hoặc đề nghị tổ chức xã hội  khởi kiện để bảo vệ quyền lợi của mình. 8. Được tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn kiến thức về tiêu dùng  HH, DV 
  8. Bảo vệ thông tin của NTD Điều 6. Luật BVQLNTD - Được bảo đảm an toàn, bí mật thông tin của mình khi tham gia giao dịch, sử dụng hàng hóa, dịch vụ - Trường hợp thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của người tiêu dùng thì tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm: + Thông báo rõ ràng, công khai trước khi thực hiện với người tiêu dùng về mục đích hoạt động thu thập, sử dụng thông tin của người tiêu dùng; + Sử dụng thông tin phù hợp với mục đích đã thông báo với người tiêu dùng và phải được người tiêu dùng đồng ý; + Bảo đảm an toàn, chính xác, đầy đủ khi thu thập, sử dụng, chuyển giao thông tin của người tiêu dùng; + Tự mình hoặc có biện pháp để người tiêu dùng cập nhật, điều chỉnh thông tin khi phát hiện thấy thông tin đó không chính xác; + Chỉ được chuyển giao thông tin của người tiêu dùng cho bên thứ ba khi có sự đồng ý của người tiêu dùng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  9. Bảo vệ về chống thư rác Khái niệm Thư rác (spam): Khoản 1 Điều 3 Nghị định 90/2008/NĐ­CP   Là  thư  điện  tử,  tin  nhắn  được  gửi  đến  người nhận mà người nhận đó không mong muốn  hoặc  không  có  trách  nhiệm  phải  tiếp  nhận  theo  quy định của pháp luật.  Thư  rác:  bao  gồm  thư  điện  tử  rác  và  tin  nhắn rác.
  10. Phân loại thư rác Thư điện tử,  tin nhắn  với mục đích lừa đảo, Thư điện tử quảng cáo,  quấy rối hoặc  tin nhắn quảng cáo vi phạm phát tán virus máy tính, các nguyên tắc gửi thư  phần mềm gây hại hoặc  điện tử quảng cáo, vi phạm khoản 2 Điều 12 tin nhắn quảng cáo  Luật Công nghệ thông tin. 
  11. Nguyên tắc gửi thư điện tử quảng cáo, Tin nhắn  quảng cáo 1. Chỉ được phép gửi thư điện tử QC, tin nhắn QC đến người nhận khi có sự đồng ý một cách rõ ràng trước đó của người nhận. 2. Phải chấm dứt việc gửi đến người nhận các thư ĐT QC hay tin nhắn QC ngay sau khi nhận được yêu cầu từ chối của người nhận. 3. Chỉ được phép gửi thư ĐT QC, tin nhắn QC từ đia chỉ điện tử và hệ thống theo quy định của Bộ TTTT. 4. Khi gửi thư ĐT QC, tin nhắn QC thì nhà CC dịch vụ QC phải gửi đồng thời một bản sao nội dung tới hệ thống kỹ thuật của Bộ TTTT. 5. Không được phép gửi quá 01 thư ĐT QC có nội dung tương tự nhau tới một địa chỉ thư điện tử trong vòng 24 giờ trừ trường hợp đã có thỏa thuận khác với người nhận. 6. Không được phép gửi quá 01 tin nhắn quảng cáo có nội dung tương tự nhau tới một số điện thoại trong vòng 24 giờ và chỉ được phép gửi trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 22 giờ mỗi ngày trừ trường hợp đã có thỏa thuận khác với người nhận.
  12. Yêu cầu đối với thư điện tử quảng cáo - Chủ đề phải phù hợp với nội dung và nội dung  quảng cáo phải tuân thủ theo đúng các quy định  của pháp luật về quảng cáo. - Thư điện tử quảng cáo phải được gắn nhãn  -  Có thông tin về người quảng cáo. - Trường hợp sử dụng dịch vụ quảng cáo phải có  thêm thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng  cáo  - Có chức năng từ chối.
  13. Quy định gắn nhãn thư điện tử  quảng cáo - Mọi thư điện tử quảng cáo đều phải gắn  nhãn. - Nhãn được đặt ở vị trí đầu tiên trong  phần chủ đề. - Nhãn có dạng như sau: + [QC] hoặc [ADV] đối với thư điện tử  được gửi từ người quảng cáo; + [QC Mã số quản lý] hoặc [ADV Mã số  quản lý] đối với thư điện tử được gửi từ  nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo. 
  14. Quy định về chức năng từ chối nhận thư  điện tử quảng cáo  - Đặt ở cuối tin nhắn - Phải chấm dứt trong vòng 24 giờ - Chi phí từ chối: Nhà quảng cáo, cung cấp dịch vụ  quảng cáo chịu
  15. Giải quyết tranh chấp - Thương lượng - Hòa giải - Trọng tài - Tòa án
  16. Xử lý vi phạm - Trách nhiệm dân sự - Trách nhiệm hành chính - Trách nhiệm hình sự
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0