intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phát triển công tác xã hội ở Việt Nam - Lê Hồng Loan

Chia sẻ: Bay Bay | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

110
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phát triển công tác xã hội ở Việt Nam do Lê Hồng Loan biên soạn sau đây sẽ trình bày những nội dung về vai trò và nhiệm vụ của cán bộ công tác xã hội; công tác xã hội ở Việt Nam (sự cần thiết phải có nghề công tác xã hội ở Việt Nam, quá trình phát triển công tác xã hội ở Việt Nam, kiến nghị phát triển tính chuyên nghiệp của CTXH, hệ thống dịch vụ công tác xã hội trong nhà nước, cơ cấu tuyển dụng và nguồn nhân lực công tác xã hội, giáo dục và đào tạo công tác xã hội). 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phát triển công tác xã hội ở Việt Nam - Lê Hồng Loan

  1. Phát triển công tác xã hội  ở Việt Nam Lê Hồng Loan Trưởng Phòng Bảo Vệ Trẻ Em  UNICEF Việt Nam
  2. Phần 1 Vai trò và Nhiệm Vụ của  Cán Bộ Xã Hội
  3. Sự phát triển nghành công tác xã  hội trên thế giới • Công tác xã hội phát triển như một nghề nhằm giải quyết  các vấn đề xã hội, thông qua hỗ trợ và tác động đối với cá  nhân, gia đình, nhóm đối tượng, cộng đồng và hệ thống xã  hội nhằm giải quyết vấn đề xã hội, tăng cường phúc lợi xã  hội.  • Công  tác  xã  hôi  ra  đời  do  nhu  cầu  xã  hôi  trong  quá  trình  công nghiệp hóa, và hiện đại hóa nhằm giải quyết các vấn  đề xã hội ngày càng phức tạp • Công tác xã hôi (CTXH) xuất hiện lần đầu tiên giữa thế kỷ  thứ 19.  • Tới năm 2009, 84 quốc gia là thành viên của Hiệp hội Cán  bộ xã hội Quốc tế
  4. Định nghĩa công tác xã hội   Hiệp hội Nhân Viên Công Tác Xã Hội Quốc Tế và Hiệp hội  các trường Công Tác Xã Hội Quốc Tế, định nghĩa công tác  xã hội là:       Nghề  công  tác  xã  hội  thúc  đẩy  sự  phát  triển  xã  hội,  giải  quyết các vấn đề trong các mối quan hệ, tạo khả năng và  giải phóng con người nhằm thúc đẩy phúc lợi. Sử dụng các  học  thuyết  về  hành  vi  con  người  và  các  hệ  thống  xã  hội,  công  tác  xã  hội  can  thiệp  vào  những  thời  điểm  khi  con  người tương tác với các môi trường của mình. Nhân quyền  và công lý trong xã hội là những nguyên tắc nền tảng của  công tác xã hội.
  5. Công tác xã hội trong bối cảnh  quốc tế  • Công  tác  xã  hội  trên  thế  giới  đều  dựa  trên  một  định  nghĩa,  mục tiêu cơ bản và những giá trị chung • Tuy  nhiên,  mỗi  quốc  gia  lại  có  hướng  tiếp  cận  của  riêng  mình,  hướng  tiếp  cận  này phản  ánh trình  độ phát triển, bối  cảnh và văn hóa của quốc gia đó • Mỹ, Úc và các nước Bắc Âu thì nhấn mạnh sự tương tác với  cá nhân trong điều kiện một hệ thống phúc lợi xã hội đã phát  triển  ở  trình  độ  cao.  Ở  các  quốc  gia  khác,  ví  dự  như  Philippines, Papua New Guinea, các quốc gia Đông và Nam  Phi thì trọng tâm là sự phát triển xã hội
  6. Những yếu tố của nghề công tác xã  hội chuyên nghiệp Ở những quốc gia có nghề công tác xã hội được chuyên  nghiệp hóa, đều bao gồm những yếu tố chính sau đây: – Hệ thống pháp luật quy định về chức năng, nhiệm vụ  quyền hạn và trách nhiệm của cán bộ xã hội – Hệ thống giáo dục và đào tạo  – Tiêu  chuẩn  chức  danh  nghề  nghiệp,  và  thang  bảng  lương  – Hiệp hội nghề công tác xã hội Bên cạnh đó, một số quốc gia còn xây dựng: – Tiêu chuẩn nghề công tác xã hội  – Đạo đức nghề công tác xã hội
  7. Mục đích của công tác xã hội • Mục đích của  công tác xã hội  là can thiệp hỗ trợ các cá  nhân, gia đình, nhóm người, cộng đồng và tác động vào  các hệ thống xã hội để giúp họ giải quyết được các vấn  đề, thay đổi về mặt xã hội và tăng cường an sinh xã hội  • Đối tượng của công tác xã hội có thể là: – Cá nhân – Gia đình – Nhóm  người  (ví  dụ:  những  người  có  cùng  nhu  cầu  hoặc vấn đề) – Cộng đồng – Các hệ thống xã hội  
  8. Vai trò của cán bộ xã hội (1) • Công  tác  xã  hội  có  những  vai  trò  và  chức  năng  khác  nhau. Việc kết hợp với nhau như thế nào còn tùy thuộc  vào từng hòan cảnh và đối tương tác động cụ thể. • Cá nhân – Cán bộ quản lý ca – Nhà tham vấn • Gia đình – Cán bộ quản lý ca – Người trị liệu • Nhóm  – Người điều hành – Người tổ chức – Người hòa giải
  9. Vai trò của cán bộ xã hội (2) • Cộng đồng  – Người tổ chức  – Người điều hành  – Người hòa giải  – Người biện hộ  – Người nghiên cứu  – Người vận động  • Tổ chức  – Quản lý/giám sát/cố vấn  – Nhà tham vấn/hòa giải  • Nghiên cứu và phát triển chính sách  – Nhà nghiên cứu  – Người hoạch định chính sách  – Cố vấn  – Người biện hộ
  10. Nhân viên công tác xã hội làm việc ở đâu? • Trong các cơ quan nhà nước ở các cấp • Làm  viêc  ở  cộng  đồng,  và  trong  các  cơ  sở  cung  cấp  dịch vụ • Trong các  trung tâm: cơ sở bảo trợ xã hội, trường giáo  dưỡng, trại giam • Trong các tổ chức xã hội • Tổ chức phi chính phủ
  11. Cán bộ xã hội làm việc trong những  lĩnh vực nào? • Bảo vệ trẻ em • Tư pháp với người chưa thành niên • Hỗ trợ gia đình có vấn đề, mâu thuẫn, khủng hoảng • Bảo trợ xã hội cho người già  • Bảo trơ xã hội cho người tàn tật • Phát triển cộng đồng • Giáo dục • Y tế, bao gồm cả lĩnh vực sức khỏe tâm thần • Phòng chống tệ nạn xã hội
  12. Phần 2 Công tác xã hội ở Việt  Nam
  13. Sự cần thiết phải có nghề công tác  xã hội ở Việt Nam • Biến  đổi  nhanh  chóng  về  kinh  tế  xã  hội  do  quá  trình  Đổi  Mới,  hiện  đại  hóa,  công nghiệp hóa;  • Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo; • Chênh lệch và phát triển không đồng đều giữa các vùng miền • Những vấn đề và nhu cầu  xã hội bắt nguồn từ những thay đổi trong các mối  quan hệ gia đình và cộng đồng, tác động của quá trình công nghiệp hóa, đô thị  hóa và hiện đại hóa • Giảm nghèo vẫn còn là một vấn đề quan trọng • Sự di cư ồ ạt ra các vùng đô thị  • Nhiều vấn đế xã hội nảy sinh như các tệ nạn xã hội, mại dâm, sử dụng chất  ma túy, tình hình phạm tội tăng • HIV/AIDS • Gia tăng số lượng trẻ em cần sự bảo vệ đặc biệt • Sức  ép  ngày  càng  cao  đối  với  các  học  sinh  và  sinh  viên,  gây  nên  sự  căng  thẳng đối với thanh thiếu niên • Tỉ lệ li hôn ngày càng tăng, thiếu sự quan tâm chăm sóc của cha và/hoặc mẹ • Nhu cầu về chăm sóc tâm lý xã hội cùng với nhu cầu chăm sóc sức khỏe   tâm  thần ngày càng tăng • Số lượng người già ngày càng tăng (7.5 triệu người) • Một  số  lượng  lớn  người  khuyết  tật  (5.3  triệu) 
  14. Quá trình phát triển công tác xã  hội ở Việt Nam • Rất nhiều các chức năng của công tác xã hội đã hiện hữu trong các hoạt động từ thiện và vận động xã hội • Thiếu các điều kiện pháp lý để ghi nhận tính chuyên nghiệp CTXH • Hiện nay các dịch vụ cho cá nhân, gia đình, cộng đồng được cung cấp bởi các cán bộ và tình nguyện viên chưa đươc đào tạo CTXH • Thiếu đội ngũ công tác xã hội chuyên nghiêp • Việt Nam có một lưc lượng cán bộ chưa được đào tạo • Tiềm năng lớn và công việc của các tổ chức quần chúng • Việc đào tạo chuyên nghành công tác xã hội đã được Bộ Giáo Dục và Đào Tạo phê duyệt từ cuối năm 2004 • Khoảng 1.500 sinh viên tốt nghiệp cử nhân công tác xã hội năm 2009 • Việc chuyên môn hóa công tác xã hội là rất quan trọng nhằm giải quyết các vấn đề xã hội ngày càng phức tạp ở Việt Nam, góp phần tích cực vào sự phát triển phúc lợi của một xã hội hiện đại • Khoảng 1.500 sinh viên tốt nghiệp cử nhân công tác xã hội năm 2009 • Việc chuyên môn hóa công tác xã hội là rất quan trọng nhằm giải quyết các vấn đề xã hội ngày càng phức tạp ở Việt Nam, góp phần tích cực vào sự phát triển phúc lợi của một xã hội hiện đại
  15. Kiến nghị phát triển tính chuyên nghiệp của CTXH Xây dựng hành lang pháp lý quy định vai trò, quyền hạn và trách  nhiêm của cán bộ xã hội Công nhận CTXH là một nghề có mã nghề, chức danh, tiêu chuẩn,  Cơ cấu nghề và thang bảng lương cụ thể Đào tạo CBXH chuyên nghiệp bổ sung nguồn nhân lực  (đại học và sau đại học) Đào tạo/tập huấn nâng cao theo hình thức tích lũy chứng chỉ  nghề nghiệp Phát triển màng lưới nhân viên công tác xã hội  và hệ thống dịch vụ xã hội Thành lập mạng lưới hiệp hội công tác xã hội Việt Nam,  Gia nhập hiệp hội cán bộ xã hội quốc tế và Hiệp Hội trường công Tác xã hội quốc tế 
  16. Hệ thống dịch vụ công tác xã hội trong nhà nước Bộ Giáo  Bộ Y tế Bộ Lao  Bộ  Tòa  Tổ chức  Bộ Tư  dục đào  động Công  án đoàn thể Pháp tạo an Trường  Trại  giáo  tạm  dưỡng giam Trường  Bệnh  Trung tâm   TT bảo  Sở Tư  Tòa án  Tổ  phổ thông,  viện dịch công  trợ XH  Pháp Tỉnh chức  tác xã hội (01,05,0 cao đẳng,  6)  đoàn  đại học  thể Bệnh  Trung tâm  TT bảo  Phòng  Tòa án  Tổ  Trường  trợ XH ( viện/  dịch vụ   Tư  Huyện chức  học  trung  công tác xã  Pháp  đoàn  tâm y  hội huyện thể tế Nhà  Xã  hội Cán bộ XH chuyên  Cán bộ  Trường  Trạm y tế  Tổ chức  nghiệp/bán chuyên  Tư  học Xã đoàn thể nghiệp Pháp  xã Cán bộ y tế  Cộng tác viên  Các chi hội thôn/cộng tác  xã hội viên
  17. Cơ cấu tuyển dụng và nguồn nhân lực • Chủ yếu phát triển màng lưới cán bộ và dịch vụ công tác xã hội trong các lĩnh vưc xã hội thuộc sự quản lý của Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội • Phát triển nhân viên công tác xã hội trong các tổ chức quần chúng như Hội Phụ Nữ, Đoàn Thanh Niên… và các tổ chức xã hội khác • Trong giai đọan trung hạn, cán bộ xã hội cần được tuyển dụng ở các bệnh viện và cơ sở y tế, • Tiếp theo phát triển nhân viên công tác xã hội ở trường học và các tổ chức khác • Cơ cấu nghề kết hợp cả các nhân viên xã hội chuyên nghiệp và bán chuyên nghiệp
  18. Cơ cấu tuyển dụng và nguồn nhân lực Một số khuyến nghị về nhân lực: • Hệ thống 150,000 cộng tác viên ở các xã -> hình thành lớp nhân lực đầu tiên • Một cán bộ bán chuyên trách trên 2,000 dân tại cấp xã để hỗ trợ các cộng tác viên và để giải quyết những trường hợp phức tạp hơn: 43,000 • 6 cán bộ xã hội chuyên trách , trong đó 2 cán bộ có bằng trên đại học làm việc tại các cơ quan liên quan cấp huyện, để hỗ trợ cán bộ xã và thực hiện những công tác phức tạp • 4 cán bộ xã hội trong đó có 2 cán bộ có bằng trên đại học làm việc tại các cơ quan liên quan cấp tỉnh, để hỗ trợ cán bộ cấp huyện và tham gia vào công tác chính sách và nghiên cứu; • Trung bình mỗi trung tâm, cơ sở bảo trợ xã hội có 3 cán bộ xã hội và 6 cán bộ bán chuyên nghiệp qua đào tạo; • 3 cán bộ chuyên trách và được đào tạo trên đại học làm việc trong các vụ, đơn vị có liên quan của các Bộ để đảm nhận việc xây dựng chính sách và nghiên cứu; • Tất cả các khoa tại trường đại học có đào tạo công tác xã hội chuyên nghiệp với 50% cán bộ có bằng trên đại học; • Có số lượng lớn cán bộ xã hội được tuyển dụng làm việc trong các môi trường khác như bệnh viện, cơ sở y tê (mỗi bệnh viện hoặc cơ sở y tế lớn có 1 cán bộ xã hội)
  19. Mục tiêu tới năm 2015 Cấp bậc Số lượng Tổ chức Tiêu chuẩn Tổng cộng Xã/phường 11.000 Sở LĐTBXH, tổ chức quần  Bán chuyên nghiệp 22.000 chúng Quận 625 Sở LĐTBXH, tổ chức quần  Đại học 2.500 chúng (mỗi huyện 4 người) Sau đại học 1.250 Tỉnh 63 Sở LĐTBXH, tổ chức quần  Đại học 756 chúng và các sở như Y Tế,  Giáo Dục…(Mỗi tỉnh thành  14) Sau đại học 126 Trung ương 1 Bộ LĐTBXH Đại học 10 Sau đại học 24 Các trường đại học 35 Giảng dạy chương trình cử  Đại học 225 nhân Sau đại học 200 Trung tâm bảo trợ xã hội 400 Trung tâm BTXH, 05, 06 Đại học 1.200 Sau đại học 2.400 Khác N/A Các tổ chức phi chính phủ,  Đại học 400 bệnh viện, trường học, đại  học Sau đại học 40
  20. Cơ cấu tuyển dụng và nguồn nhân lực • Số lượng cán bộ xã hội chuyên nghiệp là 8,700 (1 cán bộ/10,000 người) • Để trù bị cho phát triển tiếp theo và số lượng hao hụt nguồn nhân lực (ví dụ như do nghỉ hưu) cần tăng số lượng cán bộ chuyên nghiệp lên 12,000 vào năm 2020 • Số lượng cán bộ bán chuyên nghiệp vào năm 2015 là khoảng 22,000; và 50,000 năm 2020 (1 cán bộ bán chuyên nghiệp/2,000 người dân) • 150,000 cộng tác viên cấp xã được qua các lớp đào tạo ngắn hạn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2