intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phát triển năng lực trong dạy học Vật lý

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

688
lượt xem
69
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phát triển năng lực trong dạy học Vật lý trình bày tổng quan về phát triển năng lực học sinh; thiết kế bài học theo định hướng phát triển năng lực; tổ chức dự giờ và phân tích giờ dạy theo hướng phát triển năng lực học sinh trong môn Vật lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phát triển năng lực trong dạy học Vật lý

  1. 1. Tổng quan về phát triển năng lực HS 2. Thiết kế bài học theo định hướng phát triển  năng lực 3. Tổ chức dự giờ và phân tích giờ dạy 
  2. NL giải quyết vấn đề NL hợp tác  NL thực nghiệm NL quan sát NL tự học NL sáng tạo …
  3. Nhóm NLPT liên quan đến sử dụng  kiến thức VL  Nhóm NLTP về phương pháp  (tập trung vào NL thực nghiệm và  NL mô hình hóa) Nhóm NLTP trao đổi thông tin Nhóm NLTP liên quan đến cá nhân
  4. K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại  lượng, định luật, nguyên lí VL cơ bản, các phép đo, các  hằng số VL K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức VL   K3: Sử dụng được kiến thức VL để thực hiện các  nhiệm vụ học tập K4: Vận  dụng  (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải  pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức VL vào các tình  huống  thực tiễn
  5. P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện VL P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ VL  và chỉ ra các quy luật VL trong hiện tượng đó P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn  và xử lí thông tin từ các  nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập VL P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình  để xây dựng kiến  thức VL P5: Lựa chọn và sử dụng  các công cụ toán học phù hợp  trong học tập VL.
  6. P6:  chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng VL P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể  kiểm tra được. P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến  hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.  P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và  tính đúng đắn các kết luận được khái quát hóa từ kết  quả  thí nghiệm này.
  7. ­ X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng VL bằng ngôn ngữ VL  và các cách diễn tả đặc thù của VL  ­ X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên  bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ VL (chuyên ngành )  ­ X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau, ­ X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các  thiết bị kĩ thuật, công nghệ
  8. ­ X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập  VL của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí  nghiệm, làm việc nhóm… ) ­ X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập VL  của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm,  làm việc nhóm… ) một cách phù hợp ­ X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và  những vấn đề liên quan dưới góc nhìn VL  ­ X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập VL
  9. ­ C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ  năng , thái độ của cá nhân trong học tập VL ­ C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều  chỉnh kế hoạch học tập VL nhằm nâng cao trình độ bản  thân. ­ C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan  điểm VL đối trong các trường hợp cụ thể trong môn VL  và ngoài môn VL 
  10. ­ C4: so sánh và đánh giá được ­ dưới khía cạnh VL­ các  giải pháp kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và  môi trường  ­ C5: sử dụng được kiến thức VL để đánh giá và cảnh  báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề  trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại  ­ C6: nhận ra được ảnh hưởng VL lên các mối quan hệ xã  hội và lịch sử. 
  11.  Lựa chọn chủ  đề  Xác định chuẩn kiến thức kĩ năng của chủ đề  Xác định các NL thành phần có thể phát triển thông qua chủ  đề  Thống nhất các NL thành phần có thể phát triển thông qua  chủ đề
  12. Trên nguyên tắc đảm bảo chuẩn KT,KN,TĐ được quy  định trong chương trình GDPT, lựa chọn nội dung và  xây dựng các CĐ dạy học phù hợp với việc tổ chức  hoạt động dạy học theo các PPDH tích cực.  Mỗi CĐ có thể được thực hiện ở nhiều tiết học, mỗi  tiết có thể chỉ thực hiện một hoặc một số bước (hoạt  động) trong tiến trình sư phạm của PPDH.  Các nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện ở trong  hoặc ngoài giờ trên lớp. Đặc biệt, cần chú trọng giao  nhiệm vụ học tập cho HS ở ngoài lớp học và ở nhà.
  13. Dựa trên chuẩn của  CĐ theo trình hiện hành, đồng thời  nghiên  cứu  những  định  hướng  về  dạy  học  và  KTĐG  phát triển năng lực HS để xác định các năng lực có thể  hình thành và phát triển cho HS trong quá trình dạy học  CĐ nói trên.
  14.  Mô tả 4 mức yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng  cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh  giá năng lực và phẩm chất của HS trong dạy học.   Trên cơ sở đó, biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức  độ yêu cầu đã mô tả để sử dụng trong quá trình tổ chức các HĐDH  và KTĐG, luyện tập theo chuyên đề đã xây dựng.   Tùy theo đặc thù bộ môn mà câu hỏi/bài tập có thể là câu hỏi/bài  tập định tính;bài tập định lượng; bài tập thực hành/thí nghiệm; ...
  15. Tổ chức thành các hoạt động học của HS để có thể thực  hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ  thực hiện một số hoạt động trong tiến trình sư phạm  của phương pháp và kĩ thuật dạy học được sử dụng. Trên cơ sở định hướng phát triển năng lực HS, vận  dụng các PPDH và KTDH tích cực, thiết kế tiến trình tổ  chức hoạt động dạy học CĐ nhằm phát huy tính tích  cực, tự lực và sáng tạo của HS để hình thành và phát  triển các năng lực đã xác định.
  16. Giao nhiệm vụ học tập cho HS:  ­ Mục tiêu của nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với   khả năng của HS, thể hiện  ở yêu cầu về sản phẩm mà  HS phải hoàn thành khi thực hiện nhiệm vụ;  ­ Hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn, kích thích  hứng  thú  nhận  thức  của  HS;  đảm  bảo  tất  cả  HS  tiếp  nhận, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ. 
  17. Theo dõi và hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ học tập:  ­ Khuyến khích HS hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ học tập;   ­  Không để có HS bị “bỏ quên” trong lớp học, phát hiện kịp  thời những khó khăn của HS khi thực hiện nhiệm vụ và có  biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả. 
  18. Tổ chức cho HS báo cáo và thảo luận: Hình thức tổ chức cho HS báo cáo phù hợp với nội dung  học tập và KTDH tích cực được sử dụng;  Định hướng và có biện pháp khuyến khích cho HS trao  đổi, thảo luận về nội dung học tập;  Xử lý những tình huống sư phạm nảy sinh một cách  hợp lí. 
  19. Kết luận, nhận định về kết quả thực hiện nhiệm vụ  học tập của HS: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của  HS;  Phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm  vụ và những ý kiến thảo luận của HS;  Chuẩn hóa các kiến thức mà HS đã học được thông qua  hoạt động. 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2