intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương pháp gia công bằng siêu âm

Chia sẻ: Do Thanh Tam | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

615
lượt xem
103
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phương pháp gia công bằng siêu âm nhằm trình bày các nội dung chính: nguyên lý gia công, sơ đồ nguyên lý gia công, các thiết bị và dụng cụ, các thông số công nghệ, một số công nghệ gia công bằng siêu âm, một số ứng dụng của sóng siêu âm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp gia công bằng siêu âm

  1.  Nội dung 1. Khái niệm 2. Nguyên lý gia công 3. Sơ đồ nguyên lý gia công, các thiết bị và dụng cu 4. Các thông số công nghệ 5. Một số công nghệ gia công bằng siêu âm 6. Một số ứng dụng của sóng siêu âm
  2. 1.Khái niệm  Sóng siêu âm là một dang cơ học trong một môi trường nào đó và vượt quá giới hạn nghe của con người ( 20 kHz – 1 GHz ).  Phương pháp gia công bằng siêu âm là truyền dao động vào vùng cắt dưới tần số siêu âm ( 15 – 20 kHz ).
  3. 2. Nguyên lý hoạt động Hạt kim Sóng siêu Hạt mài Dụng cụ loại bên âm được dao động cắt. ngoài bề tạo ra. tần số mặt gia cao, công dao hướng Dung môi động và vào mặt có trộn bức ra gia công hạt mài. khỏi bề mặt.
  4. 3. Sơ đồ nguyên lý gia công, các thiết bị và dụng cụ 3.1.Sơ đồ nguyên lý gia công 1 Bàn máy 2 Chi tiết gia công 3 Dụng cụ 4 Thanh truyền 5 Bộ biến từ 6 Máy siêu âm 7 Hạt mài Hình 3.1
  5. 3.2.Khái quát về thành phần từng chi tiết: 3.2.1 Dụng cụ. 3.2.2 Đầu nối. 3.2.3 Thanh truyền sóng. 3.2.4 Bộ biến từ. 3.2.5 Máy siêu âm. 3.2.6 Hạt mài.
  6.  Có hình dáng và kích thước theo yêu cầu gia công.  Được lắp vào đầu thanh truyền nhờ đầu nối.  Vật liệu là thép 45, thép dụng cụ Y8A, Y10A…
  7.  Giao tiếp giữa thanh truyền sóng và dụng cụ.  Được chế tạo đặc biệt sao cho có thể lắp được các dụng cụ vào thanh truyền sóng.
  8.  Là bộ phận truyền dao động từ đầu từ giảo cho dụng cụ.  Trong quá trình làm việc sinh nhiệt ở đầu từ giảo cho nên phải giải nhiệt bằng cách thổi gió hoặc lưu chuyển bằng dòng chất lỏng.  Gây nên ứng suất cơ học lớn ở đầu từ giảo.  Đầu chấu bắt dụng cụ cần đánh bóng và bôi trơn một lớp mỡ mỏng khắp bề
  9. Nguyên lý làm việc: Dòng điện có tần số cao của máy phát siêu âm được đưa vào cuộn dây kích 2 tạo nên từ trường không thay đổi tác động vào lõi 1 của bộ rung động ( lõi 1 được chế tạo từ các tấm kim loại có tính từ giảo ) Để tạo tính từ giảo tốt hơn ta tạo thêm từ trường không thay đổi nhờ 2 cuộn dây từ hóa 4 lắp trên lõi từ 3. Dao động dọc xuất hiện do từ giảo trong bộ rung động có biên độ từ 5 – 10 µm được truyền qua thanh truyền 6. Hình 3.2.4
  10.  Là máy dùng để tạo ra sóng siêu âm.
  11.  Dung dịch hạt mài được đưa vào giữa dụng cụ cắt và mặt gia công.  Nó chuyển động với tần số cao nên va đập lấy đi lượng kim loại trên bề mặt chi tiết.  Hạt mài thường dùng là: Carbit Bo, carbit Silic, corun, kim cương có cỡ từ 280 – 400  Chất lỏng mang hạt mài có dạng huyền phù có thể là nước, dầu lửa, dầu công nghiệp.
  12. 4. Các thông số công nghệ 4.1.Tốc độ cắt 4.2. Bước tiến gia công 4.3. Năng suất 4.4. Chất lượng bề mặt gia công 4.5. Độ chính xác gia công
  13.  Tốcđộ cắt trong gia công siêu âm được xác định theo công thức. v = 5, 9. f ( s / H ).R.0, 5 y.0, 5 Trong đó: f tần số dao động Hz. H độ cứng bề mặt HBN s ứng suất dụng cụ ( kg/mm2 ) R bán kính hạt ( mm ) y biên độ dao động ( mm )
  14.  Để tách từng hạt vật liệu ra khỏi chi tiết gia công thì dụng cụ phải di chuyển một bước tiến S nào đó.  Đại lượng s phụ thuộc nhiều vào yếu tố như: cường độ siêu âm, tần số, biên độ dao động, vật liệu có kích thước Dh, năng lượng liên kết elk.
  15.  Được xác định bởi các thông số sau:  e tốc độ tiến dụng cụ ( mm/phút)  Vd khối lượng vật liệu lấy đi trong một đơn vị thời gian.  v thông số được xác định trên cơ sở thể tích phôi trung bình.  Năng suất gia công phụ thuộc các yếu tố sau:  Chiều sâu gia công và mặt cắt ngang dụng cụ.  Biên độ và tần số dao động.  Tính chất cơ lý của vật liệu cần gia công.  Phụ tải tĩnh của dụng cụ và vật liệu gia công.  Loại bột mài và nồng độ nhũ tương của bột mài.  Cách cho nhũ tương vào bột mài.  Tiết diện, vật liệu và độ mài mòn của dụng cụ.  Độ sâu của lỗ.
  16.  Chất lượng bề mặt gia công chỉ liên quan đến độ nhám bề mặt.  Độ nhám bề mặt phụ thuộc vào:  Kích thước hạt mài.  Tính chất cơ lý của vật liệu gia công.  Biên độ dao động của dụng cụ.  Chất lỏng chứa bột mài.
  17.  Những yếu tố phụ thuộc vào thiết bị và độ chính xác điều chỉnh máy:  Sai số trong chuyển động theo hướng tiến dụng cụ và sự điều chỉnh đầu dao so với bàn máy.  Sự ăn khớp và đồng trục của đầu giảo, dụng cụ và đầu nối.  Độ chính xác của chi tiết dùng để điều chỉnh máy.  Độ chính xác giữa dụng cụ và chi tiết gia công.  Các yếu tố phụ thuộc vào đặc tính công nghệ:  Kích cỡ hạt mài  Sự ổn định của khe hở giữa dụng cụ và vật liệu gia công.  Độ mòn, hình dáng hình học của dụng cụ.  Độ sâu gia công.
  18. 5. Một số công nghệ gia công bằng siêu âm 5.1. Khoan, khoét, doa 5.2. Mài, cắt, xẻ rãnh bằng siêu âm
  19.  Dụng cụ khoan dao động thẳng góc với mặt gia công.  Dụng cụ có rãnh privit để dồn vật li ệu được lấy đi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2