intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương pháp lập trình - Chương 9: Tệp tin (2016)

Chia sẻ: Bình Yên | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:56

57
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Phương pháp lập trình - Chương 9: Tệp tin" giới thiệu tập tin, các bước xử lý tập tin, đọc – Ghi tập tin văn bản (Text file), đọc – Ghi tập tin nhị phân (Binary file). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp lập trình - Chương 9: Tệp tin (2016)

  1. Chương 9
  2. Nội dung trình bày 1. Giới thiệu tập tin 2. Các bước xử lý tập tin 3. Đọc – Ghi tập tin văn bản (Text file) 4. Đọc – Ghi tập tin nhị phân (Binary file) 2
  3. 1. Giới thiệu tập tin  Tập tin  là một tập hợp thông tin được đặt tên  và  được  chứa  trong  các  thiết  bị  lưu  trữ  ngoài  của  máy tính như: đĩa cứng, đĩa mềm, CD, DVD,…  Một  tập  tin  luôn  luôn  kết  thúc  bằng  1  ký  tự  đặc  biệt ký hiệu là EOF (End Of File)  Tập tin  gắn liền với bộ nhớ đệm (buffer) trong đó  các thông tin dữ liệu  được lưu trữ tạm thời trước  khi có  sự trung  chuyển  giữa  bộ  nhớ máy  tính và  tập tin 3
  4. 1. Giới thiệu tập tin  Để tạo kết nối với một tập tin, dùng lệnh fopen ◦Khi tập tin được mở, thông tin có thể được trao đổi  giữa tập tin đó với chương trình  Để ngắt kết nối với một tập tin, dùng lệnh fclose ◦Nếu  đóng  một  tập  tin  đang  mở  thì  nội  dung  của  vùng đệm tương ứng được ghi ra thiết bị ngoài ◦Quá  trình  này  được  gọi  là  flushing  và  đảm  bảo  là  không có thông tin bị để lại trong vùng đệm 4
  5. 1. Giới thiệu tập tin: Minh họa fclose a a b c c Vùng đệm (buffer) Dữ liệu đang xử lý Tập tin 5
  6. 1. Giới thiệu tập tin  Có 2 loại tập tin: ◦Tập tin văn bản ◦Tập tin nhị phân Tập tin văn bản Tập tin nhị phân Là tập tin mà các phần tử  Là tập tin mà các phần tử là  của nó là các ký tự các  số  nhị  phân  biểu  diễn  thông tin Mỗi lần đọc hay ghi là đọc  hay ghi một ký tự Việc đọc hay ghi tuỳ thuộc  vào người lập trình Khi xử lý ký tự chuyển dòng  LF được chuyển thành 2 ký  tự CR và LF 6
  7. Nội dung trình bày 1. Giới thiệu tập tin 2. Các bước xử lý tập tin 3. Đọc – Ghi tập tin văn bản (Text file) 4. Đọc – Ghi tập tin nhị phân (Binary file) 7
  8. Các bước xử lý tập tin  Có 4 bước cơ bản để xử lý tập tin 1. Khai báo biến tập tin 2. Mở tập tin để ghi hoặc đọc 3. Ghi hoặc đọc tập tin (xử lý dữ liệu) 4. Đóng tập tin 8
  9. Các bước xử lý tập tin: Bước 1  Có 4 bước cơ bản để xử lý tập tin 1. Khai báo biến tập tin: FILE *Tên_con_trỏ; ◦ Ví dụ: FILE *fp; 9
  10. Các bước xử lý tập tin: Bước 2  Có 4 bước cơ bản để xử lý tập tin 2. Mở tập tin: fopen FILE* fopen( const char* filename, const char* mode );  filename:  chứa đường dẫn và tên của tập tin cần mở  mode: cho biết mở tập tin theo kiểu nào  r (đọc)  w (ghi)  a (ghi tiếp vào cuối tập tin)  r+ (đọc và ghi)  w+ (đọc và ghi, nhưng ghi đè lên nội dung cũ của tập tin)  a+ (đọc và ghi vào cuối tập tin)  rb, wb, ab, rb+, r+b, wb+, w+b, ab+, a+b giống như các  trường hợp trên nhưng chỉ dùng cho tập tin nhị phân 10
  11. Các bước xử lý tập tin: Ví dụ  Ví dụ: Mở tập tin FILE *fp; fp = fopen("d:\\test.txt","w"); if (fp == NULL) { cout 
  12. Các bước xử lý tập tin: Bước 3  Có 4 bước cơ bản để xử lý tập tin 3. Đọc hoặc ghi tập tin  Mỗi kiểu tập tin có cách đọc và ghi khác nhau ◦ Chú ý:  Khi đọc dữ liệu từ 1 tập tin, phải kiểm tra xem có phải  là cuối tập tin hay chưa, vì đến cuối tập tin thì không  thể đọc được nữa  Để kiểm tra có phải cuối tập tin hay chưa, có thể dùng  hàm feof hoặc dùng kết quả của những hàm đọc tập  tin int feof(FILE *fp); 12
  13. Các bước xử lý tập tin: Bước 4  Có 4 bước cơ bản để xử lý tập tin 4. Đóng tập tin: int fclose( FILE *fp );  fp: là con trỏ tập tin muốn đóng ◦ Khi hàm được gọi, nó sẽ viết bất kỳ dữ liệu nào  vẫn còn trong vùng đệm đến tập tin rồi đóng tập  tin 13
  14. Các bước xử lý tập tin  Như vậy một chương trình xử lý tập tin có dạng  chung như sau: #include  #include  void main(){ FILE *fp; fp = fopen("thidu.dat","w"); if (fp==NULL) { cout
  15. Nội dung trình bày 1. Giới thiệu tập tin 2. Các bước xử lý tập tin 3. Đọc – Ghi tập tin văn bản (Text file) 4. Đọc – Ghi tập tin nhị phân (Binary file) 15
  16. Ghi tập tin văn bản: putc ­ fputc  Có hai hàm ghi ký tự vào tập tin là putc và fputc.  Hai hàm này là tương đương nhau ◦ch: kí tự muốn ghi vào tập tin ◦fp: con trỏ tập tin ◦Mỗi lần chỉ ghi được một kí tự vào tập tin 16
  17. Ví dụ: putc ­ fputc  Đọc ký tự từ bàn phím và ghi vào file đến khi gặp  kí tự $  void main() { FILE *fp;  char ch; if ( (fp=fopen(“test.txt”, "w")) == NULL )  { cout 
  18. Đọc tập tin văn bản: getc ­ fgetc   Hàm đọc: getc hoặc fgetc int getc( FILE *fp ); int fgetc( FILE *fp ); ◦fp: con trỏ tập tin ◦Mỗi lần chỉ đọc một ký tự từ tập tin ◦Hàm trả về mã ASCII của ký tự đọc được,  trả về  EOF nếu đọc được kí hiệu kết thúc tập tin 18
  19. Ví dụ: getc ­ fgetc  Đọc các kí tự từ file và xuất ra màn hình void main() { FILE *fp; char ch; if ( (fp=fopen("test.txt", "r")) == NULL )  { cout 
  20. Ghi tập tin văn bản: fputs  Hàm ghi 1 chuỗi vào tập tin: fputs int fputs( const char *str, FILE *fp ); ◦str: chuỗi cần ghi vào tập tin ◦fp: con trỏ tập tin ◦Hàm  trả  về  số  >0  nếu  ghi  thành  công,  ngược  lại  hàm trả về EOF nếu có lỗi xảy ra 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2