intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Bài 5 - TS. Hoàng Thanh Liêm

Chia sẻ: Caphesuadathemmatong | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:39

34
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Bài 5 Xử lý thông tin – nhập và xử lý dữ liệu, cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu; Quy trình phân tích dữ liệu; Nhập số liệu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Bài 5 - TS. Hoàng Thanh Liêm

  1. Bài 5. XỬ LÝ THÔNG TIN – NHẬP VÀ XỬ LÝ  DỮ LIỆU                           TS. Hoàng Thanh Liêm
  2. Tài liệu tham khảo và học tập 1 Trần Tiến Khai (2012) phương pháp nghiên cứu  kinh tế, kiến thức cơ bản, NXB Lao động. Giáo trình: Vũ Cao Đàm (2018) phương pháp luận  2 nghiên cứu khoa học (tài liệu học tập chính) Bài giảng Trần Tiến Khai (2013), Khoa KTPT­ ĐH  3 Mở TP.HCM (tài liệu tham khảo). 2
  3. 5.1 Giới thiệu Nhằm hướng dẫn sinh viên cách: o  Cách nhập liệu, xử lý và phân tích dữ liệu.  o Các kỹ thuật phân tích dữ liệu mang tính khám phá  (exploratory data analysis).  Giới thiệu phần mềm SPSS; cách sử  dụng thống kê phân tích trắc nghiệm. 2
  4. 5.2 Quy trình phân tích dữ liệu Hình 5.1 Các bước khám Lập đề cương NC Kế hoạch phân tích sơ khởi phá, trắc nghiệm và phân Xác định lại giả tthuyết Thu thập và chuẩn tích trong quá trình nghiên bị dữ liệu cứu Thể hiện trực quan dữ liệu Phân tích và diễn giải dữ liệu Phân tích mô tả các biến số Lập bảng chéo cho các biến số Trình bày dữ liệu (histogram, boxplots, Pareto, stem-and- leaf, AID, etc.) Phân tích dữ liệu Trắc nghiệm giả thiết Báo cáo nghiên cứu Ra quyết định 3
  5. 5.3 Nhập số liệu 5.3.1 Cách bố trí dữ liệu trên máy tính  Mục tiêu:   Nhằm tạo điều kiện thuận tiện cho việc nhập liệu  Nhằm  sự thuận lợi cho việc chỉnh sửa tạo dữ liệu 4
  6. 5.3 Nhập số liệu    Thực hiện:  Nguyên tắc chung: đặt tên biến ngắn gọn, viết tắt (tiếng Việt không dấu hoặc tiếng Anh). Tên biến  nên được đặt theo quy định.  Dùng Excel: dễ thao tác và chỉnh sửa, không gian  lưu trữ hạn chế, công cụ thống kê và kinh tế lượng  không đủ cho phân tích.  Dùng SPSS: không gian lưu trữ gần như không hạn  chế, công cụ thống kê và kinh tế lượng phát triển  đầy đủ cho nhu cầu phân tích. Khai báo dữ liệu bắt  buộc, mất thời gian. 5
  7. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM SPSS 20.0 1. SPSS là gì? SPSS (viết tắt của Statistical Package for the Social Sciences) là một chương trình máy tính phục vụ công tác thống kê. Phần mềm SPSS hỗ trợ xử lý và phân tích dữ liệu sơ cấp - là các thông tin được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu, thường được sử dụng rộng rãi trong các các nghiên cứu điều tra xã hội học và kinh tế lượng. 2. Chức năng của SPSS: Phần mềm SPSS có các chức năng chính bao gồm: +  Phân  tích  thống  kê  gồm Thống  kê  mô  tả:  Lập  bảng  chéo,  Tần  suất,  Mô  tả,  Khám  phá,  Thống  kê  Tỷ  lệ  Mô  tả Thống  kê  đơn  biến:  Phương  tiện,  t­test,  ANOVA,  tương  quan  (hai  biến,  một  phần,  kho ảng  cách),  kiểm  tra  không  giới Dự  đoán  cho  kết  quả  số:  Hồi  quy  tuyến  tính Dự  đoán  để  xác  định  các  nhóm:  Phân  tích  các  yếu  tố,  phân  tích  cụm  (hai  bước,  K­ phương  tiện,  phân  cấp), phân biệt. + Quản lý dữ liệu bao gồm lựa chọn trường hợp, chỉnh sửa lại tập tin, tạo ra d ữ  liệu gốc + Vẽ đồ thị: Được sử dụng để vẽ nhiều loại đồ thị khác nhau với chất lượng  cao
  8.     KHỞI ĐỘNG SPSS ­ SPSS có nhiều phiên bản 20, 21, 22, 23 bạn phải  download về máy tính của mình. ­  Trên  màn  hình  desktop  của  Windows  nhấp  vào  biểu  tượng  SPSS.  Hoặc  bạn  mở  phím  Start  >>>  All  program>>>  SPSS  for  Windows  >>>SPSS  ( phiên bản hiện tại bạn đang cài) Sau đó tùy vào  mục đích của bạn, bạn cần thống kê suy diễn, vẽ  biểu đồ hay các phân tích hồi quy tuyến tính,...để  lựa chọn phù hợp.
  9. QUY TRÌNH LÀM VIỆC CỦA SPSS B1: Mở các files dữ liệu – theo định dạng file của SPSS hoặc bất kỳ định dạng nào; B2: Sử dữ liệu – như tính tổng và trung bình các cột hoặc các hàng dữ liệu; B3: Tạo các bảng và các biểu đồ - bao gồm đếm các phổ biến hay các thống kê tổng hơn (nhóm) thông qua các trường hợp; B4: Chạy các thống kê suy diễn như ANOVA, hồi quy và phân tích hệ số; B5: Lưu dữ liệu và đầu ra theo nhiều định dạng file. B6: Chúng ta sẽ thực hành sẽ hiểu kỹ hơn về những bước sử dụng SPSS (có hướng dẫn thực hành riêng)
  10. VD: Giới thiệu đề tài nghiên cứu:  Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn điểm  đến du lịch Bình Thuận của Du khách trong  nước                       (sử dụng phần mềm SPSS 20.0 phân tích)
  11. Các bước tiến hành nghiên cứu Thảo luận  Cơ sở lý  Thang đo  Thang đo  nhóm  thuyết   nháp  chính thức  (n=30)    Nghiên cứu định lượng (n= 301)  ­Kiểm tra hệ số Cronbach’s  Đo lường độ tin cậy  alpha biến tổng.   Cronbach’s Alpha  ­Loại các biến có hệ số tương  quan biến tổng nhỏ.  Phân tích nhân tố  ­ Kiểm tra phương sai trích  khám phá EFA  ­ Kiểm tra các nhân tố rút trích  ­ Loại bỏ các biến có trọng số  EFA nhỏ.  ­Kiểm tra đa cộng tuyến.   Phân tích mô hình  ­Kiểm tra sự tương quan.   hồi quy đa biến  ­Kiểm tra sự phù hợp.  ­Đánh giá mức độ quan trọng.   Kiểm tra sự khác biệt hay không  Kiểm định giả thuyết   về sự lựa chọn  giữa các nhóm độ  tuổi, nghề nghiệp, giới tính, trình  độ.   
  12. Phương pháp nghiên cứu định tính Đề tài kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định  lượng 1. Nghiên cứu định tính:  + Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng cách tìm hiểu mô hình  nghiên  cứu  trong  nước  và  ngoài  nước.  Tổng  hợp  lý  thuyết  từ  các  nghiên cứu trước nhằm xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết ( 03  công trình nghiên cứu trong nước và 03 công trình nghiên cứu nước  ngoài). +  Thông  qua  thảo  luận  nhóm  và  hỏi  ý  kiến  chuyên  gia  nhằm  phát  hiện, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để thực hiện đo  lường các khái niệm nghiên cứu về các yếu tố  ảnh hưởng đến việc  lựa chọn điểm đến du lịch (thảo luận nhóm với các chuyên gia).  + Kết  quả  của  nghiên  cứu  này  là  thang  đo,  mô  hình  nghiên  cứu  đã  được hiệu chỉnh và bảng câu hỏi chuẩn bị cho nghiên cứu chính thức
  13. Phương pháp nghiên cứu định lượng Công Phần mềm SPSS 20.0 cụ Định ĐỊNH TÍNH lượng Khảo sát và phân tích xử lý số liệu Cơ sở lý thuyết Thảo luận nhóm nghiên cứu Thang đo 13
  14. Mô hình “Các yếu tố ảnh hưởng việc lựa chọn điểm  đến du lịch Bình Thuận của du khách trong nước” Nguồn nhân lực H1 Giá cả dịch vụ hợp  H2 Sự lựa chọn  lý điểm đến  Sự đa dạng về SPDV H3 du lịch Bình  Thuận của  Điểm đến an toàn H4 du khách Môi trường tự nhiên H5 Cơ sở hạ tầng du l H6 14
  15. Giả thuyết nghiên cứu ­  Theo  như  tên  gọi  của  đề  tài,  đây  chỉ  là  các  giả  thuyết,  giả  thuyết  này  chúng ta sẽ khẳng định nó là đúng hay sai sau bước phân tích hồi quy tuyến  tính.  Thường  chúng  ta  sẽ  dựa  trên  những  gì  bản  thân  nhận  thấy  để  kỳ  vọng  rằng  mối  quan  hệ  giữa  biến  độc  lập  và  biến  phụ  thuộc  là  thuận  chiều  hay  nghịch  chiều.  Hoặc  cho  dù  bạn  không  biết  bất  kỳ  điều  gì  về  mối quan hệ này, bạn vẫn cứ đặt giả thuyết kỳ vọng của mình. xem xét trên thực tế và kỳ vọng các biến độc lập đều tác động thuận chiều  với biến phụ thuộc nên sẽ ký hiệu dấu ­ Trường hợp có biến độc lập tác động thuận chiều với biến phụ thuộc,  chúng ta sẽ ký hiệu dấu (+). Ngược lại là dấu (–).  ­ Nếu sau bước hồi quy tuyến tính, kết quả xuất ra giống với kỳ vọng thì  chúng ta chấp nhận giả thuyết, ngược lại, ta bác bỏ giả thuyết. Chúng ta  đừng bị sai lầm khi nhận định bác bỏ là tiêu cực, là xấu; còn chấp nhận là  tích cực, là tốt.  Ở đây không có sự phân biệt tốt xấu, tích cực hay tiêu cực  gì  cả  mà  chỉ  là  xem  xét  cái  mình  nghĩ  nó  có  giống  với  thực  tế  số  liệu  nghiên cứu hay không mà thôi.
  16. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU + H1: Nguồn nhân lực tác động cùng chiều  (+) với sự  lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận của KDL. + H2: Giá cả dịch vụ hợp lý có tác động cùng chiều (+)  với sự lưa chọn điểm đến của du lịch Bình Thuận. +  H3:  Đa  dạng  về  các  sản  phẩm  dịch  vụ  có  tác  động  cùng chiều  (+) với sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình  Thuận của KDL . + H4: Điểm đến an toàn có tác động cùng chiều (+) với  sự lựa chọn điểm đến du lịch Bình Thuận. + H5: Môi trường tự nhiên có tác động cùng chiều  (+)  với  sự  lựa  chọn  điểm  đến  du  lịch  Bình  Thuận  của  KDL.   +  H6:  Cơ  sở  hạ  tầng  du  lịch  có  tác  động  cùng  chiều  16 với  sự  lựa  chọn  điểm  đến  du  lịch  Bình  Thuận  của 
  17. GIẢ THUYẾT VỀ SỰ KHÁC BIỆT KHÁC + Nhóm  giả  thuyết  về  sự  khác  biệt  về  sự  lựa  chọn  điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách theo các biến  đặc  điểm  cá  nhân  của  KDL  như:  độ  tuổi,  nghề  nghiệp,  giới tính. + H7: Có sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch  Bình Thuận của du khách theo giới tính. + H8: Có sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch  Bình Thuận của du khách theo độ tuổi. + H9: Có sự khác biệt về sự lựa chọn điểm đến du lịch  Bình Thuận của du khách theo trình độ. 17
  18. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Nhóm nghiên cứu chọn thang đo Likert 5 mức độ: từ 1 điểm ­ thể  hiện mức độ hoàn toàn không đồng ý cho đến 5 điểm ­ thể hiện mức  độ hoàn toàn đồng ý.  Cụ thể như sau: Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý Mức 2: Không đồng ý Mức 3: Bình thường Mức 4: Đồng ý Mức 5: Hoàn toàn đồng ý Mỗi câu  hỏi sẽ là một phát biểu về một tiêu chí được xem là cơ sở  cho  việc  đánh  giá  lựa  chọn  điểm  đến  du  lịch  Bình  Thuận  của  du  khách. Với cách thiết kế như vậy, KDL khi được khảo sát sẽ cho biết  đánh giá của bản thân về những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn  điểm đến du lịch Bình Thuận. Bảng câu hỏi chính thức sau khi thảo luận nhóm gồm có 30 câu hỏi  tương  ứng với 6 yếu tố được cho là có ảnh hưởng đến việc lựa chọn  điểm đến du lịch Bình Thuận của du khách. 18
  19. MàHÓA THANG ĐO TRONG MÔ HÌNH 1. Thang  đo về nguồn nhân lực du lịch  được ký hiệu là NNL gồm 5  biến  quan  sát  ký  hiệu  NNL1  đến  NNL5  và  được  đo  bằng  thang  đo  Likert 5 mức độ. 2. Thang đo về giá cả dịch vụ hợp lý được ký hiệu là GCHL gồm 5  biến quan sát ký hiệu GCHL1 đến GCHL5và được đo b  ằng thang đo  Likert 5 mức độ 3. Thang đo về sự đa dạng sản phẩm, dịch vụ  được ký hiệu là SPDV  gồm  5  biến  quan  sát  ký  hiệu  SPDV1  đến  SPDV5  và  được  đo  bằng  thang đo Likert 5 mức độ. 4. Thang đo về điểm đến an toàn được ký hiệu là DDAT gồm 5 biến  quan  sát  ký  hiệu  DDAT1  đến  DDAT5  và  được  đo  bằng  thang  đo  Likert 5 mức độ. 5. Thang đo Môi trường tự nhiên được ký hiệu là MTTN gồm 5 biến  quan  sát  ký  hiệu  MTTN1  đến  MTTN5    và  được  đo  bằng  thang  đo  Likert 5 mức độ. 6. Thang đo Cơ sở hạ tầng du lịch được ký hiệu là CSHT gồm 5 biến  quan sát ký hiệu CSHT1 đến CSHT5  và được đo bằ19 ng thang đo Likert  5 mức độ.
  20.           CHỌN MẪU NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG Có  nhiều  công  thức  lấy  mẫu,  tuy  nhiên,  các  công  thức  lấy  mẫu  phức tạp tác giả sẽ không đề cập trong tài liệu này bởi vì nó thiên  về toán thống kê. Nếu lấy mẫu theo các công thức đó, lượng mẫu  nghiên cứu cũng là khá lớn, hầu như chúng ta không đủ thời gian  và  nguồn  lực  để  thực  hiện.  Do  vậy,  đa  phần  chúng  ta  lấy  mẫu  trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen (1989)1, tức là để đảm bảo  phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít  nhất  5  quan  sát  cho  1  biến  đo  lường  và  số  quan  sát  không  nên  dưới 100. Mô  hình  có  6  nhân  tố  và  30  biến  quan  sát  (các  câu  hỏi  sử  dụng  thang đo Likert), do vậy mẫu tối thiểu sẽ là 30 x 5 = 150. * Lưu ý, mẫu này là mẫu tối thiểu chứ không bắt buộc chúng ta  lúc nào cũng lấy mẫu này, mẫu càng lớn thì nghiên c 20 ứu càng có 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2