intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

46
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: sơ đồ mô tả quy trình nghiên cứu; nghiên cứu sơ bộ (nghiên cứu định tính); nghiên cứu chính thức (nghiên cứu định lượng);... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

  1. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu 3.1 Sơ đồ mô tả quy trình nghiên cứu 3.2 Nghiên cứu sơ bộ (Nghiên cứu định tính) 3.2.1 Quy trình 3.2.2 Kết quả 3.3 Nghiên cứu chính thức (Nghiên cứu định lƣợng) 3.3.1 Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi 3.3.2 Lấy mẫu khảo sát và tiến trình thu thập dữ liệu 3.3.3 Xử lý dữ liệu
  2. 3.1 Sơ đồ mô tả quy trình nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Thang đo Nghiên cứu sơ bộ: nháp - Thảo luận nhóm - Phỏng vấn thử Nghiên cứu chính thức: Nghiên cứu định lượng Thang đo Điều chỉnh N = 170 chính thức Phân tích nhân tố khám phá − Loại các biến có trọng số EFA nhỏ (EFA- Exploratory Factor − Kiểm tra các yếu tố trích được Analysis) − Kiểm tra phương sai trích − Loại biến có hệ số tương quan biến Cronbach’s Alpha tổng nhỏ − Kiểm tra hệ số Alpha Thang đo hoàn chỉnh Phân tích hồi quy
  3. 3.2.1 Quy trình Lần 1: Thảo luận và trao đổi với nhân viên/ lãnh đạo ngân hàng TMCP ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai  Lần 2: Thảo luận và trao đổi với 20 khách hàng đang giao dịch tại chi nhánh đƣợc chọn ngẫu nhiên để phỏng vấn, qua đó ghi nhận ý kiến đóng góp của những khách hàng này. 
  4. 3.2.2 Kết quả • Kết quả là: 8 nhân tố của mô hình nghiên cứu về sự hài lòng khách hàng đƣợc đồng tình. • Các thang đo đƣợc xác định đầy đủ (gồm 29 thang đo của 8 nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng và 3 thang đo cho việc đo lƣờng mức độ hài lòng chung của khách hàng)
  5. 3.3.1 Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi • Trải qua bƣớc nghiên cứu định tính, các thang đo đã đƣợc xác định và bảng câu hỏi đƣợc thiết kế dựa trên thang đo Rennis Likert (1932) nhƣ sau: Bảng câu hỏi
  6. 3.3.2 Lấy mẫu khảo sát và tiến trình thu thập dữ liệu Kích thƣớc mẫu Kích thƣớc mẫu đƣợc xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen (1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 5 quan sát cho 1 biến đo lƣờng và số quan sát không nên dƣới 100. Vậy với 32 biến quan sát nghiên cứu này cần đảm bảo kích thƣớc mẫu tối thiểu phải là 32 * 5 = 160. Giới thiệu thêm vài cách xác định số mẫu
  7. 3.3.2 Lấy mẫu khảo sát và tiến trình thu thập dữ liệu Kích thƣớc mẫu + Sampling and non-refundable + Sampling has returned. t 2 x2 N t 2 x2 n 2 n  x N  t 2 2  x2 Trong đó: n: số đơn vị tổng thể mẫu N: số đơn vị tổng thể chung : phạm vi sai số chọn mẫu 2: phương sai của tổng thể chung t: hệ số tin cậy của hàm xác suất t Ví dụ
  8. The Empirical Rule Empirical rule for a symmetrical, bell – shaped frequency distribution, approximately 68.27 percent of the observations will lie within plus and minus one standard deviation of the mean; about 95.45 percent of the observations will lie within plus and minus two standard deviation of the mean; and practically all (99.73 percent) will lie within plus and minus three standard deviations of the mean. Basic statistics for Business & Economics; Douglas A. Lind (Coastal carolina University and The University of Toledo)
  9. • Hệ số tin cậy (t) đã được Liapunốp lập bảng tính sẵn (bảng Z) • Trong thực tế điều tra chọn mẫu, mức ý nghĩa cho phép thường được quy định là 10%; 5%; 1%. Từ đó, ta xác định được độ tin cậy đòi hỏi là 90%; 95%; 99% và hệ số tin cậy (t) tương ứng là 1.68; 1.96 và 2.58 Trích theo PGS.TS. LÊ LƯƠNG; Tóm tắt lý thuyết thống kê và bài tập; lưu hành nội bộ 2000.
  10. 3.3.2 Lấy mẫu khảo sát và tiến trình thu thập dữ liệu Cách lấy mẫu Để đạt đƣợc kích thƣớc mẫu cần thiết, gửi bảng câu hỏi cho hết toàn bộ 300 khách hàng hiện đang sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, thông qua đƣờng bƣu điện (40), email (150), và tại quầy giao dịch (110).
  11. 3.3.2 Lấy mẫu khảo sát và tiến trình thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu Sau khi gửi bảng câu hỏi tới khách hàng, hai tuần sau, đã có 170 phiếu điều tra đƣợc thu nhận (tỷ lệ phản hồi là 57%) Trong đó: • 20 phiếu bằng đường bưu điện (đạt tỷ lệ phản hồi là 50%) • 85 phiếu từ email (đạt tỷ lệ phản hồi là 57%) • 75 phiếu tại quầy giao dịch (đạt tỷ lệ phản hồi là 68%)
  12. 3.3.3 Xử lý dữ liệu Trƣớc tiên: dữ liệu thu được sẽ được làm sạch. Thứ hai: mã hóa và nhập liệu vào SPSS Thứ ba: phân tích thống kê mô tả Frequency để tìm ra đặc điểm của mẫu nghiên cứu. Thứ tƣ: phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm xác định các nhóm biến quan sát (nhân tố) được dùng để phân tích hồi quy. Thứ năm: phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha nhằm xác định mức độ tương quan giữa các thang đo, loại những biến quan sát không đạt yêu cầu. Thứ sáu: phân tích tương quan hồi quy nhằm kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết để xác định rõ mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2