intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương pháp và kỹ thuật trong đánh giá

Chia sẻ: Phuc Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

73
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Phương pháp và kỹ thuật trong đánh giá, phương pháp quan sát, phương pháp vấn đáp, phương pháp trắc nghiệm viết, trắc nghiệm khách quan chuẩn hoá,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp và kỹ thuật trong đánh giá

  1. Chương 3:  Phương pháp và  kỹ thuật trong  đánh giá
  2. Phương pháp ĐLDG • Phương pháp quan sát • Phương pháp vấn đáp • Phương pháp trắc  nghiệm viết • Trắc nghiệm khách  quan chuẩn hoá
  3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRẮC NGHIỆM QUAN SÁT VIẾT VẤN ĐÁP TRẮC NGHIỆM KHÁCH  TRẮC NGHIỆM TỰ  QUAN LUẬN (OBFECTIVE TESTS) (ESSAY TESTS) Tự luận tự do Tự luận theo cấu trúc Ghép đôi Điền  Trả lời  Đúng sai Nhiều lựa  khuyết ngắn chọn
  4. Thảo luận Các phương pháp đánh giá Đối với từng phương pháp đánh giá: • Cụng cụ để đỏnh giỏ? • Mục đớch đỏnh giỏ? • Những lưu ý khi tiến hành đỏnh giỏ?
  5. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT Dùng để: • Bản chất sự tham gia của học sinh vào thảo luận lớp. • Các loại câu hỏi được đưa ra. • Các kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân trong nhóm. • Độ chuẩn xác các câu trả lời của học sinh. • Bản chất của các câu trả lời của học sinh • Cách phản ứng của học sinh đối với một bài tập. • Cách phản ứng của học sinh đối với điểm kiểm tra. • Nhịp độ bài học. • Mức độ hứng thú của học sinh. • Mức độ hiểu biết thể hiện qua các câu trả lời của học  sinh.
  6. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT (Bao gồm) • Đánh  giá  hành  vi:  cử  chỉ,  biểu  hiện  nét  mặt  và  ánh  mắt  để  quan  sát  chính  xác  và  lý  giải  hành vi của học sinh  • Đánh  giá  các  dấu  hiệu  liên  quan  đến  giọng  nói:  âm  điệu,  độ  lớn,  ngừng,  lặng  yên,  độ  cao, chuyển điệu, cách từ, nhấn mạnh và các  yếu tố khác của giọng nói thêm vào nội dung  được nói 
  7. PHƯƠNG PHÁP VẤN ĐÁP • Dùng để:  Kiểm tra hoặc xác định mức độ hiểu bài  dưới dạng phỏng vấn hoặc hội kiến. • Ba hình thức đặt câu hỏi vấn đáp: • Câu hỏi ôn nội dung • Câu hỏi thảo luận • Câu hỏi phát vấn
  8. PHƯƠNG PHÁP VẤN ĐÁP Mục đích đặt câu hỏi: • Lôi cuốn học sinh tham gia vào bài học:  • Khuyến  khích  khả  năng  tư  duy  và  khả  năng  lĩnh hội của học sinh:  • Ôn lại nội dung quan trọng • Điều khiển học sinh  • Đánh giá sự tiến bộ của học sinh:
  9. PHƯƠNG PHÁP VẤN ĐÁP Gợi ý: • (1) Nêu câu hỏi rõ ràng và súc tích để học sinh nắm được chủ  đích của câu hỏi • (2) Gắn câu hỏi với mục tiêu học tập • (3) Thu hút cả lớp • (4) Cho đủ thời gian chuẩn bị trả lời • (5) Ứng đáp thích hợp với câu trả lời của học sinh • (6) Tránh các câu hỏi có trả lời có hoặc không • (7) Thăm dò các câu trả lời đầu tiên khi cần thiết • (8) Tránh các câu hỏi giằng co, phỏng đoán và dồn ép • (9) Tránh hỏi học sinh những gì họ biết • (10) Đặt câu hỏi theo tiến trình hợp lý
  10. PHƯƠNG PHÁP TRẮC NGHIỆM VIẾT Trắc nghiệm tự luận Trắc nghiệm khách quan 1 Thí sinh phải tự soạn câu trả lời và diễn tả  Chọn câu trả lời đúng nhất trong 1 số câu đã  bằng ngôn ngữ của mình cho sẵn 2 Ít câu hỏi, nhưng có tính tổng quát và phải trả  Nhiều câu hỏi chuyên biệt, chỉ cần trả lời  lời dài ngắn gọn 3 Phải suy nghĩ, viết Phải đọc và suy nghĩ 4 Chất lượng của bài TNTL do kĩ năng của  Chất lượng của bài TNKQ do kĩ năng của  người chấm bài xác định người biên soạn quyết định 5 Dễ soạn, khó chấm và khó cho điểm chính xác Khó soạn, dễ chấm, cho điểm chính xác 6 Thí sinh tự do bộc lộ cá tính, người chấm cũng  Người soạn tự do bộc lộ kiến thức, thí sinh  tự do cho điểm theo xu hướng của mình chỉ có quyền chứng tỏ mức độ hiểu biết  qua số các câu trả lời đúng 7 Khó xác định mức độ hoàn thành toàn diện  Dễ thẩm định mức độ hoàn thành các nhiệm  nhiệm vụ học tập vụ học tập 8 Cho phép hoặc đôi khi khuyến khích sự “lừa  Cho phép “đoán mò” phỉnh” 9 Cho phép người chấm ấn định sự phân bố  Sự phân bố điểm do bài thi ấn định điểm (sửa đáp án)
  11. PHƯƠNG PHÁP TRẮC NGHIỆM VIẾT Những điểm tương đồng 1­  Cả  hai  loại  TNTL  và  TNKQ  đều  có  thể  đo  lường  hầu  hết  kết  quả học tập quan trọng bằng hình thức viết. 2  ­  Cả  hai  loại  trắc  nghiệm  đều  có  chức  năng  khuyến  khích  học  sinh học tập để đạt mục tiêu: hiểu biết các nguyên lí, tổ chức, phối  hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn  dề. 3 ­ Cả hai loại đều đòi hỏi sự vận dụng ít nhiều sự phán đoán chủ  quan. 4­  Giá  trị  của  cả  hai  loại  tuỳ  thuộc  vào  tính  khách  quan  và  độ  tin  cậy của chúng.
  12. PHƯƠNG PHÁP TRẮC NGHIỆM VIẾT (Sử dụng khi nào???) Trắc nghiệm tự luận Trắc nghiệm khách quan Số thí sinh không đông, đề thi sử  Khi thí sinh đông, đề thi có thể sử  dụng 1 lần dụng lại Khuyến khích kỹ năng viết Muốn  có  điểm  số  chính  xác,  tin  cậy, khách quan Dùng  để  thăm  dò  thái  độ,  tư  Xem trọng yếu tố công bằng, vô  tưởng  của  học  sinh  hơn  là  khảo  tư, chính xác trong thi cử. sát kết quả học tập Tin tưởng khả  năng chấm vô tư,  Khi  có  ngân  hàng  câu  hỏi  tốt,  chính xác chấm nhanh Không  có  nhiều  thời  gian  soạn  Ngăn  ngừa  nạn  học  tủ,  học  vẹt  đề  thi  nhưng  lại  có  thời  gian  để  và gian lận trong thi cử. chấm bài
  13. PHƯƠNG PHÁP TNTL • TNTL có 2 loại:  ­ Tự luận tự do  ­ Tự luận theo cấu trúc. • TNTL tự do có thể: là một bài viết, tiểu luận. –  Thường  gây  khó  khăn  cho  thí  sinh  trong  quá  trình  tìm  hiểu ý đồ của giáo viên và cũng rất khó khăn cho giáo viên  khi chấm bài.  •  TNTL  cấu  trúc  là  những  câu  hỏi  nhỏ  được  sắp  xếp  theo  trình  tự  khó  dần  với  số  điểm  tương  ứng.  (qui định số lượng từ hạn chế cho mỗi câu hỏi nhỏ) 
  14. PHƯƠNG PHÁP TNKQ Phân loại: • Câu đúng – sai: • Loại câu TNKQ nhiều lựa chọn • Loại câu ghép đôi • Loại câu điền khuyết • Trả lời ngắn
  15. PHƯƠNG PHÁP TNKQ Câu đúng – sai: • Câu đúng – sai được trình bày dưới dạng một câu phát biểu  và thí sinh phải trả lời bằng cách lựa chọn Đúng (Đ) hay Sai  (S). Một số ưu nhược điểm của loại câu đúng – sai Nhược điểm Ưu điểm ­ Xác suất đoán mò 50% ­ Viết được nhiều câu  ­ Khuyến khích học vẹt cho một chủ đề trong  ­ Đôi khi không phù hợp với  thời gian ngắn. thực tế ­ Khó thẩm định ­ Khó viết trong một số lĩnh  vực nhạy cảm
  16. PHƯƠNG PHÁP TNKQ Chỉ nên sử dụng câu Đ­S với các điều kiện sau ­  Các  trường  hợp  Đ­S  phải  chắc  chắn,  không  tuỳ  thuộc  vào  quan niệm riêng của từng người. ­  Lựa  chọn  những  câu  phát  biểu  mà  1  thí  sinh  có  khả  năng  trung bình không thể nhận ra ngay là đúng hay sai mà không có  đôi chút suy nghĩ. ­ Mỗi câu chỉ miêu tả một ý duy nhất. ­ Không chép nguyên văn từ SGK. ­ Tránh dùng các từ “tất cả”, “không bao giờ”, “đôi khi” v.v.
  17. PHƯƠNG PHÁP TNKQ Câu TNKQ nhiều lựa chọn • Cấu trúc gồm: – Phần gốc: Được viết ngắn gọn, sáng sủa, có thể  được trình bày dưới dạng một câu hỏi hay câu bỏ  lửng (chưa hoàn tất), phải hàm chứa vấn đề mà ta  muốn hỏi – Phần lựa chọn: gồm 1 câu trả lời đúng và nhiều  câu trả lời sai. 
  18. Yêu cầu khi viết câu nhiều lựa chọn ­ Các phương án sai phải có vẻ hợp lý, phải có một yếu tố  nào  đúng  trong  đó,  học  sinh  phải  cân  nhắc  kỹ  và  so  sánh  với các lựa chọn khác. ­  Nên dùng 4 – 5 phương án chọn ­  Chỉ có 1 phương án đúng nhất ­  Đảm bảo cho câu gốc nối liền với phương án chọn đúng  ngữ pháp. ­  Tránh dùng câu phủ định, đặc biệt phủ định 2 lần ­  Tránh tạo phương án đúng quá khác biệt với các phương  án sai ­  Sắp xếp các phương án theo thứ tự ngẫu nhiên ­  Tránh lạm dụng kiểu “tất cả đều đúng” v.v.
  19. PHƯƠNG PHÁP TNKQ Loại câu TNKQ nhiều lựa chọn • Ví dụ: 1. Nếu (N+68)2= 654481, thì (N+58)(N+78)=? a. 654381 d. 654581 b. 654471 e. 654524 c. 654481 2. Trong sự phân giải định lượng một chất hữu cơ có chứa C, H, O, N  nguyên tố được định phân sau cùng là a. Carbon d. Nitrogen b. Hidrogen e. Nguyên tố nào cũng được c. Oxigen
  20. PHƯƠNG PHÁP TNKQ Loại câu ghép đôi:  là dạng của câu nhiều lựa chọn • Cấu trúc gồm: hai cột chứa các yếu tố có thể liên quan  hoặc không liên quan đến nhau: • Chú ý: nên cho số lượng các yếu tố ở hai bên không bằng  nhau • Ví dụ:  1.Hå T©y c ảnh ®Ñp ho¸ gß  s ­¬ng a. Th©m T©m Thæ n thø c bªn s ong m ảnh giÊy tµn b. Xu©n DiÖu 2.R Æ ng liÔu ®ìu hiu ®ø ng chÞu tang Tãc buån bu«ng xuè ng lÖ ngµn hµng c. Huy Cận 3.Bãng chiÒu kh«ng th¾m , kh«ng vµng vät S ao ®Çy hoµng h«n trong m ¾t trong d. NguyÔn Du 4.Con ®­ê ng nhá nhá, giã xiª u xiª u e. Hµn MÆc Tö Lả lả cµnh hoang, n¾ng trë  chiÒu 5. ë  ngoµi kia vui s ­íng biÕt bao nhiªu g. Tè Hữu Nghe  chim  re o trong giã m ¹nh lªn triÒu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2