intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Phương pháp giảng dạy môn GDQP - AN

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

234
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài giảng Phương pháp giảng dạy môn GDQP - AN gồm có: Những vấn đề chung về dạy học môn GDQP-AN; phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; tổ chức và phương pháp dạy các bài lý thuyết, kỹ năng QS; thực hành chuẩn bị, tập giảng, giảng thử và thông qua bài. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Phương pháp giảng dạy môn GDQP - AN

  1. Học phần 16 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY MÔN GDQP - AN
  2. A. Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY  MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU  NỘI DUNG, THỜI GIAN  Nội dung:  Những vấn đề chung về dạy học môn GDQP-AN;  Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học;  Tổ chức và phương pháp dạy các bài lý thuyết, kỹ năng QS;  Thực hành chuẩn bị, tập giảng, giảng thử và thông qua bài.  Thời gian: HP16 = 60 tiết, lên lớp khoảng 15 tiết, thời gian còn lại tự soạn bài và thục luyện bài dạy.  TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP  ĐỊA ĐIỂM: Phòng học, bãi tập.  VẬT CHẤT, TÀI LIỆU: Giáo trình GV GDQP (tập 4), sách GDQP- AN lớp 10,11 và 12 (2 bộ). Bảng, phấn, VKTB, máy chiếu ….
  3. B. NỘI DUNG GIẢNG DẠY NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC MÔN GDQP-AN 1. Đặc điểm, nhiệm vụ dạy học. 2. Cấu trúc nội dung, chương trình môn GDQP -AN (trọng tâm ở bậc THPT) 3. Các nguyên tắc dạy học (trọng tâm)
  4.  Đặt vấn đề  Đặc điểm: ngày 28/12/1961, CP ban hành NĐ 219/CP  Trước năm 1992: Huấn luyện quân sự phổ thông.  Từ năm 1992 đến năm 2000: (QĐ số 2732/BGDĐT).  Từ năm 2000 đến năm 2007: (QĐ số 12/BGDĐT).  Năm 2006 ở các trường THPT: môn GDQP-AN (QĐ số 16/ BGDĐT)  Năm 2008: môn GDQP-AN từ đại học, cao đẳng và THCN (QĐ số: 79, 80,81/ 2007/QĐ-BGDĐT).
  5. Nghị định 219/CP của Hội đồng CP V/v HLQS cho quân nhân DB và DQTV HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ  Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 14 tháng 4 năm 1960;  Căn cứ nghị quyết của Hội đồng Chính phủ trong phiên họp thường vụ của Hội đồng Chính phủ ngày 27 tháng 9 năm 1961; NGHỊ ĐỊNH ….. Điều 3. Trong các trường đại học và các trường chuyên nghiệp trung cấp, việc học tập quân sự phải đặt thành một môn học chính. Sinh viên các trường đại học được huấn luyện theo chương trình đào tạo sĩ quan, học sinh các trường chuyên nghiệp trung cấp được huấn luyện theo chương trình đào tạo hạ sĩ quan.
  6. - Về tổ chức, phương pháp dạy học. + Về tổ chức. - Do Bộ QP và Bộ GD&ĐT chỉ đạo. - Tổ chức học xen kẽ, học rải, học tập trung. - Sự phối hợp: trường +cơ quan QS + ban ngành khác. + Về phương pháp. - PP dùng ngôn ngữ, thực hành, trực quan …. - Các PP dạy học tiên tiến: bài giảng điện tử … - PP tạo tình huống, thảo luận, tham quan, tiểu luận…
  7.  Những nhiệm vụ dạy học. Mục tiêu, yêu cầu.  Nhiệm vụ chung:  Trang bị những kiến thức, kỹ năng về QS,QP, AN.  Hình thành, phát triển tư duy QS ....  Góp phần hình thành quan điểm, giáo dục lý tưởng.  Chuẩn bị tâm lý cho HS, SV (đặc thù của GDQP).
  8. M ỤC TIÊU MÔN GDQP - AN KIẾN KỸ THÁI THỨC NĂNG ĐỘ Niềm XĐ rõ Hiểu Kiến Kỹ Biết Làm tự hào nghĩa vụ, biết thức năng sử được và trân trách ban đầu tối thiểu tối thiểu dụng trọng nhiệm
  9. Mục tiêu của môn học với THCN  Giáo dục lòng yêu nước, yêu CNXH, niềm tự hào và sự trân trọng đối với truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc, của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam; về nhiệm vụ công tác QP, AN trong tình hình mới, phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam.  Trang bị kỹ năng quân sự, an ninh cần thiết đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố nền QPTD, ANND, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
  10. 2. Cấu trúc nội dung, chương trình  Một số nguyên tắc khi xây dựng nội dung, chương trình  Quán triệt sâu sắc mục đích, mục tiêu GD con người của Đảng, của nhà trường …  Bảo đảm tính KH hiện đại, kế thừa, phát huy …  Tiếp cận KHQS hiện đại, truyền thống đánh giặc.  Thực tiễn giáo dục của XH với thực tiễn nghề nghiệp.  Bảo đảm tính giáo dục, tính phát triển.
  11. 2. Cấu trúc nội dung, chương trình  Cấu trúc chương trình môn học: MÔN GDQP-AN THPT THCN CĐ, ĐH 120 135 35 35 35 75 45 135 8 TC
  12. Chương trình môn GDQP-AN ở THPT Chủ đề NỘI DUNG Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 1. Truyền thống đánh giặc giữ nước * …. 2. Lịch sử và truyền thống QĐ và * CAND 3. Một số hiểu biết về nền QPTD, * I. Một số ANND 4. Luật NVQS và trách nhiệm của HS * hiểu biết 5. Giới thiệu luật sỹ quan QĐ và CAND * chung về 6. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và BGQG * QP-AN 7. Tổ chức QĐ và CA nhân dân VN * 8. Nhà trường QĐ,CA và tuyển sinh ĐT * 9. Trách nhiệm HS với nhiệm vụ * BVANTQ. 10. Tác hại của ma túy và trách * nhiệmHS
  13. Chương trình môn GDQP-AN ở THPT Chủ đề NỘI DUNG Lớp Lớp 11 Lớp 10 12 III. Kỹ 1. Giới thiệu súng bộ binh AK, CKC * thuật 2. Cách bắn súng AK (hoặc CKC) * 3. Kỹ thuật sử dụng lựu đạn * IV. Chiến 1. Các tư thế, động tác vận động cơ bản * trên chiến trường thuật 2. Lợi dụng, địa hình, địa vật * V. Một 1. Thường thức phòng tránh một số bom, * đạn và thiên tai số hiểu biết về 2. Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông * thường và băng bó vết thương phòng 3. Kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương * thủ dân sự 4. Kiến thức cơ bản về PKND *
  14. 3. Các nguyên tắc dạy học GDQP  Thống nhất giữa tính tư tưởng và tính khoa học.  Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.  Thống nhất giữa chỉ đạo của GV và vai trò tự giác, tích cực, độc lập của HS-SV.  Thống nhất giữa cụ thể và trừu tượng.  Thống nhất giữa tính vững chắc của kiến thức và tính linh hoạt, sáng tạo của tư duy.  Thống nhất giữa yêu cầu cao và khả năng lĩnh hội của người học.  Thống nhất giữa cá nhân và tập thể trong dạy học.
  15. Nguyên tắc 1: tính tư tưởng và tính khoa học  Trên cơ sở của học thuyết Mac Lênin, tư tưởng HCM và quan điêm cua Đang ta về chiên tranh và ̉ ̉ ̉ ́ quân đôi, về XD. LLVTND, xây dựng nên QPTD; ̣ ̀  Hướng viêc day hoc GDQP–AN vao viêc quan ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ triêt, thực hiên muc tiêu giao duc toan diên, hinh ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ thanh phat triên nhân cach con người mới cua ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̉ Đang;  Phương pháp, hình thức và tổ chức GDQP-AN phải tiến hành trên cơ sở khoa hoc nghiêm túc, ̣ chặt chẽ.
  16. Ng.tắc 2: Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn  Đáp ứng, phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp QPTD, quan triêt sâu săc đường lôi, nhiêm vụ QS cua Đang; ́ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̉  Vach ra được phương hướng ứng dung những kiên thức ̣ ̣ ́ QS, QP vao cac hoan canh cụ thê; ̀ ́ ̀ ̉ ̉  Vach rõ âm mưu, thủ đoan DBHB cua cac thế lực thù ̣ ̣ ̉ ́ ̣ đich;  Tổ chức và PP dạy học phải sát thực tiễn chiến đấu của QĐ. Từng bước ren luyên thể lực, tâm lý và tinh thân cua ̀ ̣ ̀ ̉ thực tế hoat đông QS, thực tế chiên tranh, thực tiên SSCĐ. ̣ ̣ ́ ̃
  17. Nguyên tắc 3: Thống nhất chỉ đạo GV với vai trò tự giác, tích cực, chủ động của HS  Thực tiễn thống nhất biện chứng giữa GV-HS, SV;  Người học: phải tự giác, tích cực và độc lập sáng tạo trong học tập. Biết biến kiến thức, kinh nghiệm trong QS thành kiến thức, kĩ năng riêng của mình;  Người dạy: đặt ra những yêu cầu SP, làm nảy sinh và phát triển khơi dậy tính tự giác, tìm tòi học hỏi, tích luỹ, tiếp cận kiến thức QS. Qua đó HS khắc phục khó khăn, nỗ lực cố gắng cao về trí tuệ và thể lực trong quá trình tiếp thu và vận dụng kiến thức, kỹ năng QS- QP.
  18. Nguyên tắc 4: Thống nhất giữa cụ thể với trừu tượng  Mối liên hệ tương hỗ giữa tư duy cụ thể và tư duy trừu tượng trong dạy GDQP-AN;  Phải SD phối hợp nhiều loại hình trực quan với tư cách là các phương tiện trực quan;  Trực quan được coi là ĐK để tạo ra các cơ sở biểu tượng, chuyển từ cụ thể đến trừu tượng, từ vật chất đến ý nghĩa, từ dấu hiệu đến bản chất;  Kết hợp đúng đắn giữa việc dạy LT trừu tượng đến SD trực quan, kết hợp chặt chẽ giữa lời giảng với các PTTQ và ĐK tư duy khái quát của người học, giúp HS nắm chắc bản chất vấn đề và vạn dụng linh hoạt các kiến thức vào thực tiễn công tác QP.
  19. Nguyên tắc 5: Thống nhất giữa tính vững chắc kiến thức với tính linh hoạt, sáng tạo của tư duy  Người học nắm nội dung, kiến thức một cách vững chắc song khi cần có thể tái hiện nhanh và được vận dụng linh hoạt, sáng tạo trong thực tiễn hoạt động QS, QP;  Người học cần xác định chính xác các vấn đề học tập cơ bản, trọng tâm, thiết thực. Phải liên tục khoét sâu, chính xác hóa các vấn đề với các góc độ khác nhau, các hình thức tổ chức dạy học khác nhau;  Người học cần coi trọng ôn luyện, củng cố và nâng cao kỹ năng, kỹ thuật QS, làm cho các kiến thức QS thoát khỏi các khuôn khổ cứng nhắc, đơn điệu để trở thành sinh động, hấp dẫn, để hiểu sâu, nhớ lâu phát triển tính linh hoạt, sáng tạo qua đó vận dụng vào tình huống phức tạp, biến động của hoạt động QS.
  20. Nguyên tắc 6: Thống nhất giữa yêu cầu cao và khả năng lĩnh hội của người học.  Phương hướng trong dạy học là luôn phải đặt ra những yêu cầu cao khi lĩnh hội các kiến thức, rèn luyện kỹ năng QS từ đó HS sẽ phát huy cao độ tính tích cực, khả năng tư duy, phát triển trí tuệ;  GV phải luôn thay đổi giới hạn các yêu cầu học tập, nâng dần tính phức tạp và các bậc thang của sự lĩnh hội kiến thức để thúc đẩy không ngừng sự phát triển năng lực nhận thức của người học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2