Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 4 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
lượt xem 20
download
Chương 4 - Các mô hình chỉ số. Nội dung chính trong chương này: Mô hình chỉ số đơn: phân tích phương sai và hiệp phương sai, mở rộng mô hình chỉ số đơn đối với DMĐT, ước lượng bêta, những mô hình chỉ số nhiều nhân tố, xếp hạng chứng khoán (DMĐT), xác định điểm cắt lớp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 4 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
- Các mô hình chỉ số Chương 4 Quản Lý Danh Mục Đầu Tư Th. S Phạm Hoàng Thạch Mục tiêu học tập chương 4 1. Mô hình chỉ số đơn: phân tích phương sai và hiệp phương sai 2. Mở rộng mô hình chỉ số đơn đối với DMĐT 3. Ước lượng bêta 4. Những mô hình chỉ số nhiều nhân tố 5. Xếp hạng chứng khoán (DMĐT), xác định điểm cắt lớp 4-2 Ôn lại DMĐT RP i 1 X i Ri n P2 i 1 X i2 i2 i 1 j 1, j i X i X j ij n n n P2 i 1 X i2 i2 i 1 j 1, j i X i X j ij i j n n n • Harry Markowitz: đường biên hiệu quả có mặt hạn chế • Đối với DMĐT gồm N tài sản, khi phân tích đường biên hiệu quả, chúng ta phải tính toán N độ lệch chuẩn, N tỷ suất sinh lợi và N(N -1)/2 hệ số hiệp phương sai 4-3
- Mô hình chỉ số đơn Ri ai i Rm • Ɑi: thành phần TSSL độc lập của cổ phiếu i trên thị trường • Rm: TSSL của thị trường • βi: độ nhạy của cổ phiếu i khi TSSL (chỉ số) thị trường thay đổi ai i ei • αi: kì vọng của Ɑi; ei: sai số giữa αi và Ɑi Ri i i Rm ei 4-4 Những tính chất quan trọng 1/ E (ei ) ei i 1 ei N 0 N 2 / E[ei ( Rm Rm )] 0 3 / E (ei e j ) 0 4 / E (ei ei )2 E (ei )2 ei2 5 / E ( Rm Rm )2 m2 4-5 TSSL kì vọng Ri Ri i i Rm ei SCL (Security Characteristic Line) E ( Ri ) E (i i Rm ei ) βi E ( Ri ) E (i ) E (i Rm ) E (ei ) αi E ( Ri ) E (i ) E (i Rm ) Ri i i Rm Rm • Nhận xét: TSSL kì vọng của 1 tài sản phải nằm trên đường SCL 4-6
- Phương sai i2 E Ri Ri 2 i2 E i i Rm ei i i Rm 2 i2 E i Rm Rm ei 2 i2 E i2 Rm Rm 2i Rm Rm ei ei2 2 i2 i2 E Rm Rm 2i E Rm Rm ei E ei 2 2 i2 i2 m2 ei2 0 (tính chất) Định nghĩa 4-7 Hiệp phương sai ij E Ri Ri R j R j ij E i i Rm ei i i Rm j j Rm ei j j Rm ij E i Rm Rm ei j Rm Rm e j ij E i Rm Rm j Rm Rm i Rm Rm e j j Rm Rm ei ei e j ij i j E Rm Rm i E Rm Rm e j 2 j E Rm Rm ei E ei e j ij i j m2 4-8 Ví dụ Tháng TSSL (%) TSSL (%) Ri (%) = αi (%) + βiRm (%) + ei (%) Cổ phiếu Thị trường βi = 1,5 1 10 4 10 = + + 2 3 2 3 = + + 3 15 8 15 = + + 4 9 6 9 = + + 5 3 0 3 = + + Tổng = + + Trung bình = + + Phương sai = + + Ri 40 5 8, Rm 20 / 5 4, i 1,5 i Ri i Rm 8 1,5 4 2 Ri i i Rm ei R1 :10 2 6 2 R4 : 9 2 9 2 i2 i2 m2 ei2 1,5 8 2,8 20,8 2 4-9
- TSSL kì vọng và phương sai của DMĐT Ri i i Rm RP i 1 X i Ri RP i 1 X i i i Rm n n RP i 1 X ii i 1 X i i Rm i 1 X ii Rm i 1 X i i n n n n RP P P Rm i2 i2 m2 ei2 ij i j m2 P2 i 1 X i2 i2 i 1 j 1, j i X i X j ij n n n P2 i 1 X i2 i2 m2 ei2 i 1 j 1, j i X i X j i i m2 n n n P2 i 1 X i2 i2 m2 i 1 X i2 ei2 i 1 j 1, j i X i X j i j m2 n n n n 4-10 Tính chất của mô hình chỉ số đơn P i 1 X i i n P i 1 X ii n RP P P Rm P2 i 1 X i2 i2 m2 i 1 X i2 ei2 i 1 j 1, j i X i X j i j m2 n n n n P2 i 1 j 1 X i X j i j m2 i 1 X i2 ei2 n n n P2 n i 1 X i i n j 1 X j j m2 i 1 X i2 ei2 n P2 P2 m2 i 1 X i2 ei2 n 4-11 Tính chất của mô hình chỉ số đơn (tt) Nếu tỉ lệ các tài sản (cổ phiếu) là như nhau thì: 1 1 P2 P2 m2 i 1 ei2 n Phần dư rủi ro n n trung bình Nếu số tài sản (cổ phiếu) trong danh mục tương đối lớn thì 1 2 ei 0 P P m n 2 2 2 i 1 n 4-12
- Ước lượng bêta Sử dụng hồi quy bình phương tối thiểu Ri i i Rm ei Q i 1 ei i ,m1 Ri i Rm 0 n 2 n 2 Q i 2 n Ri i i Rm 1 0 i , m 1 Q i 2 i ,m1 Ri i i Rm Rm 0 n n Ri n i i n Rm 0 i 1 m 1 n i ,m1 Ri Rm i m1 Rm i m1 Rm 0 n n 2 4-13 Ước lượng bêta (tt) n 2 i 1 Ri m1 Rm n i m1 Rm i m1 Rm 0 n n n n n Ri Rm n i n Rm ni n Rm2 0 i , m 1 m 1 m 1 2 ni ,m1 Ri Rm i 1 Ri m1 Rm ni m1 Rm2 i n n n n n m 1 Rm 0 R n n Rm n i 1 i m 1 Ri Rm i , m 1 n im i i m2 m im n 2 Rm n m 1 m 1 Rm2 n 4-14 Ước lượng alpha E Ri E i i Rm ei Ri i i Rm i Ri i Rm 4-15
- Ví dụ TSSL (%) TSSL (%) Ri - E(Ri) x Rm - E(Rm) = [Ri - E(Ri)][Rm - E(Rm)] [Rm - E(Rm)]2 Tháng Cổ phiếu Thị trường (%) (%) 1 10 4 x = 2 3 2 x = 3 15 8 x = 4 9 6 x = 5 3 0 x = Tổng Trung bình im i ,m1 Ri Ri Rm Rm 5 60 5 5 i 1,5 m2 Rm Rm 5 5 2 40 5 m 1 i Ri i Rm 8 1,5 4 2 Ri 2 1,5Rm 4-16 Mô hình chỉ số đa nhân tố Phương trình của mô hình đa nhân tố Ri ai bi1I1 bi 2 I 2 bin I n ci • Đặc điểm các nhân tố trong mô hình: – Thường là các biến số kinh tế hơn là chỉ số thị trường – Ảnh hưởng lên TSSL của tài sản (cổ phiếu) thông qua sự thay đổi tỷ suất chiết khấu, hay lãi suất kì vọng như biến số lạm phát, lãi suất, biến động giá dầu, giá cổ phiếu – Các nhân tố trong mô hình phải là ngẫu nhiên không có mối quan hệ với nhau 4-17 Các tính chất quan trọng của mô hình đa nhân tố Giá trị kì vọng của phần dư bằng 0 (ước lượng không chệch) E ci 0 Hiệp phương sai của 2 nhân tố bất kì sẽ bằng 0 E I j I j I k I k 0; j k Hiệp phương sai của phần dư cổ phiếu i và nhân tố bất kì sẽ bằng 0 E ci I j I j 0; i, j Hiệp phương sai của phần dư cổ phiếu i và phần dư cổ phiếu j sẽ bằng 0 E ci c j 0; i j 4-18
- Các kết quả tìm được từ mô hình đa nhân tố TSSL của tài sản (cổ phiếu i) Ri ai bi1I1 bi 2 I 2 bin I n Phương sai của TSSL i2 bi21 i21 bi22 i22 bin2 in2 ei2 Hiệp phương sai của TSSL giữa 2 tài sản (cổ phiếu) ij bi1b j1 i21 bi 2b j 2 i22 binb jn in2 4-19 Mô hình đa nhân tố Fama-French Fama-French (1993): TSSL của một DMĐT hoặc một cổ phiếu riêng biệt phụ thuộc vào 3 yếu tố đó là: yếu tố thị trường, yếu tố quy mô công ty và yếu tố tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường vốn chủ sở hữu- BE/ME Ri R f ai b1SMB b2 HML b3 Rm R f SMB: bình quân chênh lệch trong quá khứ giữa lợi nhuận danh mục cổ phiếu công ty nhỏ so với lợi nhuận danh mục cổ phiếu công ty lớn HML: bình quân chênh lệch trong quá khứ giữa lợi nhuận danh mục cổ phiếu công ty có tỷ số giá trị sổ sách trên giá thị trường cao so với công ty có giá trị này thấp 4-20 Sử dụng các biến số vĩ mô để tạo các nhân tố Sự thay đổi trong tổng thu nhập quốc dân (GDP) sẽ ảnh hưởng đến kì vọng của ngành và lợi nhuận của doanh nghiệp Sự thay đổi trong phần bù rủi ro phá sản (default risk premium) (chênh lệch giữa lợi tức của trái phiếu AAA và Baa cùng kì hạn). Khi khoảng cách này tăng lên thì nhà đầu tư càng rủi ro Sự thay đổi lợi tức của trái phiếu chính phủ ngắn hạn và dài hạn có thể ảnh hưởng tỉ suất chiết khấu giá trị hiện tại của dòng tiền Sự thay đổi tỉ lệ lạm phát sẽ làm thay đổi giá trị của các hợp đồng kí kết với các nhà cung cấp, các nhà phân phối hoặc đối với các nghĩa vụ nợ Thay đổi tỉ lệ lạm phát kì vọng ảnh hưởng đến chính sách của chính phủ, lòng tin của người tiêu dùng, và mức lãi suất trên thị trường 4-21
- 4-22
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư
0 p | 1191 | 359
-
Quản lý danh mục đầu tư
15 p | 290 | 45
-
Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí
33 p | 165 | 29
-
Quản trị danh mục đầu tư
2 p | 252 | 26
-
Bài giảng Chiến lược quản lý danh mục đầu tư cổ phiếu
40 p | 177 | 25
-
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 2 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
15 p | 290 | 21
-
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 0 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
6 p | 218 | 20
-
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 7 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
7 p | 185 | 20
-
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư cổ phiếu
12 p | 149 | 19
-
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 3 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
8 p | 126 | 19
-
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 5 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
11 p | 133 | 18
-
Bài giảng Bài 13: Quản lý danh mục đầu tư trái phiếu (Học kỳ Xuân 2016) - Nguyễn Xuân Thành
19 p | 135 | 18
-
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 8 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
10 p | 121 | 18
-
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 6 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
10 p | 132 | 17
-
Bài giảng Chương 1: Những vấn đề chung về quản trị danh mục đầu tư
7 p | 150 | 16
-
Bài giảng Quản lý danh mục đầu tư: Chương 1 - ThS. Phạm Hoàng Thạch
16 p | 171 | 15
-
Bài giảng Chương 5: Đánh giá danh mục đầu tư
4 p | 270 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn