Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 7: Tổ chức công tác đội tàu theo phương thức khai thác tàu chuyến
lượt xem 5
download
Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 7: Tổ chức công tác đội tàu theo phương thức khai thác tàu chuyến. Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung gồm: Khái niệm, đặc điểm, ưu-nhược điểm của phương thức khai thác tàu chuyến; lập kế hoạch và tổ chức khai thác đội tàu chuyến;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 7: Tổ chức công tác đội tàu theo phương thức khai thác tàu chuyến
- Chƣơng 7 TỔ CHỨC CÔNG TÁC ĐỘI TÀU THEO PHƢƠNG THỨC KHAI THÁC TÀU CHUYẾN
- 7.1. Khái niệm, đặc điểm, ƣu-nhƣợc điểm của phƣơng thức khai thác tàu chuyến 7.1.1. Khái niệm: 7.1.2. Phân loại chuyến đi của tàu chuyến: 7.1.2.1. Phân loại theo mục đích chuyến đi có: - Chuyến đi kinh doanh; - Chuyến đi khảo sát, nghiên cứu, xây dựng định mức...; - Chuyến đi theo lệnh. 7.1.2.2. Phân loại theo cấu trúc quá trình chuyến đi: - Chuyến đi đơn (chuyến đi 1 chặng): - Chuyến đi nhiều chặng; - Chuyến đi khứ hồi: 7.1.3. Đặc điểm tàu chuyến: - Về Tuyến đường, bến cảng; -Về Tàu tham gia vận tải tàu chuyến; -Về Giá cước vận tải tàu chuyến và việc thu xếp cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng; -Về Hàng hóa gửi theo tàu chuyến thường là những lô hàng lớn, giá trị không cao lắm; -Về khách hàng:
- 7.1.4. Ưu nhược điểm của phương thức khai thác tàu chuyến. 7.1.4.1. Ưu điểm: - Khai thác tàu chuyến rất linh động cả về điều kiện chuyên chở và giá cước vận chuyển; phù hợp với các nhu cầu cần vận chuyển đột xuất hoặc cần vận chuyển gấp; - Giá cước đơn vị tương đối thấp hơn so với tàu chợ... - Không đòi hỏi phải phối hợp tàu - cảng - khách hàng chặt chẽ như tàu chợ khi thực hiện chuyến đi; - Tốc độ vận chuyển và giao hàng nhanh tương đối so với tốc độ tàu. 87.1.4.2. Nhược điểm: - Không tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức vận tải đa phương thức, vận tải liên hợp; - Giá cước thuê tàu chuyến biến động rất mạnh, phụ thuộc rất lớn vào thị trường thuê tàu; - Kết quả khai thác, kinh doanh tàu kém ổn định; - Tốn thời gian và chi phí cho việc thương thảo, đám phán HĐ thuê tàu. - Không tạo điều kiện thuận lợi cho cảng trong lập KH tiếp nhận, giải phóng tàu; cho khách hàng trong việc tổ chức tập kết, rút hàng khỏi cảng; - Chất lượng dịch vụ vận tải thấp hơn so với tàu chợ.
- 8.2. Lập kế hoạch và tổ chức khai thác đội tàu chuyến Đặt vấn đề: Khi có nhu cầu vận chuyển hàng hóa, người thuê tàu thường thông qua các đại lý, môi giới hoặc trực tiếp gửi yêu cầu (chào hàng) tới 1 số hãng tàu để có thể lựa chọn người vận chuyển có giá cước hợp lý và những ưu đãi khác khi đàm phán ký kết HĐ. Đồng thời trong cùng một khoảng thời gian, một hãng tàu cũng sẽ nhận được nhiều yêu cầu từ các đại lý, môi giới và những người thuê tàu khác nhau. Tình huống đặt ra là với những yêu cầu vận chuyển nhiều lô hàng khác nhau, trên những tuyến khác nhau, thời gian xếp hàng xuống tàu ở những cảng khác nhau và hãng tàu cũng đồng thời có nhiều tàu cùng thỏa mãn yêu cầu chuyên chở các lô hàng trên. Vấn đề đặt ra là bố trí - điều động tàu nào - chuyên chở lô hàng nào để có được tổng lợi nhuận cao nhất khi thực hiện yêu cầu vận chuyển của các đối tác. Lập kế hoạch và tổ chức khai thác đội tàu chuyến sẽ giúp hãng tàu giải quyết vấn đề đặt ra trên đây. Như vậy có thể nói rằng Lập kế hoạch và tổ chức khai thác đội tàu chuyến là giải quyết tình huống, lập kế hoạch liên tục. Kế hoạch bố trí tàu vừa lập được triển khai xong nếu xuất hiện những yêu cầu vận chuyển mới chúng ta lại tiếp tục xây dựng tình huống và lập kế hoạch tiếp.
- 7.2. Lập kế hoạch và tổ chức khai thác đội tàu chuyến 7.2.1. Phân tích thông tin xuất phát 7.2.1.1. Phân tích yêu cầu vận chuyển của ngƣời thuê tàu. - Người thuê tàu(*): Tên gọi, thông tin liên hệ; - Lọai hàng vận chuyển + mô tả về thông số của hàng hóa(*); - Khối lượng hàng vận chuyển và lượng tăng giảm(*); - Cảng xếp hàng; - Cảng dỡ hàng; - Mức xếp hàng xuống tàu và điều kiện xếp hàng; - Mức dỡ hàng xuống tàu và điều kiện dỡ hàng; - Cước vận chuyển và điều kiện cước(*); - Thời gian cuối cùng tàu phải có mặt để xếp hàng(*); - Các yêu về tuổi tàu, cấu trúc thân tàu(*); Các thỏa thuận khác:
- 7.2.1. Phân tích thông tin xuất phát. 7.2.1.2. Phân tích tình hình tuyến đƣờng vận chuyển. Căn cứ vào cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng ở mục (a) để đề xuất các phương án tuyến đường; Từ phương án tuyến đường sẽ phân tích các điều kiện khí tượng, hải văn, giới hạn cỡ tàu của các công trình phục vụ trên tuyến; cỡ tàu theo các lô hàng và cự ly của mỗi phương án để lựa chọn phương án tuyến đường hợp lý nhất cho việc vận chuyển mỗi lô hàng. 7.2.1.3. Phân tích tình hình bến cảng xếp dỡ hàng hóa. Thông tin cần phân tích tại các bến cảng bao gồm: - Quốc gia sở hữu cảng; - Các yếu tố khí tượng - hải văn tại khu vực cảng; - Giới hạn tiếp nhận tàu của cảng; - Mức giải phóng tàu cho cỡ tàu và loại hàng yêu cầu vận chuyển; - Các khoản chi phí khi tàu ra vào cảng,; -Tập quán làm việc của cảng...
- 7.2.1. Phân tích thông tin xuất phát. 7.2.1.4. Phân tích thông tin về tàu và trạng thái đội tàu. Phân tích các thông số kỹ thuật - khai thác cơ bản của các tàu mà công ty đang có quyền khai thác (gồm cả tàu sở hữu và tàu thuê định hạn); Thu thập và phân tích trạng thái các tàu trên; sẽ có 2 tình huống: a. Các tàu đã hoàn thành chuyến đi và chờ lệnh mới (tàu đã tự do) tại cảng xếp hàng hoặc cảng lân cận cảng xếp hàng; b. Các tàu đang dỡ hàng tại cảng hoặc chuẩn bị đến dỡ hàng tại cảng xếp hàng hoặc cảng lân cận cảng xếp hàng: với các tàu này chúng ta cần dự kiến thời điểm tàu kết thúc dỡ hàng của chuyến trước (thời điểm tàu tự do). Kết luận sơ bộ sau khi phân tích thông tin xuất phát?
- 7.2.2. Lập Kế hoạch bố trí tàu. 7.2.2.1. Lập sơ đồ công nghệ chuyến đi cho các tàu vận chuyển các lô hàng. Sơ đồ công nghệ chuyến đi của tàu biển là sơ đồ biểu diễn các quá trình tác nghiệp cơ bản của tàu, bao gồm: chạy có hàng, chạy rỗng giữa các cảng; đỗ xếp - dỡ và đỗ không xếp - dỡ hàng hóa tại tất cả các cảng trong chuyến đi của tàu. Đối với tàu chuyến, sơ đồ công nghệ chuyến đi biểu diễn các quá trình tác nghiệp từ cảng xuất phát chạy rỗng tới cảng xếp hàng (nếu có chạy rỗng), xếp hàng, chạy có hàng, dỡ hàng tại cảng đích. Ví dụ: X D ĐN SG JKT Lập sơ đồ công nghệ chuyến đi cho các tàu vận chuyển từng lô hàng lựa chọn ở cuối 7.2.1.1.
- 7.2.2.2. Lựa chọn các tàu phù hợp với yêu cầu vận chuyển các lô hàng. Gồm công việc: Tính toán thời gian điều tàu rỗng từ cảng “tự do” tới cảng xếp hàng; Kiểm tra điều kiện thời gian của các tàu khi bố trí vận chuyển từng lô hàng theo điều kiện sau: Ttự do + Tcr + Tf ≤ Tmaxlaycan (thời điểm hủy HĐ) - Tcr - Thời gian tàu chạy rỗng từ cảng tự do tới cảng xếp hàng. - Tf - Thời gian tàu làm công tác phụ của chuyến chạy rỗng, làm công tác phụ tại cảng xếp để tàu sẵn sàng nhận hàng xếp xuống tàu; - Tmaxlaycan - Thời điểm cuối cùng tàu phải có mặt nhận hàng ở cảng xếp (thời điểm hủy hợp đồng) theo yêu cầu của người thuê tàu. Chỉ những tàu thỏa mãn điều kiện trong công thức... mới đưa vào tính tục tính toán Lập kế hoạch bố trí tàu ở mục 7.2.2.3.
- 8.2.2.2. Lập kế hoạch bố trí tàu vận chuyển các lô hàng. a. Lựa chọn phương pháp lập kế hoạch bố trí tàu vận chuyển các lô hàng. Kế hoạch bố trí tàu chuyến là kế hoạch giải quyết một tình huống khai thác cụ thể đội tàu chuyến; với số lô hàng và số tàu đồng thời thỏa mãn điều kiện vận chuyển không nhiều nên lựa chọn phương pháp lập phương án để lập kế hoạch bố trí tàu. b. Lựa chọn chỉ tiêu chủ yếu so sánh giữa các phương án bố trí tàu chuyến. Chỉ tiêu dùng làm chỉ tiêu chủ yếu so sánh giữa các phương án bố trí tàu trong khai thác tàu chuyến phụ thuộc vào thị trường thuê tàu song cơ bản vẫn là tổng lợi nhuận của phương án bố trí tàu. Phương án bố trí tàu được chọn là phương án có tổng lợi nhuận cao nhất trong số các phương án được đề xuất.
- 7.2.2.2. Lập kế hoạch bố trí tàu vận chuyển các lô hàng. c. Tính toán các thông số lập phương án bố trí tàu vận chuyển các lô hàng. c1. Tính toán thời gian chuyến đi vận chuyển các lô hàng Thời gian chuyến đi của tàu chuyến được tính theo công thức. Tcđ = Tcr + Tx + Tc.h + Td + Trc +Tf +Tch (ngày) Tcr - Thời gian tàu chạy rỗng từ cảng tự do về cảng xếp hàng. Tx - Thời gian tàu xếp hàng Tc.h - Thời gian tàu chạy từ cảng xếp hàng về cảng dỡ hàng. Td - Thời gian tàu dỡ hàng Tf - Tổng thời gian tàu làm công tác phụ tại cảng xuất phát chạy rỗng, cảng xếp hàng và cảng dỡ hàng. Trc - Thời tàu ra vào cầu ở các cảng. Tchờ - Thời gian chờ của tàu trong chuyến đi;
- 7.2.2.2. Lập kế hoạch bố trí tàu vận chuyển các lô hàng. c2. Tính toán chi phí chuyến đi vận chuyển các lô hàng. c3. Tính toán doanh thu, lợi nhuận vận chuyển các lô hàng. d. Lập kế hoạch bố trí tàu vận chuyển các lô hàng. Sau khi tính được lợi nhuận của tàu khi v/c các lô hàng (ΔF); các phương án bố trí tàuthường được lập theo mẫu bảng sau: Phương án bố trí tàu được chọn là phương án có tổng lợi nhuận (ΔF) cao nhất trong số phương án đề xuất.
- 7.2.3. Lập kế hoạch chuyến đi cho các tàu vận chuyển các lô hàng. 7.2.3.1. Lập kế hoạch thời gian chuyến đi cho các tàu. Kế hoạch thời gian chuyến đi cho tàu (Lịch chuyến đi của tàu) là bảng quy định trình tự và thời gian thực hiện các tác nghiệp cơ bản của tàu trong chuyến đi theo các lô hàng v/c.
- 7.2.3.2. Kế hoạch kết quả SXKD của các tàu trong phương án bố trí tàu. Kết quả SXKD của phương án bố trí tàu chuyến gồm có sản lượng vận chuyển, luân chuyển; các chỉ tiêu sử dụng thời gian, các chỉ tiêu năng suất; doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng tàu và của cả phương án bố trí tàu đã lập.
- BÀI TẬP Lợi nhuận của các tàu khi v/c các lô hàng như sau; Hãy lập phương án bố trí tàu cho tình huống trên Đơn vị: triệu đồng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quản lý khai thác đường bộ - Chương 1: Hệ thống tổ chức và thể chế trong quản lý khai thác đường bộ
41 p | 203 | 41
-
Bài giảng Quản lý khai thác đường bộ - Chương 5: Quản lý vận hành đường cao tốc
71 p | 167 | 36
-
Bài giảng Quản lý khai thác đường bộ - Chương 2: Quản lý bảo dưỡng mặt đường – các chỉ tiêu đánh giá
27 p | 140 | 27
-
Tập bài giảng Kinh tế và quản lý khai thác đường: Chương 4 - TS. Đinh Văn Hiệp
8 p | 175 | 22
-
Bài giảng Quản lý khai thác đường bộ - Chương 4: Lập kế hoạch trong bảo dưỡng mặt đường
57 p | 119 | 22
-
Bài giảng Quản lý khai thác đường bộ - Chương 3: Vật liệu trong bảo dưỡng mặt đường
64 p | 104 | 18
-
Tập bài giảng Kinh tế và quản lý khai thác đường - Chương 2.4: Đánh giá chất lượng khai thác đường
7 p | 108 | 12
-
Tập bài giảng Kinh tế và quản lý khai thác đường - Chương 1: Cơ sở lý luận khai thác đường
12 p | 109 | 11
-
Tập bài giảng Kinh tế và quản lý khai thác đường - Chương 4.2: Chi phí xây dựng, duy tu và khai thác đường
5 p | 69 | 9
-
Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 4: Quá trình sản xuất của các tàu vận tải biển, định mức kỹ thuật về khai thác tàu vận tải biển
8 p | 21 | 5
-
Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 3: Lập kế hoạch bổ sung tàu cho các doanh nghiệp vận tải biển và công tác chuẩn bị kỹ thuật cho tàu vận tải biển
13 p | 22 | 5
-
Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 1: Đặc trưng kỹ thuật - khai thác cơ bản của các tàu vận tải biển
59 p | 33 | 5
-
Bài giảng Quản lý tài nguyên khoáng sản và năng lượng: Chương 1 - TS. Trần Thị Ngọc Mai
85 p | 28 | 5
-
Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 2: Xu hướng phát triển đội tàu vận tải biển; đặc trưng cơ bản của 1 số loại tàu biển
64 p | 19 | 4
-
Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 5: Các chỉ tiêu kinh tế - khai thác đội tàu vận tải biển
19 p | 25 | 4
-
Bài giảng Quản lý khai thác đội tàu - Chương 6: Quy hoạch luồng hàng hóa vận chuyển trong vận tải biển
19 p | 43 | 4
-
Bài giảng Khai thác đường - Chương 2: Tổ chức quản lý khai thác đường ô tô
12 p | 18 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn