intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản lý khai thác đường bộ - Chương 3: Vật liệu trong bảo dưỡng mặt đường

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

105
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài giảng trình bày các nội dung: Vật liệu và công nghệ bảo dưỡng mặt đường mềm, vật liệu và công nghệ bảo dưỡng mặt đường bê tông xi măng. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản lý khai thác đường bộ - Chương 3: Vật liệu trong bảo dưỡng mặt đường

  1. Quản lý khai thác đường bộ 1. Hệ thống tổ chức và thể chế trong quan lý khai thác đường bộ 2. Quản lý bảo dưỡng mặt đường – các chỉ tiêu đánh giá 3. Vật liệu trong bảo dưỡng mặt đường 4. Lập kế hoạch trong bảo dưỡng mặt đường 5. Quản lý vận hành đường cao tốc Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  2. Vật liệu và công nghệ bảo dưỡng mặt đường 1. Vật liệu và công nghệ bảo dưỡng mặt đường mềm 1.1 - Vật liệu và công nghệ trám, bịt vết nứt 1.2 - Rải vật liệu phục hồi – tăng tuổi thọ mặt đường 1.3 - Vật liệu và công nghệ láng bề mặt đường 1.4 - Rải lớp phủ mỏng 1.5 - Hỗn hợp nguội sử dụng trong bảo trì đường 1.6 - Tái chế vật liệu mặt đường 2. Vật liệu và công nghệ bảo dưỡng mặt đường bê tông xi măng 2.1 - Sửa chữa khe nối mặt đường bê tông xi măng 2.2 – Sửa chữa nứt vỡ mặt đường bê tông xi măng Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  3. Vật liệu và công nghệ trám, bịt vết nứt Các loại vết nứt - Các vết nứt dăm có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 3mm - Các vết nứt nhỏ có bề rộng từ 3mm đến 12.5mm - Các vết nứt trung bình kích thước rộng từ 12.5 mm đến 19 mm - Các vết nứt lớn - kích thước rộng hơn 19mm Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  4. Vật liệu và công nghệ trám, bịt vết nứt Vật liệu • Bitum lỏng loại MC-30, 70 và 250 • Nhũ tương bitum:SS-1; SS-1h; CSS-1; CSS-1h. • Bitum cải tiến bằng phụ gia • Hỗn hợp bê tông asphalt nóng, vữa bitum và hỗn hợp bê tông asphalt cát nóng • Bitum (các loại) rải cát thấm. • Vật liệu chèn cho các khe nứt trung bình và lớn Thiết bị Thiết bị phun áp lực khí nén cao, áp lực khí nóng, hay thiết bị phụt nước áp lực cao – làm sạch khe nứt Thiết bị phun vật liệu trám vá vết nứt Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  5. Vật liệu và công nghệ trám, bịt vết nứt VẬT LIỆU TRÁM VẾT NỨT THỬ NGHIỆM TRONG CHƯƠNG TRÌNH SHRP Loại vật liệu Tên sản phẩm Nhiệt độ sử dụng Bitum có phụ gia cao 1990C – 2100C su lưu hóa Crafco RS 515 1930C – 2040C Bitum có phụ gia cao Koch 9030 1930C – 2040C su lưu hóa cải tiến Meadows-XLM 1770C – 1880C Bitum BoniFibers Bitum có phụ gia sợi 1880C – 2000C Bitum Fiber Pave 3010 Silicon tự đẩm Bitum phụ gia cao su 1770C - 1990C Nhũ tương có phụ gia Witco CRF Nhiệt độ không khí Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  6. Vật liệu và công nghệ trám, bịt vết nứt Trình tự thực hiện - Làm sạch các vết nứt bằng áp lực khí nén cao, máy thổi cát, máy quét, thổi khí nóng hoặc phụt nước áp lực cao - Đặt thanh chèn hỗ trợ đối với các vết nứt rộng có chiều sâu lớn: thanh chèn rộng hơn khe nứt khoảng 25% bằng vật liệu có khả năng nén, không bị trương nở, không thấm hút vật liệu và có nhiệt độ chảy hớn hơn nhiệt độ chảy của vật liệu chèn khe (nếu cần thiết) - Sử dụng thiết bị chuyên dùng rót vật liệu chèn khe vào khe nối - Quét và phủ lớp cát thấm Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  7. Vật liệu và công nghệ trám, bịt vết nứt Đánh giá hư hỏng • Mất độ dính bám của vật liệu vá trên toàn bộ chiều sâu vết nứt • Xuất hiện nứt của vật liệu vá trên toàn bộ chiều sâu vết nứt • Vật liệu trám khe nứt bị kéo rời ra hoàn toàn • Vỡ hoặc nứt thứ cấp kéo dài dưới vật liệu trám khe nứt • Hình thành ổ gà Đánh giá hiệu quả sửa chữa Hiệu quả (%) = 100 - % hư hỏng Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  8. Vật liệu và công nghệ trám, bịt vết nứt KẾT QUẢ THEO DÕI HIỆU QUẢ SỬA CHỮA TRÁM VẾT NỨT Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  9. Vật liệu và công nghệ bảo dưỡng mặt đường 1. Vật liệu và công nghệ bảo dưỡng mặt đường mềm 1.1 - Vật liệu và công nghệ trám, bịt vết nứt 1.2 - Rải vật liệu phục hồi – tăng tuổi thọ mặt đường 1.3 - Vật liệu và công nghệ láng bề mặt đường 1.4 - Rải lớp phủ mỏng 1.5 - Hỗn hợp nguội sử dụng trong bảo trì đường 1.6 - Tái chế vật liệu mặt đường 2. Vật liệu và công nghệ bảo dưỡng mặt đường bê tông xi măng 2.1 - Sửa chữa khe nối mặt đường bê tông xi măng 2.2 – Sửa chữa nứt vỡ mặt đường bê tông xi măng Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  10. Cơ sở lý luận Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  11. Cơ sở lý luận Chúng ta vẫn luôn bảo trì các công trình trên đường Nhưng..... Chúng ta vẫn không duy trì và bảo vệ tài sản lớn nhất của chúng ta Chúng ta dường như chỉ sửa chữa mặt đường asphalt Mà không bảo trì Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  12. Chỉ số tình trạng mặt đường PCI Thang đánh giá 100 Hoàn hảo 85 Khái niệm chỉ số tình trạng mặt Rất tốt đường được xây dựng bởi 70 Hiệp hội các Kỹ sư quân sự Tốt Mỹ. 55 Trung bình Số PCI được xác định nhờ quan sát bằng mắt và thí 40 nghiệm cơ học Kém 25 Rất kém 10 Hư hỏng 0 Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  13. Xử lý sớm hơn, Kết quả sẽ tốt hơn Không xử lý – Suy giảm tình trạng mặt đường theo xu thế tự nhiên Bảo trì bằng Rhinophalt khi tình trạng mặt đường còn ở trạng thái từ tốt đến hoàn hảo NĂM Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  14. Ảnh hưởng của việc xử lý sớm và các áp dụng lặp lại định kỳ Thời điểm Thời điểm bảo trì bảo trì ................................................. PCI Sự xuống cấp mặt Sự xuống cấp mặt đường được đường được chậm lại chậm lại NĂM Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  15. Cơ sở khoa học Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  16. Xử lý kéo dài tuổi thọ mặt đường Rhinophalt là vật liệu nguội được thi công theo phương pháp tưới để thấm xuống bề mặt, bù đắp các chất đầu cần thiết và chống thấm bề mặt đường, nhờ vậy kéo dài tuổi thọ của mặt đường. Nó không phải là chất phục hồi. Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  17. Các tính chất của bitum Cấu trúc cơ bản Bitumen (Được phân tách) Asphaltenes Maltenes Các chất bão Các chất Thành phần hòa thơm (Dầu phân cực (Các (Dầu nặng) nhẹ) chất dạng nhựa) Uninuclear Alicyclic Polynuclear Saturated Unsaturated Polynuclear Uninuclear Aliphatic Aliphatic Aromatic Aromatic Thio Amine Amines Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  18. Sự xuống cấp • - do việc mất mát các chất dầu thơm nhẹ, các thành phần phân cực/các chất nhựa làm mất tính cân bằng giữa asphaltenes và các chất dầu no nặng • - của cấu trúc mạch thẳng làm mất mát khả năng dính kết dẫn đến hiện tượng phân rã, nứt và các hư hỏng sớm Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  19. Giải pháp xử lý hoạt động như thế nào? • Chất gắn kết thấm xuống mặt đường được rải bằng phương pháp nguội • Chất hoạt tính chủ yếu là Gilsonite là thành phần của hỗn hợp • Nhóm Asphaltite – nhưa tự nhiên – Có nguồn gốc hydrocarbon giống như dầu thô (không chưng cất) – Khối lượng phân tử cao – Mức asphaltene cao » Cải thiện độ bền – Hàm lượng Nitơ cao » Tăng cường dinh bám tốt do các nhóm Axit Amin phức hợp. » Làm chậm quá trình ô xi hóa – Hàm lượng lưu huỳnh thấp Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
  20. Nguyên lý hoạt động • Rhinophalt tạo lập khung cơ cấu trùng hợp trên vài mm bề mặt của lớp mặt đường asphalt Bề mặt đường cũ Bề mặt đường đã xử lý Dr.Eng. Trần Thị Kim Đăng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2