Bài giảng Quản lý thuế - Chuyên đề 5: Thuế thu nhập cá nhân
lượt xem 11
download
Chuyên đề 5: Thuế thu nhập cá nhân. Chuyên đề này gồm có những nội dung chính sau: quy định chung; thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh; thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương; thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có các khoản thu nhập chịu thuế khác; thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú; tổ chức thực hiện. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Quản lý thuế - Chuyên đề 5: Thuế thu nhập cá nhân
- THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN NGUYỄN HỒNG TRANG K. Ngân hàng Tài chính – Đại học Kinh tế quốc dân
- NỘI DUNG PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG; PHẦN II: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP TỪ KINH DOANH; PHẦN III: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƯƠNG; PHẦN IV: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC; PHẦN V: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ; PHẦN VI: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ II. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ III. CÁC KHOẢN THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ IV. GIẢM THUẾ V. QUY ĐỔI THU NHẬP CHỊU THUẾ VI. KỲ TÍNH THUẾ VII. HOÀN THUẾ
- I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ: Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân, Điều 2 Nghị định số 100/2008/NĐCP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định tại điều 3 của Luật thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 100/2008/NĐCP.
- Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế: Cá nhân cư trú: là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Cá nhân không cư trú: là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
- Cá nhân cư trú: Là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: + Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; + Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam; Cá nhân không cư trú: Là người không đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú.
- Đối tượng nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được xác định như sau : * Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh: Một người đứng tên trong đăng ký kinh: là cá nhân đứng tên trong đăng ký kinh doanh. Nhiều người cùng đứng tên trong ĐKKD là: từng thành viên có tên ghi trong ĐKKD. Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không có ĐKKD: là cá nhân có hoạt động kinh doanh. Hoạt động cho thuê nhà, mặt bằng không có ĐKKD: là người đứng tên sở hữu nhà, quyền sử dụng đất.
- * Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng tài sản đồng sở hữu: Bất động sản: là từng cá nhân đồng sở hữu. Đối tượng được bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ: là từng cá nhân có quyền sở hữu, quyền tác giả và hưởng thu nhập. Quyền thương mại: là từng cá nhân được hưởng thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
- II. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ: 1. Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập từ trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 10. Thu nhập từ nhận quà tặng
- III. CÁC KHOẢN THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ (bao gồm 14 khoản)
- 1/ Từ chuyển nhượng bất động sản giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; mẹ chồng, cha chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông bà nội với cháu nội; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
- * Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế từng trường hợp như sau: Vợ với chồng: Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc quyết định ly hôn, tái hôn. Cha mẹ đẻ với con đẻ: bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh; Cha mẹ nuôi với con nuôi: bản sao sổ hộ khẩu hoặc quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. Ông bà nội với cháu nội: Bản sao giấy khai sinh của cháu nội và bố cháu nội hoặc sổ hộ khẩu có thể hiện quan rõ hệ. Ông bà ngoại với cháu ngoại: bản sao giấy khai sinh của cháu ngoại và mẹ cháu ngoại hoặc sổ hộ khẩu có thể hiện quan rõ hệ. Anh, chị, em ruột: bản sao sổ hộ khẩu hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có quan hệ huyết thống. Cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể: bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn và giấy khai sinh chứng minh mối quan hệ.
- 2/ Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại VN. Lưu ý một số trường hợp: Nhà ở, đất ở chung quyền: chỉ cá nhân chưa có nhà ở, đất ở nơi khác được miễn thuế. Chuyển nhượng một phần nhà ở, đất ở: không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng đó. Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế do cá nhân chuyển nhượng tự khai và chịu trách nhiệm.
- 3/ Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế là: bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền ghi rõ mức miễn, giảm tiền sử dụng đất.
- 4/ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa: vợ với chồng; cha mẹ đẻ với con đẻ; cha mẹ nuôi với con nuôi; cha mẹ chồng với con dâu; cha mẹ vợ với con rể; ông bà nội với cháu nội; ông bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau. Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế: áp dụng tương tự như trường hợp có thu nhập chuyển nhượng bất động sản được miễn thuế.
- 5/ Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế là: văn bản thoả thuận việc chuyển đổi đất giữa các bên được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- 6/ Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. Điều kiện được miễn thuế: Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sử dụng mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp và trực tiếp tham gia sản xuất. Đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê tàu, thuyền sử dụng vào mục đích đánh bắt và trực tiếp tham gia hoạt động đánh bắt thuỷ sản. Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản. Riêng đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản thì không phụ thuộc nơi cư trú.
- 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Căn cứ xác định thu nhập miễn thuế: Đối với lãi tiền gửi là sổ tiết kiệm. Đối với lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là chứng từ trả tiền lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
- 8/ Thu nhập từ kiều hối. Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế là: các giấy tờ chứng minh nguồn tiền nhận từ nước ngoài và chứng từ chi tiền của tổ chức trả hộ (nếu có).
- 9/ Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định; Căn cứ xác định thu nhập được miễn thuế là: tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường. Đơn vị sử dụng lao động phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương đã trả thêm cho người lao động.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán thuế: Chương 1 - GV. Nguyễn Ngọc Thủy
28 p | 274 | 77
-
Bài giảng Kế toán thuế: Chương 4 - GV. Nguyễn Ngọc Thủy
63 p | 240 | 66
-
Bài giảng Kế toán thuế: Chương 2 - GV. Nguyễn Ngọc Thủy
22 p | 176 | 62
-
Bài giảng Kế toán thuế: Chương 3 - GV. Nguyễn Ngọc Thủy
19 p | 182 | 56
-
Bài giảng Những vấn đề chung về quản lý thuế - Nguyễn Thị Cúc
63 p | 128 | 16
-
Bài giảng Quản lý tài chính công - Bài 2: Lý thuyết về thuế
14 p | 86 | 13
-
Bài giảng Đại lý thuế & hành nghề đại lý thuế - Nguyễn Thị Cúc
26 p | 88 | 12
-
Bài giảng Quản lý thuế - Chuyên đề 1: Tổng quan hệ thống thuế Việt Nam
12 p | 150 | 10
-
Nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang
10 p | 37 | 8
-
Bài giảng Quản lý thuế - Chuyên đề 4: Thuế thu nhập doanh nghiệp
33 p | 68 | 8
-
Bài giảng Thuế và quản lý thuế
24 p | 90 | 8
-
Bài giảng Quản lý thuế - Trường ĐH Thương Mại
85 p | 62 | 7
-
Nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang
7 p | 42 | 6
-
Bài giảng Quản lý thuế - Chuyên đề 2: Thuế giá trị gia tăng
20 p | 80 | 6
-
Bài giảng Tổng quan công tác kế toán doanh nghiệp và chính sách quản lý thuế tại Việt Nam
170 p | 29 | 5
-
Bài giảng Quản lý thuế - Chuyên đề 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt
20 p | 90 | 4
-
Bài giảng Quản lý tài chính công - Chương 2: Quản lý thu ngân sách nhà nước
36 p | 7 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn