intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Những vấn đề chung về quản lý thuế - Nguyễn Thị Cúc

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:63

129
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Những vấn đề chung về quản lý thuế của Nguyễn Thị Cúc bao gồm những nội dung về Luật Quản lý thuế; tư tưởng đổi mới của Luật Quản lý thuế; một số quy định chung về thủ tục HC thuế; đăng ký thuế; khai thuế, tính thuế; ấn định thuế; nộp thuế;... Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Những vấn đề chung về quản lý thuế - Nguyễn Thị Cúc

  1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ     QUẢN LÝ THUẾ Người trình bày:  Nguyễn Thị Cúc  Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn  Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
  2. Các văn bản liên quan  Luật số 78/2006/QH 11 ngày ngày  29/11/2006  Hiệu lực thi hành từ 1/7/2007  NĐ 85/2007/NĐ­CPngày 25/5/2007  NĐ 98/2007/NĐ­CPngày 8/6/2007  TT 60/2007/TT­BTC ngày 14/6/2007  TT 61/2007/TT­BTC ngày 14/6/2007  TT 85/2007/TT­BTC ngày 18/7/2007
  3. Giới thiệu về Luật quản lý thuế  Luật số 78/2006/QH 11 ngày ngày  29/11/2006 và có hiệu lực thi hành từ  1/7/2007  Đ/C thống nhất việc quản lý các loại  thuế, phí, các khoản thu khác thuộc  NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý  thu theo quy định của pháp luật
  4. Tư tưởng đổi mới của Luật quản  lý thuế  Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện các nội dung  quy  định  để  thực  hiện  nghĩa  vụ  của  mình  theo  quy  định của pháp luật thuế.  Cơ quan thuế thực hiện vai trò hỗ trợ, giúp người nộp  thuế hiểu được chính sách, cách kê khai, hoàn thành  thủ  tục.  Đồng  thời  cơ  quan  thuế  có  trách  nhiệm  tiếp  nhận  hồ  sơ,  giải  quyết  thủ  tục  đúng  thời  hạn  cho  người  nộp  thuế,  kiểm  tra,  thanh  tra  việc  thực  hiện  nghĩa vụ thuế của người nộp thuế  Công chức quản lý thuế phải đề cao trách nhiệm trong  quá  trình  xử  lý  các  công  việc  về  thuế  theo  nội  dung  công  việc  được  phân  công; nếu không làm tròn trách  nhiệm trong Luật đã quy định thì phải bồi thường vật  chất.
  5. Tư tưởng đổi mới của Luật quản  lý thuế Các  quy  định  của  Luật  đã  bảo  đảm  tính  pháp  lý  cho  việc  thực  hiện  cơ  chế  quản  lý  thuế  mới,  cơ  chế  tự  tính,  tự  khai,  tự  nộp  thuế  và  tự  chịu  trách  nhiệm  trước  pháp  luật  của  người  nộp  thuế:  qui  định  đầy  đủ các nội dung trong công tác quản lý thuế Cơ  quan  thuế  chuyển  sang  thực  hiện  chức  năng  tuyên  truyền,  hỗ  trợ  người  nộp  thuế,  kiểm  tra  thuế,  thanh tra thuế, phù hợp với thông lệ quốc tế.
  6. Một số quy định chung về  thủ tục HC thuế  1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế   1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế bao gồm tài liệu kèm theo hồ sơ  thuế, công văn, đơn từ và các tài liệu khác ..gửi đến cơ quan thuế.   2. Văn bản phải được soạn thảo, ký, ban hành đúng thẩm quyền; đúng  quy định của pháp luật về công tác văn thư.   3. Văn bản  thực hiện thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ  đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.   4. Trường hợp phát hiện văn bản giao dịch không đáp ứng được các  yêu cầu nêu trên thì cơ quan thuế yêu cầu  khắc phục sai sót và nộp  bản thay thế. Thời điểm nhận được bản thay thế được coi là thời điểm  nộp văn bản giao dịch.   5. Ngôn ngữ được sử dụng trong các tài liệu trong hồ sơ thuế là tiếng  Việt. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra  tiếng Việt và được UBND cấp huyện hoặc cơ quan đại diện ngoại giao,  cơ quan lãnh sự của nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài chứng  thực theo thẩm quyền 
  7. Một số quy định chung về  thủ tục HC thuế  2.Cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành chính  thuế   1. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày” thì tính liên tục  theo dương lịch, kể cả ngày nghỉ.  2. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày làm việc” thì tính  theo ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước theo quy  định của pháp luật:   3. Trường hợp thời hạn được tính từ một ngày cụ thể thì ngày  bắt đầu tính thời hạn là ngày tiếp theo của ngày cụ thể đó.  4. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục  hành chính trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì  ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của  ngày nghỉ đó.  5. Ngày đã nộp hồ sơ thuế để tính thời hạn giải quyết công  việc hành chính thuế là ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ  hợp lệ, đầy đủ giấy tờ, văn bản đúng theo quy định.
  8. Một số quy định chung về  thủ tục HC thuế  3.Việc tiếp nhận hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế  1. Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công  chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian  nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.  2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công  chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư  của cơ quan thuế.  3. Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,  việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan  thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.  4. Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông  báo cho người nộp thuế trong ngày nhận hồ sơ đối với trường  hợp trực tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn ba ngày 
  9. Đăng ký thuế  1.Khái niệm:  ­Đăng ký thuế: ĐK thuế là việc NNT kê khai những thông tin  của NNT theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho CQ quản lý  thuế để bắt đầu thực hiện nghĩa vụ về thuế với NN theo qui  định    Tổng cục Thuế là cơ quan nhà nước có trách nhiệm quản lý về  đăng ký thuế và cấp mã số thuế.  ­ Mã số thuế : Mã số thuế là một dãy các chữ số được mã hóa  theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp  thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của các  Luật, Pháp lệnh thuế; Pháp luật phí là lệ phí, bao gồm cả người  nộp thuế XK, thuế NK. Mã số thuế gồm 2 loại là mã số thuế 10  chữ số và mã số thuế 13 chữ số (cấp cho CN hoặc ĐV trực  thuộc của đơn vị được cấp mã số thuế 10 chữ số).   NNTchỉ được cấp1 mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình  hoạt động từ khi ĐK thuế cho đến khi không còn tồn tại.
  10. Đăng ký thuế  2.Đối tượng đăng ký thuế  1. Tổ chức kinh doanh.  2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp  thuế thay.  3.Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu  nhập cá nhân.   4. Tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp  luật về thuế.   Người nộp lệ phí trước bạ, thuế nhà đất, thuế sử  dụng đất nông nghiệp tạm thời chưa phải đăng ký  thuế.
  11. Đăng ký thuế  3.Thời hạn đăng ký thuế  Đối tượng đăng ký thuế phải đăng ký thuế trong thời  hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày:  1. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh  hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy  chứng nhận đầu tư;   2. Bắt đầu HĐKD đối với tổ chức không thuộc diện  đăng ký kinh doanh hoặc hộ gia đình, cá nhân thuộc  diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy  chứng nhận đăng ký kinh doanh;  3. Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế  thay;  4. Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;  5. Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế.
  12. Đăng ký thuế  Hồ sơ đăng ký thuế  Hồ sơ đăng ký thuế đối với tổ chức, cá nhân KD bao gồm:  a) Tờ khai đăng ký thuế;  b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy  phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư.  Hồ sơ đăng ký thuế đối với tổ chức, cá nhân không thuộc  diện đăng ký KD bao gồm:  a) Tờ khai đăng ký thuế;  b) Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định đầu tư đối với  tổ chức; bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với  cá nhân.   Đối với một số ngành, nghề đặc biệt do các Bộ, ngành cấp  giấy phép hoạt động (như tín dụng, luật sư, dầu khí, bảo hiểm,  y tế) thì sử dụng giấy phép này thay cho Giấy chứng nhận  đăng ký kinh doanh trong hồ sơ đăng ký thuế.
  13. Đăng ký thuế  Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế  1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế  tại cơ quan thuế nơi tổ chức, cá nhân đó có  trụ sở chính.  2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ  và nộp thuế thay đăng ký thuế tại cơ quan  thuế nơi tổ chức, cá nhân đó có trụ sở.  3. Cá nhân đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi  phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ  khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú.
  14. Đăng ký thuế  Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế  1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong  thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ. ( Cục 5, chi cục 10)  Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đăng ký thuế, cơ quan thuế  cấp lại trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người  nộp thuế.  2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm các thông tin sau đây:  a) Tên người nộp thuế;  b) Mã số thuế;  c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy  phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ chức, cá  nhân kinh doanh;  d) Số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không kinh  doanh hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không  kinh doanh;  đ) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp;  e) Ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế.  3. Nghiêm cấm việc cho mượn, tẩy xoá, hủy hoại hoặc làm giả giấy chứng nhận  đăng ký thuế.
  15. Đăng ký thuế  Sử dụng mã số thuế   1. Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào  hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao  dịch kinh doanh; kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế  và các giao dịch về thuế; mở tài khoản tiền gửi tại  ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác.  2. Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước sử dụng  mã số thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân  sách nhà nước.  Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải  ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản của người  nộp thuế và các chứng từ giao dịch qua tài khoản 
  16. Đăng ký thuế  Thay đổi thông tin đăng ký thuế  Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký  thuế đã nộp thì người nộp thuế phải thông  báo với cơ quan thuế trong thời hạn mười  ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi  thông tin.  Cơ quan thuế cập nhật thay đổi thông tin vào  hệ thống dữ liệu đăng ký thuế của ngành.
  17. Đăng ký thuế  Chấm dứt hiệu lực mã số thuế  1. Mã số thuế chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau  đây:  a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động;  b) Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo  quy định của pháp luật.  2. Khi phát sinh trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế,  tổ chức, cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của  người nộp thuế có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế  quản lý trực tiếp để thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã  số thuế và công khai việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.  3. Cơ quan thuế thông báo công khai việc chấm dứt hiệu lực  mã số thuế. Mã số thuế không được sử dụng trong các giao  dịch kinh tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai  về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
  18. Khai thuế, tính thuế   Khái niệm và nguyên tắc khai, tính thuế  Khai thuế là việc người nộp thuế tự xác định số thuế  phải nộp theo quy định  Nguyên tắc:  Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy  đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ  Tài chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài  liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản  lý thuế.   Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường  hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện  theo quy định:như ấn địn thuế, thuế khoán... 
  19. Khai thuế, tính thuế  Hồ sơ khai thuế  Hồ sơ khai  thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng:  Tờ khai thuế tháng;  Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào;bán ra;  Các tài liệu khác có liên quan  Hồ sơ khai thuế với kỳ tính thuế  năm   Tờ khai thuế năm và các tài liệu khác liên quan   Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý: tờ khai thuế tạm tính và các  tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính;  Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm: tờ khai quyết toán  thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan  đến quyết toán thuế.  Hồ sơ khai thuế với loại thuế khai, nộp theo từng lần phát  sinh: chấm dứt KD,chuyển đổi , tổ chức lại.... 
  20. Thời hạn khai thuế STT Kỳ khai thuế Hồ sơ khai thuế Thời hạn 1 Tháng Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế tài nguyên,  Chậm nhất là ng thứ 20 của th tiếp theo  thuế TNCN th PS NV thuế  2 Quý Thuế TNDN, thuế TNCN trong trường hợp  Chậm nhất là ng thứ 30 quý tiếp theo  tổng số thuế khấu trừ một tháng dưới 5  quý PS NV thuế triệu đồng 3 Năm Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế SDDNN,  Chậm nhất là ngày thứ 30của tháng  tiền thuê đất đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm  TC 4 Quyết toán  Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập  Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày  năm cá nhân, thuê tài nguyên kết thúc năm dương lịch hoặc năm TC 5 Theo từng lần  Thuế TNCN đối với TN  từ CNBĐS, CN  Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày  phát sinh vốn…, thuế nhà thầu… PS nghĩa vụ thuế 6 Khi chấm dứt  Tất cả Chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm,  hoạt động kể từ ngày chấm dứt 7 Thuế khoán GTGT, TNDN… Trước ngày 30 tháng 12 của năm trước  năm tính thuế Trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế NNT vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0