intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 2

Chia sẻ: Codon_11 Codon_11 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:41

490
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đến với "Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 2" các bạn sẽ được tìm hiểu về các khái niệm chất lượng; quá trình hình thành chất lượng; các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng;... Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 2

  1. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG Chương 1: Dẫn nhập Chương 2: Các khái niệm chất lượng Chương 3: Quản lý chất lượng  Chương 4: Đánh giá chất lượng Chương 5: Quản lý chất lượng toàn diện  (TQM) Chương 6: Xây dựng HTCL dựa trên ISO 9000  Chương 7: Kiểm soát chất lượng bằng thố 1 ng 
  2. 1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG  Một số định nghĩa về chất lượng thường gặp:    (1)”Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối  với yêu cầu của người tiêu dùng” (European  Organization for Quality Control)   (2) “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu” (Philip  B. Crosby)  (3)”Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực  thể tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những  nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn” (ISO 8402) 2
  3. 1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG  Dưới quan điểm của người tiêu dùng, chất lượng sản phẩm  phải thể hiện các khía cạnh sau:   (1) Chất lượng sản phẩm là tập hợp các chỉ tiêu, các đặc  trưng thể hiện tính năng kỹ thuật hay tính hữu dụng của  nó.   (2) Chất lượng sản phẩm được thể hiện cùng với chi phí.  Người tiêu dùng không chấp nhận mua một sản phẩm với  bất kỳ giá nào.   (3) Chất lượng sản phẩm phải được gắn liền với điều  kiện tiêu dùng cụ thể của từng người, từng địa phương.  Phong tục, tập quán của một cộng đồng có thể phủ định  hoàn toàn những thứ mà thông thường người ta xem là có  3
  4. 1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG  Một cách tổng quát, chúng ta có thể hiểu chất lượng là  sự phù hợp với yêu cầu. Sự phù hợp nầy phải được thể  hiện trên cả 3 phương diện, mà ta có thể gọi là quy tắc  3P:   (1) Performance: Hiệu năng, khả năng hoàn thiện   (2) Price : Giá thỏa mãn nhu cầu   (3) Punctuallity : Đúng thời điểm  Quy tắc QCDSS:  Quality: Chất lượng / Cost: Chi phí / Delivery timing:  4
  5. 1. KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG Chất lượng tối ưu: Biểu thị khả năng thỏa mãn toàn  diện nhu cầu của thị trường trong những điều kiện xác  định với chi phí thỏa mãn nhu cầu thấp nhất Khi cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm thì giá thành  có thể tăng lên . Vậy nên cải tiến chất lượng sản phẩm  đến mức nào để thỏa mãn nhu cầu nhưng vẫn bảo đảm  doanh lợi cho tổ chức  Quan niệm chất lượng tối ưu mang tính tương đối, tùy  thuộc vào đặc điểm tiêu dùng cụ thể của từng nước,  từng vùng, từng kênh phân phối khác nhau.   5
  6. 2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH  CHẤT LƯỢNG Chất lượng được hình thành qua nhiều giai đoạn và chịu  ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Chất lượng  được tạo ra ở tất cả các giai đoạn trong chu trình sản  phẩm   Chu trình sản phẩm có thể được chia thành các giai  đoạn chính: Thiết kế, sản xuất, lưu thông và sử dụng  sản phẩm        1/ Giai đoạn thiết kế: Giai đoạn giải quyết phương án  thỏa mãn nhu cầu. Chất lượng thiết kế giữ vai trò quan  trọng quyết định đối vối chất lượng sản phẩm. Chất  lượng thiết kế phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu thị  trường, nghiên cứu các yêu cầu của người tiêu dùng.  2/ Giai đoạn sản xuất: Giai đoạn thể hiện các ý đồ, yêu  6
  7. 2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH  CHẤT LƯỢNG 3/ Giai đoạn lưu thông và sử dụng sản phẩm: Lưu thông  tốt sẽ giúp cho sản phẩm tiêu thụ nhanh chóng, giảm  thời gian lưu trữ, người tiêu dùng sử dụng sản phẩm tốt  hơn.        Sử dụng: Tổ chức có hoạt động bảo hành, hướng dẫn  sử dụng, sữa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế…. Thu  thấp thông tin khách hàng để điều chỉnh cải tiến chất  lượng sản phẩm Để có được sản phẩm chất lượng cao cần thực hiện  việc quản lý trong tất cả các giai đoạn trong chu trình  sản phẩm, đặc biệt là giai đoạn nghiên cứu, thiết kế  7
  8. 2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH  CHẤT LƯỢNG Marketing Baùn Saûn  phaåm Dòch vuï Sau khi baùn Yeâu caàu      Dòch vuï ñöôïc ñaùp  öùng Ñoä leäch chaát  Yeâu caàu cuûa  löôïng Kieåm tra khaùch haøng vaø xaõ hoäi Nghieân cöùu yeâu  Saûn xuaát caàu Marketing Saûn xuaát thöû Thieát keá Saûn  phaåm Thaåm ñònh döï aùn Vòng Xoắn Juran  Hoaïch ñònh thöïc  hieän 8
  9. 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG  ĐẾN CHẤT LƯỢNG  2.1.Nhóm các yếu tố bên ngoài:   2.1.1. Nhu cầu của nền kinh tế:    a.­ Đòi hỏi của thị trường: Thay đổi theo từng loại thị  trường, các đối tượng sử dụng, sự biến đổi của thị  trường. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển  phải nhạy cảm với thị trường để tạo nguồn sinh lực cho  quá trình hình thành và phát triển các loại sản phẩm.  Điều cần chú ý là phải theo dõi, nắm chắc, đánh giá  đúng đòi hỏi của thị trường, nghiên cứu, lượng hóa nhu  cầu của thị trường để có các chiến lược và sách lược 9
  10. 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG  ĐẾN CHẤT LƯỢNG b.­ Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất : Đó là khả năng  kinh tế (tài nguyên, tích lũy, đầu tư..) và trình độ kỹ  thuật (chủ yếu là trang thiết bị công nghệ và các kỹ  năng cần thiết) có cho phép hình thành và phát triển một  sản phẩm nào đó có mức chất lượng tối ưu hay không.  Việc nâng cao chất lượng không thể vượt ra ngoài khả  năng cho phép của nền kinh tế.  c.­ Chính sách kinh tế: Hướng đầu tư, hướng phát triển  các loại sản phẩm và mức thỏa mãn các loại nhu cầu   của chính sách kinh tế có tầm quan trọng đặc biệt ảnh  hưởng đến chất lượng sản phẩm  10
  11. 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG  ĐẾN CHẤT LƯỢNG  2.1.2. Sự phát triển của khoa học­kỹ thuật :    Kết quả chính của việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào  sản xuất là tạo ra sự nhảy vọt về năng suất, chất lượng  và hiệu quả. Các hướng chủ yếu của việc áp dụng các  tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện nay là  ­ Sáng tạo vật liệu mới hay vật liệu thay thế.  ­ Cải tiến hay đổi mới công nghệ.  ­ Cải tiến sản phẩm cũ và chế thử sản phẩm  mới.  11
  12. 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG  ĐẾN CHẤT LƯỢNG  2.1.3. Hiệu lực của cơ chế quản lý kinh tế:    Chất lượng sản phẩm chịu tác động, chi phối bởi các cơ  chế quản lý kinh tế, kỹ thuật, xã hội như :  ­ Kế hoạch hóa phát triển kinh tế .  ­ Giá cả .  ­ Chính sách đầu tư  ­ Tổ chức quản lý về chất lượng .  12
  13. 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG  ĐỀN CHẤT LƯỢNG Các yếu tố bên ngoài Đòi hỏi thị trường  Trình độ kinh tế, trình  Chính sách kinh tế độ sản xuất CHAÁT  LÖÔÏNG Sự phát triển KHKT Hiệu lực cơ chế  quản  lý kinh tế
  14. 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG  ĐỀN CHẤT LƯỢNG 2.2.Nhóm các yếu tố bên trong:   Trong nội bộ doanh nghiệp, các yếu tố cơ bản ảnh  hưởng đến chất lượng sản phẩm được biểu thị bằng  qui tắc 4M:  ­ Men: con người, lực lượng lao động trong doanh  nghiêp.   ­ Methods : phương pháp quản trị, trình độ tổ chức quản  lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.   ­ Machines: Máy móc thiết bị của doanh nghiệp   ­ Materials : Vật tư, nguyên nhiên liệu của doanh  14
  15. 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG  ĐỀN CHẤT LƯỢNG Các yếu tố bên trong Nguyeân lieäu  Phöông phaùp  (Materials)  (Methods)  CHAÁT  LÖÔÏNG Thieát bò (Machines)  Con ngöôøi (Men) 
  16. 4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG (COQ)  Theo ISO 8402,   chi phi chất lượng  là toàn bộ chi phí  nảy sinh để tin chắc và đảm bảo chất lượng thỏa mãn  cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không  thỏa mãn.  Phân chia chi phí chất lượng thành 3 nhóm:  Chi phí sai hỏng, bao gồm chi phí sai hỏng bên trong và  chi phí sai hỏng bên ngoài.    Chi phí thẩm định (kiểm tra, đánh giá)   Chi phí phòng ngừa  16
  17. 4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG  Theo ISO 8402,   chi phi chất lượng  là toàn bộ chi phí  nảy sinh để tin chắc và đảm bảo chất lượng thỏa mãn  cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không  thỏa mãn.  Phân chia chi phí chất lượng thành 3 nhóm:  Chi phí sai hỏng, bao gồm chi phí sai hỏng bên trong và  chi phí sai hỏng bên ngoài.    Chi phí thẩm định.   Chi phí phòng ngừa  17
  18. 4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG  Chi phí sai hỏng:   Chi phí sai hỏng bên trong  a. Lãng phí:        a 1. Lãng phí do sản xuất thừa: Lãng phí do sản  xuất thừa phát sinh khi hàng hóa được sản xuất vượt  quá nhu cầu của thị trường khiến cho lượng tồn kho  nhiều        Hậu quả là cần nhiều nguyên liệu hơn, tốn tiền trả công  cho những công việc không cần thiết, tăng lượng tồn  kho, tăng khối lượng công việc, tăng diện tích cần dùng  và tăng thêm nhiều nguy cơ khác.  18
  19. 4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG  a 2. Lãng phí thời gian: Lãng phí thời gian cũng  rất thường gặp trong nhà máy và nhiều nơi khác nhưng  rất nhiều khi chúng ta lại xem thường chúng  Các nguyên nhân của lãng phí thời gian là     ­ Hoạch định kém, tổ chức kém  ­ Không đào tạo hợp lý  ­ Thiếu kiểm tra  ­ Lười biếng,  ­ Thiếu kỹ luật  19
  20. 4. CHI PHÍ CHẤT LƯỢNG  a  3. Lãng  phí  trong quá trình chế tạo: Lãng phí  trong quá trình chế tạo nảy sinh từ chính phương pháp  chế  tạo  và  thường  tồn  tại  trong  quá  trình  hoặc  trong  việc thiết kế sản phẩm và nó có thể được xóa bỏ hoặc  giảm  thiểu  bằng  cách  tái  thiết  kế  sản  phẩm,  cải  tiến  qui trình   Ví dụ 1: Thông qua việc cải tiến thiết kế sản phẩm,  máy chữ điện tử có ít bộ phận hơn máy chữ cơ học.     Ví dụ 2: Hệ thống mã vạch dùng để đẩy mạnh thông  tin và máy thu ngân tự động dùng để xử lý các giao dịch  tài chính.     20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2