intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị nguồn ngân lực (Nâng cao): Chương 5 - PGS. TS. Dương Cao Thái Nguyên

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:34

83
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quản trị nguồn ngân lực (Nâng cao): Chương 5 cung cấp cho người học các kiến thức: Đãi ngộ tài chính, đãi ngộ phi tài chính, quan hệ lao động,.... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị nguồn ngân lực (Nâng cao): Chương 5 - PGS. TS. Dương Cao Thái Nguyên

  1. Chương 5: Đãi ngộ nhân lực  5.1) Đãi ngộ tài chính  5.1.1) Đãi ngộ trực tiếp  5.1.2) Đãi ngộ gián tiếp  5.2) Đãi ngộ phi tài chính  5.2.1) Thông qua công việc  5.2.2) Thông qua môi trường làm việc  5.3) Quan hệ lao động  5.3.1) Thỏa ước lao động  5.3.2) Xử lý xung đột trong quan hệ lao động 
  2. Kích thích lao động Là quá trình thôi thúc bản thân và những người khác trong đơn vị hành động để đạt được các mục tiêu do đơn vị đề ra. - Kích thích hành vi trên cơ sở các giá trị truyền thống - Chính sách “củ cà rốt và cái gậy”- Carrot and  Stick Motivation - Kích thích vật chất và tinh thần dưới Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (cũ)
  3. CÁC LÝ THUYẾT KÍCH  THÍCH LAO  Đ ỘN G  TRÊN  CƠ S Ở  N HU CẦU Mô hình kích thích lao động thông qua nhu cầu         M ỤC  NHU CẦU  ĐỘNG CƠ  HÀNH    TIÊU  ĐỘNG       KẾT  QUẢ THOẢ  MÃN NHU    CẦU    1. Thoả  mãn    2. Thoả  mãn  một  phần    3. Không  thoả  mãn       
  4. A.Maclow Những nhu cầu cơ bản là những nhu cầu sinh lý và  về nguyên tắc là bẩm sinh. Bao gồm nhu cầu về đồ ăn,  thức uống, không khí để thở, ngủ và nhu cầu tình dục.  Những nhu cầu này mang tính bản năng.  Những nhu cầu thứ cấp là những nhu cầu tâm lý.  Bao gồm nhu cầu về thành đạt, được tôn trọng, giao  tiếp, gắn kết với cộng đồng ... Những nhu cầu này  nảy sinh từ kinh nghiệm sống của mỗi người. Những  nhu cầu thứ cấp phong phú, đa dạng hơn rất nhiều so  với những nhu cầu cơ bản.
  5. Thứ bậc nhu cầu của con người theo quan điểm của A. Maslow                     TỰ    THỂ  HIỆN        ĐƯỢC TÔN TR ỌNG        CÁC  NHU CẦU  XàHỘI        NHU CẦU AN TOÀN         CÁC  NHU CẦU  SINH LÝ         
  6. LÝ THUYẾT NHU CẦU CỦA MCCLELLAND. Một mô hình kích thích lao động dựa trên cơ sở các nhu cầu, nhưng ở các cấp cao nhất trong thang bậc nhu cầu của Maslow. Là: quyền lực, thành đạt và quan hệ xã hội LÝ THUYẾT HAI YẾU TỐ CỦA HERZBERG.  Thích thú và chán nản sau khi hoàn thành công việc.  Là “các yếu tố vệ sinh môi trường” và “các yếu tố kích thích”.
  7. Các đi ều ki ện để áp dụng các lý thuyết kích thích lao động trên cơ sở nhu  cầu  Đối tượng kích thích  Tình trạng của đối tượng  Lý thuyết cần v ận dụng     Cần thoả mãn  nhu  cầu cơ bản  Lý thuyết  của Maslow  Số đông lao động           Cần thoả mãn  nhu  cầu thứ cấp  Lý thuyết  của Herzberg  Một số điển  hình  Cần thoả mãn  nhu cầu cao cấp  Lý thuyết của  McClalland   
  8. Quá trình kích thích lao động thông qua nhu cầu       KẾT  QUẢ ĐẠT  NHU C ẦU  ĐỘNG CƠ  HÀNH ĐỘ NG     ĐƯỢC         CHI PHÍ  LAO  TRẢ CÔNG LAO      ĐỘNG   ĐỘNG         KẾT  Q UẢ THO Ả MÃN NHU C ẦU         
  9. Khái niệm “ t r ả c ô n g   la o   đ ộn g ” Trong lý thuyết kích thích lao động, khái niệm “ t r ả c ô n g ”   (Compensation) được hiểu rộng hơn so với cách hiểu thông thường. Nó là tất cả những cái mà người lao động cho là đáng giá mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động để bù đắp lại lao động mà họ đã phải bỏ ra. Trả công lao động bao gồm phần thưởng n ội s in h (Intrinsic Reward) và phần thưởng n g o ại s in h   (Extrinsic Reward). Phần thưởng nội sinh bao gồm tất cả những giá trị mà người lao động được hưởng từ bản thân việc thực hiện công việc, thí dụ: sự say mê, thích thú khi thực hiện công việc, tình cảm đồng nghiệp và mối giao tiếp thân ái trong quá trình làm việc, niềm vui và tự hào khi
  10. Lý thuyết kỳ vọng Tư tưởng chủ đạo của lý thuyết kỳ vọng (Expectancy Theory): Người lao động hy vọng, dạng hành vi họ lựa chọn thực sự dẫn đến việc thoả mãn nhu cầu của họ. Kỳ vọng vào “Chi phí lao động – Kết quả đạt được” và Kỳ vọng vào “Kết quả đạt được – Sự trả công lao động” THOẢ MÃN VỚI MỨC TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG
  11. Mô hình kích thích lao động theo lý thuyết kỳ  vọng   Kỳ v  ọng  nỗ lực  Kỳ vọng  k ết  Kỳ  vọng  khoản    ại kết  s ẽ đem l quả s ẽ đem đến  trả công là  qu  ả  mong  s ự trả công  đáng  giá    muốn        Kích thích   lao động  Mố i quan  hệ  X  X  =  Mối quan  hệ      chi phí lao  k ết quả  – trả  Thoả  mãn  độ ng  – kết  công lao động    quả     
  12.  KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA LÝ THUYẾT KỲ VỌNG  VÀO TH ỰC TIỄN  QU ẢN  TR Ị N GU ỒN  N HÂN  LỰC.   Th ứ n h ất , Về thoả mãn với mức trả công lao động: Nguyên tắc “các nhu cầu khác nhau đòi hỏi hình thức và phương pháp trả công khác nhau” Th ứ h a i , Về mối quan hệ “kết quả công việc – trả công lao động” : Nguyên tắc “mức độ trả công phải phụ thuộc chặt chẽ vào các kết quả đạt được”. Th ứ b a , Về kết quả công việc: Nguyên tắc “kết quả công việc phải được đề ra ở mức đủ cao, nhưng có thể hoàn thành được”. Th ứ t ư,   Về mối quan hệ “chi phí lao động – kết quả công việc”: Nguyên tắc “cần tạo đủ các điều kiện để người lao động đạt được kết quả của công việc được giao”.
  13. Lý thuyết công bằng (Equity  Theory) Công bằng – đó là khái niệm thuộc phạm trù so sánh và đánh giá, chủ yếu mang tính chủ quan và trực cảm.
  14. Mô hình kích thích lao động theo lý thuyết công bằng           CHI  PHÍ  LAO  KHOẢN TR Ả CÔNG  KHO ẢN TRẢ CÔNG   ĐỒ NG NGHIỆP  Đ   ỘNG  B Ỏ  RA  Đ ƯỢC NH ẬN   ĐƯỢC  NH ẬN    So sánh   So sánh       HÀNH  ĐỘNG          TRƯỜNG  HỢP “BỊ THIỆT”   TRƯỜNG  HỢP “ĐƯỢC    LỢI”       Giảm  cường độ  làm  việc  Duy  trì cường độ  làm vi ệc    Đòi tăng khoản  trả công  Tăng  cường độ làm  việc     
  15. Giúp người lao động nhận thức đúng đắn bản chất vấn đề. Tạo điều kiện để người lao động có đủ cơ hội phát huy tiềm năng và năng lực bản thân. Xây dựng hệ thống trả công lao động công bằng và linh hoạt. Đừng giữ bí mật tổng số tiền trả công lao động. “Biện pháp cuối cùng”.
  16. Mô hình Porter – Lawler Tổng hợp các lý thuyết kỳ vọng và công bằng
  17. Mô hình Porter – Lawler về   kích thích lao động theo quá         trình Trả  công được  xem            là công bằng      Trị giá   Năng lực và    kho ản trả công   tính cách      Phần  thưởng      nội sinh      N ỗ lực  Kết  quả  hoàn  Thoả  thành  công vi ệc    mãn    Phần th ưởng    ngoại sinh     Đánh  giá xác  Đánh  giá vai    suất mối  quan  hệ    trò của  ng ười     nỗ l ực – trả  công   lao động              
  18. Trả công  Có nhiều định nghĩa   Có nhiều cách gọi: Bổng, lộc, Tiền lương, tiền công, thù  lao.  Tiền lương: bản chất của tiền lương là giá cả sức lao động  được hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động   Chức năng của tiền lương: Chức năng thước đo giá trị sức  lao động, Chức năng tái sản xuất sức lao động, Chức năng  kích thích người lao động, Chức năng tích lũy   
  19. Lương tối thiểu Tiền lương danh nghĩa: Là số lượng tiền mà người lao động nhận được khi họ hoàn thành một khối lượng công việc nhất định. Tiền lương thực tế: Cùng một khối lượng tiền tệ nhưng ở những thời điểm khác nhau hay vùng địa lý khác nhau thì khối lượng hàng hóa hay dịch vụ mua được cũng có thể khác nhau. Như vậy Tiền lương thực tế là khối lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người lao động nhận được thông qua tiền lương danh nghĩa
  20. Luật lao động  Điều 90. Tiền lương 1. Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định. 2. Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc. 3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2