FULBRIGHT SCHOOL OF<br />
PUBLIC POLICY AND MANAGEMENT<br />
<br />
Quản lý Nhà nước<br />
Bài giảng 4<br />
Xây dựng-Nhà nước ở Đông Á<br />
<br />
Xây dựng-Nhà nước ở Đông Á<br />
• Nhắc lại lý thuyết xây dựng-Nhà nước của Max Weber (cưởng<br />
bức) + Michael Mann (độc đoán + quyền lực hệ thống) +<br />
Fukuyama (phạm vi và sức mạnh của nhà nước)<br />
• Nhật Bản và những con Hỗ Đông Á – (được cho là ) xây dựngnhà nước hữu hiệu nhất trong suốt giai đoạn phát triển<br />
• Sức mạnh của nhà nước: Năng lực lập kế hoạch và thực hiện<br />
chính sách – các nước Đông Á có năng lực huy động thuế (nguồn<br />
lực), định hình dấu ấn quốc gia, điều tiết nền kinh tế, và phân phối<br />
các nguồn lực.<br />
• Phạm vi của Nhà nước (suốt giai đoạn phát triển): Phạm vi rộng<br />
lớn của các chính sách công, trong khi chi tiêu ít.<br />
<br />
© Fulbright University Vietnam<br />
<br />
2<br />
<br />
Xây dựng-Nhà nước của Nhật Bản<br />
• Con đường Nhật Bản: Hiện đại hóa – «Phục hưng của Minh Trị»<br />
(1868-1912)<br />
• Hệ thống điểm năng lực meritocracy và thành công do tự thân<br />
(hợp lý và dựa trên phần thưởng)<br />
• Hiến pháp Minh Trị : “Nước Giàu, Quân Mạnh (富國强兵)”<br />
• Bình đẳng xã hội: Nhân Quyền, Chống Phân biệt đối xử bằng<br />
cách bải bỏ giai cấp xã hội và giai tầng Samurai<br />
• Hệ thống Nội các (Naikaku, 內閣)<br />
• Cải tổ công chức (Cơ sở: hệ thống giáo dục phương Tây): Phần<br />
lớn do Đại học Hoàng gia Tokyo (đẳng cấp Samurai)<br />
• Hội đồng Cơ mật (1888): các cố vấn cao cấp<br />
• Lan truyền lối sống và văn hóa phương Tây<br />
© Fulbright University Vietnam<br />
<br />
3<br />
<br />
Xây dựng-Nhà nước của Nhật Bản (2)<br />
• Con đường Nhật Bản 2: Nền kinh tế & Công nghiệp hóa Sớm<br />
• Bảo hộ của nhà nước (Chủ nghĩa bảo hộ)<br />
• Cũng cố hệ thống ngân hàng: «trợ cấp»<br />
• Khuyến khích gởi tiết kiệm ở ngân hàng, quỹ tín thác, tổ hợp cartel<br />
• Zaibatsu (đại công ty sở hữu gia đình)<br />
• Phân công lao động quốc tế: ngành dệt may thâm dụng lao động →<br />
công nghiệp nặng)<br />
Tái thiết<br />
Kinh tế<br />
<br />
Phép mầu<br />
Kinh tế<br />
<br />
Khủng hoảng<br />
Dầu mỏ<br />
<br />
Vượt lên từ<br />
Khủng hoảng<br />
<br />
Trì trệ Kinh tế<br />
<br />
1945-1952<br />
<br />
1952-1973<br />
<br />
1973-1975<br />
<br />
1975-1989<br />
<br />
1990 trở đi<br />
© Fulbright University Vietnam<br />
<br />
4<br />
<br />
Xây dựng-Nhà nước của Nhật Bản (3)<br />
• Con đường Nhật Bản 3: Sáng kiến của Chính phủ và Zaibatsu<br />
• Đầu tư theo sáng kiến Chính phủ → ngành dệt may từ công nghiệp<br />
nặng<br />
• Vào 1880s, chính phủ bỏ kiểm soát cho tư nhân tham gia các<br />
ngành công nghiệp nhẹ → có lợi cho Zaibatsu (do cắt giảm chi<br />
phí ban đầu) / đẩy nhanh công nghiệp hóa<br />
• Từ ngành công nghiệp lương thấp → chuyển đổi nhanh<br />
Mitsubishi<br />
(三菱)<br />
<br />
Mitsui (三井)<br />
<br />
Sumitomo<br />
(住友)<br />
<br />
Yasuda<br />
(安田)<br />
<br />
© Fulbright University Vietnam<br />
<br />
5<br />
<br />