Chương 2

Lựa chọn quá trình sản xuất và hoạch định công suất

1. Lựa chọn quá trình sản xuất. 2. Hoạch định công suất 3. Một số công cụ ra quyết định

Quá trình sản xuất là gì?

• Là một bộ phận của quản trị SX thực hiện chức

năng điều khiển quá trình

• Là tổng thể các giải pháp XĐ KHSX trong từng thời kì và điều khiển quá trình kết hợp các nguồn lực theo KH đã XĐ nhằm đảm bảo cho DN phát triển trong môi trường biến động với hiệu quả KD cao nhất

Các loại quá trình sản xuất

Căn cứ vào khả năng liên tục của quá trình sản xuất

Căn cứ vào kết cấu và đặc điểm chế tạo sản phẩm

Căn cứ vào số lượng SP được SX và tính chất lặp lại

Các loại quá trình sản xuất Căn cứ vào khả năng liên tục của quá trình SX

Quá trình SX liên tục

Quá trình SX gián đoạn

SX theo dự án

Quá trình sản xuất liên tục

• Sản xuất khối lượng lớn, chủng loại ít, SP

tiêu chuẩn hóa

• Máy móc thiết bị chuyên dùng, được bố

trí theo dây chuyền.

• Lao động chuyên môn hóa.

Quá trình sản xuất liên tục

Ưu điểm:

– Năng suất cao – CPSX trên 1 đv SP thấp

– Khả năng tự động hóa SX cao

– Ít phải chỉ dẫn công việc

– Quá trình điều hành SX đơn giản

– Dễ kiểm soát chất lượng và hàng dự trữ.

Quá trình sản xuất liên tục

• Nhược điểm:

– Kém linh hoạt, khó thích ứng với sự thay đổi

của thị trường

– Sự ách tắc của 1 khâu trong quá trình sẽ làm

dừng hoạt động của toàn bộ hệ thống SX.

Quá trình sản xuất gián đoạn

• SX nhiều loại SP, mỗi loại SX ít, máy móc thiết bị đa

• Ưu điểm: linh hoạt

• Nhược điểm:

– điều hành phức tạp

– khó kiểm soát chất lượng

năng

– chi phí SX trên 1 đv SP cao

Quá trình sản xuất theo dự án

• Chỉ sản xuất 1 sản phẩm theo đơn hàng.

• SP có tính độc đáo, giá thành cao, mất nhiều thời

gian để hoàn thành

• Khách hàng tham gia rất sâu vào quá trình sản xuất: đưa ra yêu cầu, phê duyệt thiết kế, quyết định hiệu chỉnh khi sx và giám sát chặt chẽ, nghiệm thu từng phần cho đến khi hoàn tất SP

So sánh quá trình sản xuất

Gián đoạn

Liên tục

• Chủng loại nhiều, mỗi loại ít. • Dụng cụ đa năng • Hướng dẫn CV nhiều • Dòng di chuyển SP chậm • Phương tiện vc cơ động trong nội

• Chủng loại ít, mỗi loại rất lớn • Dụng cụ chuyên dụng • Hướng dẫn CV ít • Dòng di chuyển SP nhanh • Phương tiện vc tự động trong nội

bộ.

bộ.

• Thành phẩm làm theo đơn hàng. • Chi phí cố định thấp, CP biến đổi

• Thành phẩm làm theo dự báo. • Chi phí cố định cao, CP biến đổi

cao. Lịch sx điều độ phức tạp

thấp. Lịch sx điều độ giản đơn

Các loại quá trình sản xuất

Căn cứ vào kết cấu và đặc điểm chế tạo SP

Quá trình lắp ráp (Quá trình hội tụ)

Quá trình chế biến (Quá trình phân kz)

Quá trình sản xuất hỗn hợp

Các loại quá trình sản xuất

Căn cứ vào SL SP SX và tính chất lặp lại

Quá trình sản xuất đơn chiếc

Quá trình sản xuất hàng loạt

Tại sao phải lựa chọn quá trình sản xuất?

Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn quá trình sản xuất

• Trình độ CMH, tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa trong DN • Khối lượng sản phẩm cần sản xuất • Đặc điểm của SP. • Phương pháp công nghệ, MMTB và NVL sử dụng • Những yêu cầu về tổ chức sản xuất và lao động • Nhu cầu của thị trường. • Chi phí đầu tư • Tính linh hoạt của hệ thống sản xuất. • Chiến lược và năng lực của công ty

Hoạch định công suất

• Khái niệm

• Các loại công suất

• Tầm quan trọng của HĐCS.

• Căn cứ lựa chọn công suất

Công suất là gì?

• Là khả năng sản xuất của máy móc, thiết bị, công nghệ trong 1 đơn vị thời gian.

• Được đo lường bằng sản lượng đầu ra hoặc số lượng đơn vị đầu vào được sử dụng để tiến hành sản xuất trong 1 khoảng thời gian

Các loại công suất

• CS thiết kế: công suất tối đa đạt được trong điều kiện SX lý

tưởng.

được trong đk cụ thể.

• CS hiệu quả: Công suất tối đa mà DN hi vọng sẽ thực hiện

CS thực tế

X 100%

Mức hiệu quả =

CS hiệu quả

CS thực tế

X 100%

Mức độ sử dụng =

CS thiết kế

• CS thực tế: SL SP thực tế mà DN đạt được.

Ví dụ

Một doanh nghiệp có công suất thiết kế là 100 tấn/ngày. Công suất thực tế là 40 tấn/ngày. Công suất hiệu quả 50 tấn/ngày

Tầm quan trọng của HĐCS

• Giúp DN sản xuất đủ SP đáp ứng nhu cầu

thị trường.

• Cân đối giữa công suất và nhu cầu, tránh

lãng phí và dư thừa.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định công suất

• Nhu cầu và đặc điểm của sản phẩm

• Đặc điểm tính chất của công nghệ sử dụng

• Trình độ tay nghề và tổ chức của lực lượng lao động

trong doanh nghiệp.

• Nhu cầu thị trường hiện tại và tương lai.

• Diện tích mặt bằng nhà xưởng và bố trí kết cấu hạ tầng

• Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào

• Khả năng tài chính

Một số công cụ ra QĐ

1. Phân loại QĐ theo điều kiện 2. Lựa chọn PA trong đk không chắc chắn 3. Lựa chọn PA trong đk rủi ro 4. Chuyển ra QĐ lựa chọn từ điều kiện không

chắc chắc sang điều kiện chắc chắn

LÝ THUYẾT QUYẾT ĐỊNH TRONG LỰA CHỌN CÔNG SUẤT

1. Các tình huống khi ra quyết định

2. Lựa chọn PA công suất trong điều kiện không chắc chắn

3. Lựa chon PA công suất trong điều kiện rủi ro

4. Chuyển ra quyết định lựa chọn công suất từ điều kiện không chắc chắn sang điều kiện chắc chắn

1. Các tình huống khi ra quyết định

1. Ra QĐ trong điều kiện chắc chắn (certainly)

2. Ra QĐ trong điều kiện không chắc chắn (uncertainly)):

3. Ra QĐ trong đk rủi ro

1. Các tình huống khi ra quyết định

• Ra QĐ trong điều kiện chắc chắn (certainly): ra QĐ sẽ

mang lại kết quả gì cho DN

Ví dụ: Một DN nhận hợp đồng cung cấp 200 chiếc xe đạp với

giá 1,8 trđ/chiếc. Chi phí để SX 1 xe đạp tại thời điểm ký

hợp đồng là 1,3 trđ. Vì vậy, Nhà quản trị biết việc ký hợp

đồng sẽ chắc chắc thu được lợi nhuận:

(1,8 -1,3) x 200 = 100 trđ.

1. Các tình huống khi ra quyết định • Ra QĐ trong điều kiện không chắc chắn (uncertainly):

không biết rõ những khả năng có thể xảy ra đối với QĐ.

bán hết sẽ mang lại LN 100 trđ. Tuy nhiên, để bán được hay

không thì chưa biết rõ.

VD: Tiếp vd trên, nhưng NQT chỉ biết việc SX 200 xe đạp nếu

nhau, cơ hội bỏ lỡ thấp nhất.

• Sử dụng một số chỉ tiêu: maximax, maximin, may rủi ngang

1. Các tình huống khi ra quyết định

Ra QĐ trong đk rủi ro

Vd: DN dự định SX 12.000 chiếc xe đạp để xuất khẩu. Nếu

thị trường thuận lợi, lợi nhuận là 1,5 tỷ. Nếu thị trường khó

khăn, DN có thể bị lỗ 0,8 tỷ. Xác suất xảy ra tình huống thị

trường thuận lợi là 0,6 và thị trường khó khăn 0,4.

• Sử dụng phương pháp, chỉ tiêu: cây quyết định, giá trị tiền

tệ mong đợi.

2. Lựa chọn PA công suất trong đk không chắc chắn

Giá trị tiền tệ mong đợi lớn nhất (Maximax)

Mức thua lỗ thấp nhất (Maximin)

Chỉ tiêu may rủi ngang nhau

Chỉ tiêu giá trị cơ hội bỏ lỡ thấp nhất

DN cần làm gì để có lợi nhất?

2. Lựa chọn PA công suất trong đk không chắc chắn

Ví dụ: DN cần xây dựng dây chuyền sx xe đạp, đã lập ra

3 PA công suất để lựa chọn. Sau khi phân tích, xác định giá

trị mong đợi (tỷ đồng) thu được trong từng tình huống nhu

cầu của thị trường, NQT lập bảng bên dưới. Hãy sử dụng

các chỉ tiêu trong đk không chắc chắn để quyết định CS cho

Phương án

Nhu cầu Trung bình

Thấp

cao

100 120 20

100 70 -40

100 120 160

CS thấp CS trung bình CS cao

dây chuyền SX của DN?

2. Lựa chọn PA trong đk không chắc chắn

• Maximax: Lựa chọn PA mang lại kết quả mong đợi lớn nhất, chấp nhận rủi ro cao, quyết định lạc quan.

Phương án

Nhu cầu

Thấp Trung bình

cao

• Chọn PA có CS cao với giá trị mong đợi: 160 tỷ đồng

CS thấp CS trung bình CS cao 100 70 -40 100 120 20 100 120 160160

2. Lựa chọn PA trong đk không chắc chắn

• Maximin: - Lựa chọn PA thiệt hại thấp nhất, mạo hiểm thấp, quyết định bi quan. - Chọn PA giá trị mong đợi lớn nhất trong những giá trị mong đợi nhỏ nhất của mỗi PA.

Thấp Trung bình

cao

Phương án Nhu cầu

CS thấp CS trung bình CS cao

100 100 70 -40

100 120 20 100 120 160 Chọn PA có CS thấp với giá trị mong đợi: 100 tỷ đồng

2. Lựa chọn PA trong đk không chắc chắn

• Chỉ tiêu may rủi ngang nhau: Chấp nhận mạo hiểm vừa phải, xác định kết quả trung bình của từng PA và lựa chọn PA có kết quả TB lớn nhất Phương án

Nhu cầu

GTTTMĐ trung bình

Thấp Trung bình Cao

• Chọn PA có CS trung bình với giá trị mong đợi:

(70+120+120)/3 = 103,3 tỷ đồng

CS thấp CS trung bình CS cao 100 70 -40 100 120 20 100 120 160 100,0 103,3 100,3 46,7

2. Lựa chọn PA trong đk không chắc chắn

• Chỉ tiêu giá trị cơ hội bỏ lỡ thấp nhất: - PA lựa chọn mang lại kết quả mong đợi ở mức đảm bảo yêu cầu tối thiểu hóa những giá trị cơ hội có thể bị bỏ lỡ.

- Trong từng tình huống của PA, lấy giá trị mong đợi lớn nhất trừ những giá trị các PA còn lại. - Chọn PA có giá trị nhỏ nhất từ các giá trị lớn nhất thuộc những tình huống vừa xác định cho mỗi PA.

2. Lựa chọn PA trong đk không chắc chắn

Phương án

Nhu cầu

Thấp Trung bình

Cao

CS thấp CS trung bình CS cao

100 70 -40

100 120 20

100 120 160

Phương án Nhu cầu

Thấp Trung bình Cao

CS thấp CS trung bình CS cao 100 - 100 100 - 70 100 - (-40) 120 - 100 120 - 120 120 - 20 160 - 100 160 - 120 160 - 160

2. Lựa chọn PA trong đk không chắc chắn

Chỉ tiêu giá trị cơ hội bỏ lỡ thấp nhất

Phương án Giá trị cơ hội bỏ lỡ (GTCHBL) GTCHBL lớn nhất

Chọn PA có với giá trị cơ hội bỏ lỡ thấp nhất

trong những GTCHBL lớn nhất của các PA

CS thấp CS TB CS cao Thấp 0 30 140 TB 20 0 100 cao 60 40 0 60 40 40 140

=> Chọn PA có CS trung bình với GTCHBL là 40

Bài tập 5

Bảng sau cung cấp khả năng lợi nhuận thu được dựa trên các quyết định lựa chọn khác nhau và các mức nhu cầu khác nhau:

Thấp

Trung bình

cao

Phương án Nhu cầu

Phương án 1 10 0 10

Phương án 3

40

50

0

Phương án 2 0 30 60

3. Lựa chọn PA trong điều kiện rủi ro

Giá trị tiền tệ mong đợi của từng PA bằng cách lấy xác

suất nhân với giá trị mong đợi của từng huống, rồi cộng các

mong đợi lớn nhất.

giá trị đó lại theo từng PA. PA lựa chọn có giá trị tiền tệ

EMVi = EMVijSij chọn max

EMVij: GTTTMĐ theo tình huống j của PAi

Sij: xác suất theo tình huống j của PAi

EMVi: GTTTMĐ của PAi

3. Lựa chọn PA trong điều kiện rủi ro

CS thấp CS trung bình CS cao Xác suất

Phương án

Thấp 100 70 -40 0,3

cao 100 120 160 0,2

EMV1 = (100 x 0,3) + (100 x 0,5) + (100 x 0,2) = 100 tỷ

EMV2 = (70 x 0,3) + (120 x 0,5) + (120 x 0,2) = 105 tỷ

EMV3 = (-40 x 0,3) + (20 x 0,5) + (160 x 0,2) = 30 tỷ

Chọn PA có CS trung bình vì GTTTMĐ lớn nhất

Nhu cầu Trung bình 100 120 20 0,5

Cây quyết định

• Cây quyết định là cách trình bày bằng sơ đồ quá trình ra

quyết định. Ra quyết định trong đó cho biết PA quyết định

lựa chọn, các tình huống ra quyết định, xác suất tương ứng

với giá trị mong đợi cửa từng tình huống trong mỗi PA

quyết định lựa chọn.

• Nút quyết định là điểm mà ở đó có nhiều phương án lựa

chọn và được ký hiệu:

• Nút tình huống là điểm mà ở đó xảy ra các tình huống khác

nhau và được ký hiệu:

Cây quyết định

• Vẽ cây quyết định, từ trái sang phải, ghi các

giá trị mong đợi và xác suất tương ứng cho

từng tình huống lên sơ đồ.

• Tính giá trị tiền tệ mong đợi EMV của từng

phương án.

• Chọn phương án có tổng giá trị tiền tệ mong

đợi lớn nhất.

CÂY QUYẾT ĐỊNH NC thấp (0,3; 100)

(100 x 0,3)

+ (100 x 0,5)

NC TB (0,5; 100)

+ (100 x 0,2)

NC cao (0,2; 100)

= 100 tỷ

CS thấp

NC thấp (0,3; 70)

(70 x 0,3)

+ (120 x 0,5)

NC TB (0,5; 120)

+ (120 x 0,2)

Nút quyết định

CS trung binh

NC cao (0,2; 120)

= 105 tỷ = 105 tỷ

NC thấp (0,3; -40)

(-40 x 0,3)

CS cao

+ (20 x 0,5)

NC TB (0,5; 20)

+ (160 x 0,2)

NC cao (0,2; 160)

= 30 tỷ

CÂY QUYẾT ĐỊNH NC thấp (0,5; 100)

(100 x 0,5)

+ (100 x 0,3)

NC TB (0,3; 100)

+ (100 x 0,2)

NC cao (0,2; 100)

= 100 tỷ

CS thấp

NC thấp (0,5; 80)

(80 x 0,5)

+ (70 x 0,3)

NC TB (0,3; 70)

+ (120 x 0,2)

Nút quyết định

CS trung binh

NC cao (0,2; 120)

=85 tỷ

NC thấp (0,5; 50)

(50 x 0,5)

CS cao

+ (30 x 0,3)

NC TB (0,3; 30)

+ (120 x 0,2)

NC cao (0,2; 120)

= 58 tỷ

BÀI TẬP

Một cty đang được xem xét việc mở rộng năng lực để đáp ứng nhu cầu. Các khả năng có thể là xây dựng nhà kho mới; hoặc mở rộng nhà kho cũ; hoặc không làm gì cả. Sử dụng các chỉ tiêu để lựa chọn phương án tốt nhất. Ước lượng thu nhập ròng thay đổi hàng năm và xác suất xảy ra các tình huống như sau

Khả năng Tăng trưởng

Ổn định

ĐVT: tỉ đồng Suy thoái

XD mới Mở rộng Ko làm Xác suất 1,9 1,5 0,5 20% 0,3 0,5 0 60% -0,5 -0,3 -0,1 20%

4. Chuyển ra QĐ lựa chọn từ điều kiện rủi ro sang điều kiện chắc chắn

Chi phí lớn nhất để mua thông tin chính xác gọi là giá trị mong đợi của thông tin hoàn hảo EVPI (Expected Value with Perfect Information).

m x Sj

m: GTTTMĐ lớn nhất ở tình huống j trong đk chắc chắn

EVPI = EMVc – EMVr EMVc: GTTTMĐ trong đk chắc chắn EMVr: GTTTMĐ trong đk rủi ro EMVc = EMVj EMVj m Sj: xác suất xuất hiện tình huống j tương ứng với EMVj

4. Chuyển ra QĐ lựa chọn từ điều kiện rủi ro sang điều kiện chắc chắn

Tiếp vd trên, một cty nghiên cứu thị trường muốn bán lại thông tin chắc chắn về tình hình NC thị trường do họ điều tra với giá 15 tỷ đồng. Hãy xác định xem DN có nên mua thông tin này hay không và mức giá lớn nhất có thể trả là bao nhiêu?

3. Lựa chọn PA trong điều kiện rủi ro

CS thấp CS trung bình CS cao Xác suất

Phương án

Nhu cầu Trung bình 100 120 120 20 0,5

Thấp 100 100 70 -40 0,3

cao 100 120 160 160 0,2

EMVC = (100 x 0,3) + (120 x 0,5) + (160 x 0,2) = 122 tỷ

ĐK rủi ro: EMV = (70 x 0,3) + (120 x 0,5) + (120 x 0,2) = 105 tỷ

EVPI = 122 – 105 = 17 tỷ

 Chấp nhận mua thông tin không?

Phân tích hòa vốn trong lựa chọn công suất

– TC (Total Cost): tổng chi phí – TFC (Fixed Cost): tổng chi phí cố định – TVC (Variable Cost): tổng chi phí biến đổi – AVC: chi phí biến đổi/đơn vị – TR (Total Revenue): tổng doanh thu – P (Price): giá bán – Q (Quantity): sản lượng SX – TC = TFC + TVC – TVC = AVC.Q – TR = P x Q

• CS hòa vốn: CS tương ứng với điểm hòa vốn.

Ví dụ 1 Cty TINA may áo gió bán với giá 125.000 đ/áo. CP cố định hàng năm 100.000.000 đ, CP lđ trực tiếp 35.000 đ 1 áo và CP nguyên liệu 45.000 đ/áo. Hãy tính sản lượng và doanh thu hòa vốn? – P = 125.000 đ/áo – FC = 100.000.000 đ – v =80.000 đ/áo

100.000.000

= 2.222 áo

QHV =

– TRhv= 2.222 x 125.000 =277.750.000 đ.

125.000 - 80.000

Bài tập 1

Cty bánh kẹo Nam Dương đang xem xét PASX mới. Theo PA này, để sx

cty phải đổi mới toàn bộ hoặc chỉ đổi mới 1 phần so với kế hoạch hiện tại.

Khả năng thị trường (TT) có thể thuận lợi hoặc ko thuận lợi đối với cả 2 PA

trên. Cty cũng có quyền lựa chọn PA giữ nguyên như hiện tại. Với PA đổi

mới toàn bộ nếu TT thuận lợi cty thu được LN là 100.000$, còn không thuận

lợi sẽ lỗ 90.000$. Với PA đổi mới 1 phần, nếu TT thuận lợi cty thu được LN

là 40.000$ và không thuận lợi

lỗ 20.000$. Nếu không thay đổi thì LN

30.000$, không thuận lợi lỗ 15.000$. Xác suất khả năng TT thuận lợi và

không thuận lợi là ngang nhau.

a. Vẽ cây quyết định

b. cty nên lựa chọn PA nào?

c,. Cty sẳn lòng chi bao nhiêu tiền để có thông tin hoàn hảo?

Bài tập 2

Giám đốc cty Nam Dương nhận thấy rằng ông nên thu thập thêm thông tin trước khi ra quyết định cuối cùng. Ông đã quyết định ký hợp đồng với 1 cty nghiên cứu thị trường để thu được thông tin chắc chắn về thị trường. Ông nên trả bao nhiên tiền để có được thông tin chính xác?

Bài tập 4

Cty Hòa Bình hiện đang sx 1 SP với CP biến đổi là

75.000 đ/SP, giá bán là 125.000 đ/SP. CP cố định là

1,2 tỷ. Sản lượng hiện tại là 50.000 SP. Cty có thể

nâng cao chất lượng của SP bằng cách đầu tư thêm

1 thiết bị mới với CP cố định là 500 trđ. CP biến đổi

là 100.000 đ/SP, tuy nhiên sản lượng có thể tăng lên

đến 70.000 SP.

a. Cty có nên mua thiết bị mới hay không?

Bài tập 5

Bảng sau cung cấp khả năng lợi nhuận thu được dựa trên các quyết định lựa chọn khác nhau và các mức nhu cầu khác nhau:

Thấp

Trung bình

cao

Phương án Nhu cầu

Phương án 1 80 120 140

Phương án 3

50

70

150

Phương án 2 90 90 90

Bài tập 5 (tt)

a. Hãy sử dụng các chỉ tiêu trong đk không chắc chắn để lựa

chọn PA?

b. Giả sử xác suất NC thấp là 0.4, NCTB và NC cao là 0.3, thì

c. Cty quyết định ký hợp đồng với 1 cty nghiên cứu thị

trường để thu được thông tin chắc chắn về thị trường. Cty

nên trả bao nhiên tiền để có được thông tin chính xác?

lựa chọn PA nào?

Bài tập 6 HTX Mỹ Hòa dự định đầu tư hệ thống sấy lúa,

đang xem xét 2 phương án:

Phương án 1: Đầu tư hệ thống thủ công, xây dựng phân xưởng, kho, trang thiết bị ước tính 30 triệu đồng. Chi phí nhân công, nhiên liệu 50.000 đ/tấn.

Phương án 2: Đầu tư hệ thống sấy tuần hoàn (cơ

khí hóa) thì chi phí ban đầu lên đến 84 triệu. Tuy vậy, CP nhân công, nhiên liệu chỉ còn 10.000 đ/tấn.

Giá gia công sấy theo thị trường hiện nay là

150đ/kg.

a. HTX sẽ thu hồi vốn với lượng lúa gia công được là bao nhiêu? Doanh thu hòa vốn 2 phương án trên?

Bài tập 7

Cơ sở Ngây Thơ chuyên sản xuất búp bê dự kiến tung ra búp bê Thần đồng Đất Việt. Đầu tư ban đầu cho nhà máy và thiết bị ước tính 300 triệu. Chi phí nhân công và vật liệu khoảng 12.000 đ/búp bê. Kết quả nghiên cứu thị trường cho thấy búp bê có thể bán với giá 60.000 đ/búp bê.

a. Vậy sản lượng, doanh thu để hòa vốn cho

phương án này là bao nhiêu?

Bài tập 7 (tt)

Cơ sở Ngây Thơ không tin tưởng chắc chắn sẽ tiêu thụ được số lượng vượt quá trên. Họ dự kiến 1 PA 2: tăng cường làm thủ công và giảm đầu tư máy móc. Như vậy, giá trị đầu tư ban đầu chỉ còn 60 triệu nhưng chi phí nhân công, vật liệu tăng lên 27.000 đ/búp bê.

b.Sản lượng, doanh thu hòa vốn của PA 2?

c.So sánh với PA 1, đưa ra đề nghị PA tốt nhất

ứng với các sản lượng khác nhau?

Bài tập 8

Phương án

Nhu cầu

Thấp

Trung bình

cao

Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

80 90 50

120 90 70

140 90 150

Bảng sau cung cấp khả năng lợi nhuận thu được dựa trên các quyết định lựa chọn khác nhau và các mức nhu cầu khác nhau:

Bài tập 8 (tt)

a. Hãy sử dụng các chỉ tiêu trong đk không chắc chắn để lựa chọn PA?

c. Cty quyết định ký hợp đồng với 1 cty nghiên cứu thị trường để thu được thông tin chắc chắn về thị trường. Cty nên trả bao nhiên tiền để có được thông tin chính xác?

b. Giả sử xác suất NC thấp là 0.4, NCTB và NC cao là 0.3, thì lựa chọn PA nào?

Bài tập 9

Cty Hòa Bình hiện đang sx 1 SP với CP biến đổi là 75.000 đ/SP, giá bán là 125.000 đ/SP. CP cố định là 1,2 tỷ. Sản lượng hiện tại là 50.000 SP. Cty có thể nâng cao chất lượng của SP bằng cách đầu tư thêm 1 thiết bị mới với CP cố định là 500 trđ. CP biến đổi sẽ tăng lên 100.000 đ/SP, tuy nhiên sản lượng có thể tăng lên đến 70.000 SP.

a. Cty có nên mua thiết bị mới hay không?

b. Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn cho cả hai trường hợp?

Bài tập 8

Nhà máy xay xát Tân Châu đang xem xét việc đầu tư một hệ thống vận chuyển gạo thành phẩm. Hiện tại, việc vận chuyển này được làm bằng tay với chi phí 34.000 đ/Tấn. Hai hệ thống vận tải được quan tâm có giá cả và tính năng rất khác nhau. Hệ thống [1] có giá 35 triệu với chi phí vận hành là 11.000 đ/Tấn. Hệ thống [2] giá đến 100 triệu, nhưng chi phí vận hành chỉ là 5.000 đ/Tấn. Nếu nhu cầu thị trường tiêu thụ 2.000 tấn sản phẩm thì nhà máy nên chọn hệ thống nào?