intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quang phổ học: Chương 5 - Quang phổ hồng ngoại

Chia sẻ: Nguyen Van Vu Vu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

124
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của của "Bài giảng Quang phổ học: Chương 5 - Quang phổ hồng ngoại" trình bày các kiến thức cơ bản về lĩnh vực quang phổ IR, đọc được phổ IR và trình bày các ứng dụng của quang phổ IR trong lĩnh vực Dược. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quang phổ học: Chương 5 - Quang phổ hồng ngoại

CHÆ SOÁ KHUÙC XA<br /> <br /> Quang phổ hồng ngoại<br /> <br /> Quang phổ hồng ngoại<br /> NỘI DUNG:<br /> <br /> MỤC TIÊU:<br /> <br /> 1/ Phạm vi phân vùng phổ IR<br /> 2/ Sự hấp thu ánh sáng IR<br /> 3/ Các kiểu dao động của phân tử<br /> 4/ Cấu hình máy quang phổ IR<br /> 5/ Biện giải phổ IR<br /> 6/ Ứng dụng của phổ IR<br /> 7/ Chuẩn bị mẫu đo phổ IR<br /> <br /> - Trình bày được các kiến thức cơ bản về lĩnh vực quang<br /> phổ IR<br /> - Đọc được phổ IR và trình bày các ứng dụng của quang<br /> phổ IR trong lãnh vực Dược<br /> <br /> Thời lượng: 4 tiết (2 buổi)<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> QUANG PHỔ TỬ NGOẠI – KHẢ KIẾN<br /> <br /> QUANG PHỔ TỬ NGOẠI – KHẢ KIẾN<br /> <br /> 1. Phân vùng phổ điện từ<br /> <br /> 1. Phạm vi phổ IR<br /> <br /> Robert Heintz, Ph.D.<br /> <br /> 2,5<br /> μm<br /> IR gần<br /> <br />   *<br /> <br /> 200<br /> <br /> IR xa<br /> Kích thước của sơi lông, tóc: 50 mm<br /> <br /> Vis<br /> 3<br /> <br /> IR cơ bản<br /> <br />  *<br /> <br /> IR<br /> 800<br /> <br /> 2.500<br /> <br />  (nm)<br /> <br /> 4<br /> <br /> http://www.wikipedia.com<br /> <br /> 1<br /> <br /> CHÆ SOÁ KHUÙC XA<br /> <br />  Anh sáng vùng hồng ngọai<br /> không được nhìn thấy bởi<br /> mắt người, không bị khuếch<br /> tán bởi hơi nước trong không<br /> khí.<br /> <br /> 5<br /> http://www.wikipedia.com<br /> <br /> oC<br /> <br /> = (oF – 32).10/18<br /> <br /> oF<br /> <br /> = (oC.18/10) + 32<br /> <br /> 6<br /> <br /> QUANG PHỔ HẤP THU<br /> (Absorption spectrophotometry)<br /> <br /> PHAÂN TÖÛ<br /> <br /> HAÁP THU<br /> <br /> UV-VIS<br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> PHAÙT XAÏ<br /> <br /> F.S<br /> <br /> I.R<br /> <br /> 2<br /> <br /> CHÆ SOÁ KHUÙC XA<br /> <br /> QUANG PHỔ HẤP THU<br /> (Absorption spectrophotometry)<br /> <br /> QUANG PHOÅ HAÁP THU HOÀNG NGOÏAI<br /> <br /> CH3CH2CH2CH3<br /> <br /> • Phổ dao động - quay của các nhóm chức có<br /> trong phân tử.<br /> • Hình dạng phổ đa dạng và đặc trưng hơn so<br /> với hình dạng của phổ HT tử ngọai<br /> <br /> E > E<br /> <br /> C   .<br /> 1<br /> <br /> <br /> <br /> E  h.  h.<br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> PHẠM VI PHOÅ HOÀNG NGOÏAI<br />  Vuøng IR gaàn:<br /> <br /> 11<br /> <br /> <br /> <br />  h.C.<br /> <br /> NĂNG LƯỢNG CỦA PHÂN TỬ<br /> <br />  = 780 nm – 2.500 nm<br /> (0,78 mm - 2,5 mm).<br /> <br /> E = Et + Er + Ev + Ee<br /> • Năng lượng quay (Er): từ 0,03 – 0,3<br /> kcal/mol, kích thích phân tử quay, ứng với<br /> bức xạ trong vùng vi sóng và IR xa. Sự hấp<br /> thu của phân tử trong vùng này cho phổ quay<br /> thuần túy, gồm các vạch rất gần nhau, mỗi<br /> vạch có tần số xác định:<br /> r = Er / h<br /> <br />  Vuøng IR cô baûn:  = 2.500 nm – 25.000 nm<br /> (2,5 mm - 25 mm)<br />  = 4000 - 400 cm-1<br /> (0,3 – 12 kcal/mol )<br />  Vuøng IR xa:<br /> <br /> C<br /> <br />  > 25 mm – vi soùng<br /> (0,03 – 0,3 kcal/mol)<br /> <br /> 12<br /> <br /> 3<br /> <br /> CHÆ SOÁ KHUÙC XA<br /> <br /> CÁC KIỂU DAO ĐỘNG CỦA PHÂN TỬ<br /> <br /> NĂNG LƯỢNG CỦA PHÂN TỬ<br /> Dao động cơ bản<br /> <br /> Dao động nhóm<br /> <br /> E = Et + Er + Ev + Ee<br />  Năng lượng dao động (Ev) : từ 0,3 – 12 kcal/mol,<br /> kích thích phân tử dao động, ứng với bức xạ trong<br /> vùng IR gần và IR cơ bản. Sự hấp thu của phân tử<br /> trong vùng này cho phổ dao động – quay. Phổ dao<br /> động – quay là những đám vạch do có sự chồng phổ<br /> dao động và phổ quay, mỗi đám vạch có tần số xác<br /> định: n = nr + nv = (EV + Er) / h<br /> <br /> Phân tử có N nguyên tử = 3N - 6<br /> Phân tử thẳng hàng = 3N - 5<br /> <br /> dao động co giãn<br /> s<br /> <br /> • Năng lượng điện tử ( Ee) : ứng với bức xạ vùng UVVIS.<br /> 13<br /> <br /> E<br /> <br /> 14<br /> <br /> CÁC KIỂU DAO ĐỘNG CỦA PHÂN TỬ<br /> Kieåu dao ñoäng<br /> <br /> Kyù hieäu<br /> <br /> CO2<br /> <br /> 2349 cm-1<br /> 667 cm-1<br /> <br /> +<br /> -<br /> <br /> s<br /> <br /> 3652 cm-1<br /> <br /> +<br /> <br /> <br /> <br /> -1<br /> <br /> 1596 cm<br /> <br /> +<br /> <br /> as<br /> <br /> 3756 cm-1<br /> <br /> +<br /> <br /> s<br /> <br /> 2860 cm-1<br /> <br /> +<br /> <br /> as<br /> <br /> 2940 cm-1<br /> <br /> +<br /> <br /> -CH2<br /> <br /> 15<br /> <br /> Stretching ()<br /> <br /> ip<br /> <br /> op<br /> <br /> Một nhóm chức<br /> có nhiều đỉnh hấp<br /> thu trong phổ IR<br /> ><br /> E<br /> Deformation () Bending<br /> <br /> CÁC KIỂU DAO ĐỘNG CỦA PHÂN TỬ<br /> <br /> Phoå kích thích dao ñoäng<br /> IR<br /> Raman<br /> <br /> s<br /> as<br /> <br /> H2O<br /> <br /> as<br /> <br /> dao động biến dạng<br /> <br /> Một nhóm chức<br /> có thể có rất<br /> nhiều kiểu dao<br /> động, mỗi kiểu<br /> dao động sẽ cho<br /> 1 đỉnh hấp thu<br /> trong phổ IR<br /> <br /> 16<br /> <br /> Đối xứng<br /> <br /> Bất đối xứng<br /> <br /> Cắt kéo<br /> <br /> Rock<br /> <br /> Vẫy<br /> <br /> Twist<br /> <br /> http://www.wikipedia.com/infrared/stretching<br /> <br /> 4<br /> <br /> CHÆ SOÁ KHUÙC XA<br /> <br /> PHỔ IR – BIỆN GIẢI PHỔ IR<br /> <br /> ĐIỀU KIỆU HẤP THU TRONG VÙNG HỒNG NGỌAI<br /> <br /> Phổ IR là tập hợp các vân phổ biểu diễn sự phụ<br /> thuộc độ truyền qua T% vào số sóng<br /> <br /> Các phân tử có sự thay đổi momen lưỡng cực sẽ hấp thu IR<br /> <br /> T  f ( <br /> <br />  Các phân tử bất đối xứng.<br /> <br />  Máy quang phổ hồng ngoại thông thường: cường<br /> độ của vân phổ ít được xem xét như là giá trị định<br /> lượng mà chỉ được xem như giá trị ước lượng trong<br /> định tính với ba mức độ: mạnh (m), trung bình (tb) và<br /> yếu (y)<br /> <br />  Các phân tử nhiều nguyên tử.<br />  Các phân tử nhỏ và các phân tử có nguyên tử xếp thẳng<br /> hàng do có tính đối xứng nên không có hấp thu trong vùng IR<br /> như N2 , Cl2 , CS2 , CCl4 không hấp thu ánh sáng hồng ngoại<br /> <br /> 17<br /> <br />  Máy quang phổ hồng ngọai biến đổi Fourrier (FTIR): độ chính xác của giá trị độ truyền qua T% (hay nói<br /> cách khác là độ hấp thu) là rất cao, do đó cường độ<br /> của vân phổ được xem xét như là giá trị định lượng<br /> 18<br /> <br /> MÁY QUANG PHỔ HỒNG NGOẠI TÁN SẮC<br /> <br /> MÁY QUANG PHỔ HỒNG NGOẠI TÁN SẮC<br /> <br /> (1) Đèn nguồn<br /> <br /> 19<br /> <br /> (1) Đèn nguồn bức xạ tia IR.<br /> (2) a_ mẫu đo; b_ mẫu chuẩn so sánh<br /> (3) Bộ tạo đơn sắc: lăng kính hay cách tử<br /> (đặt trong buồng tối).<br /> (4) Bộ phận phát hiện: cảm ứng nhiệt<br /> (5) Khuếch đại tín hiệu<br /> (6) Bộ ghi tín hiệu<br /> <br /> • Đèn Nernst: là ống dài 2-5 cm, f = 1-3 mm, bằng oxid đất<br /> hiếm như oxid zirconium (ZrO2) và oxid yttrium (Y2O3) được<br /> đốt nóng bằng điện trở đến 1.800 oK (~1.500 oC).<br /> • Đèn Globar: là ống dài 4-6 cm, f = 4-6 mm làm bằng carbur<br /> silic được đốt nóng bằng điện trở đến 1300 oC.<br /> 20<br /> <br /> • Hiện nay còn dùng đèn Ni-Cr đốt nóng đến 800 oC<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2