intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sinh học 12 - Bài 15: Các bằng chứng tiến hóa (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: Lệ Minh Gia | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sinh học 12 - Bài 15: Các bằng chứng tiến hóa (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm được các loại bằng chứng quan trọng chứng minh quá trình tiến hóa của các loài sinh vật; hiểu rõ khái niệm về tiến hóa, các lý thuyết về tiến hóa như lý thuyết của Darwin và các hình thức tiến hóa như tiến hóa phân ly, tiến hóa đồng hóa, và sự hình thành loài mới. Mời các em cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 12 - Bài 15: Các bằng chứng tiến hóa (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. Khởi động TRÒ CHƠI: THỬ TÀI TINH MẮT
  2. Hs làm việc theo nhóm 4-6 Hs, tìm 8 cụm từ khóa liên liên quan đến chương 4: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa (trang 100 đến 115 sgk).
  3. TIẾN HÓA 8 CỤM TỪ KHÓA BẰNG CHỨNG CƠ CHẾ DARWIN TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI CHỌN LỌC TỰ NHIÊN LOÀI TIẾN HÓA NHỎ CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
  4. PHẦN NĂM: TIẾN HÓA CHƯƠNG 4: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA BÀI 15: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
  5. GV chia lớp thành 02 cụm. Mỗi cụm có 04 trạm (4 nhóm). Mỗi trạm có 5-6 HS. GV: mời Hs tham gia trờ chơi giải mật thư, có 02 mật thư: + Mật thư số 1: Giải mật mã, tgian: 01 phút + Mật thư số 02: Hoàn thành PHT, tgian: 05 phút TRẠM 1 TRẠM 2 TRẠM 5 TRẠM 6 CỤM CỤM 1 2 TRẠM 4 TRẠM 3 TRẠM 8 TRẠM 7
  6. GIẢI MẬT THƯ SỐ 01 GV chia lớp thành 8 nhóm (5-6 HS / 1 nhóm). Mỗi nhóm nhận được 1 mật thư cần được giải mã. Căn cứ vào HÓA THẠCH bảng mật mã để tìm ra mật mã mà GV yêu cầu. Thời gian: 01 phút GIẢI PHẪU SO SÁNH SINH HỌC TẾ BÀO Bảng mật mã SINH HỌC PHÂN TỬ
  7. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  8. BÀI 15: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA I. Bằng chứng hóa thạch II. Bằng chứng giải phẫu so sánh III. Bằng chứng tế bào học IV. Bằng chứng sinh học phân tử
  9. GIẢ MẬT THƯ SỐ 02
  10. Các trạm chuyển PHT cho nhau theo sơ đồ mũi tên trên hình. Thời gian các trạm nghiên cứu PHT là 03 phút. Nghiên cứu sp của trạm bạn và bổ sung, góp ý và cột của trạm mình TRẠM 1 TRẠM 2 TRẠM 5 TRẠM 6 CỤM CỤM 1 2 TRẠM 4 TRẠM 3 TRẠM 8 TRẠM 7
  11. - Giáo viên gọi ngẫu nhiên trạm báo cáo - Trạm còn lại nhiệm vụ nhận xét, góp ý theo kĩ thuật 3:2:1 + 03 điều học được từ nhóm bạn + 02 góp ý cho nhóm bạn làm tốt hơn + 01 câu hỏi cho nhóm bạn GV tổ chức cho Hs báo cáo kết quả học tập tại các trạm
  12. I. BẰNG CHỨNG HÓA THẠCH 1. Ví dụ Bọ ba thùy tồn tại Côn trùng tồn tại Hóa thạch gỗ Voi ma mút tồn tại trên đá trong hổ phách trên than băng Lớp đất đá 2. Khái Hóa thạch là các vết tích sinh vật Lớp hổ phách niệm được tìm thấy trong Lớp băng tuyết - Là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới, cho thấy các loài đã tồn tại và 3. Ý tiến hóa như thế nào theo thời gian nghĩa - Xác định tuổi hóa thạch thông qua lượng đồng vị phóng xạ  biết được lịch sử xuất hiện của các loài, dạng sống trung gian chuyển tiếp giữa các nhóm sinh vật
  13. II. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH Phân biệt Cơ quan tương đồng Cơ quan thoái hóa Ví dụ Khái niệm Là cơ quan ở các loài khác nhau, thực hiện Cũng là cơ quan tương đồng vì được bắt nguồn những chức năng rất khác nhau nhưng có từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng không chung nguồn gốc trong quá trình phát triển còn chức năng hoặc chứng năng bị tiêu giảm, phôi. chỉ để lại vết tích Ý nghĩa với Bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên tiến hóa chung
  14. III. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC HỌC THUYẾT TẾ BÀO Bằng chứng tế bào chứng tỏ mọi sinh vật đều có chung nguồn gốc
  15. IV. BẰNG CHỨNG SINH HỌC PHÂN TỬ
  16. LUYỆN TẬP
  17. LT1: Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. Câu hỏi LT 1: Hoá thạch có ý Căn cứ vào hoá thạch trong các lớp đất đá có thể suy nghĩa gì với việc nghiên cứu sự tiến ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật. Ngược lại, từ những sinh vật hoá thạch đã xác hoá của sinh giới? định tuổi có thể suy ra tuổi của lớp đất đá. Hoá thạch là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Câu hỏi LT 2: Hãy nêu một số ví Trái Đất. dụ về các cơ quan tương đồng. LT 2: Ví dụ về các cơ quan tương đồng: - Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của động vật khác. - Lá đậu hà lan và gai cây xương rồng. - Cánh dơi và tay người,...
  18. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử ? A. Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
  19. TRẮC NGHIỆM Câu 2: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ: A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). B. nguồn gốc thống nhất của các loài. C. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá. D. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
  20. TRẮC NGHIỆM Câu 3: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuột.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2