Bài giảng Sinh học 12 bài 8: Quy luật Menden - Quy luật phân li
lượt xem 69
download
Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo Bài giảng Sinh học 12 bài 8: Quy luật Menden - Quy luật phân li thiết kế bằng Powerpoint chuyên ghiệp giúp nâng cao kĩ năng và kiến thức trong việc soạn bài giảng điện tử giảng dạy và học tập. Bài giảng Sinh học 12 bài 8: Quy luật Menden - Quy luật phân li trình bày bằng Slide rất sống động với các hình ảnh minh họa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng năm bắt các nội dung chính bài học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 12 bài 8: Quy luật Menden - Quy luật phân li
- Chương II TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
- ́ Tiêt PPCT 09 ̣ Bài 8 : QUY LUÂT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
- Tai sao con cái sinh ra lại có trường hợp giống bố mẹ, ̣ nhưng có trường hợp khác bố mẹ hay chưa? Bố và mẹ măt ́ nâu có thể sinh con măt xanh được hay không? ́
- ̣ ̀ ̣ NÔI DUNG BAI HOC I. PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CỨU DI ́ ̀ ̣ ̉ TRUYÊN HOC CUA MENĐEN ̀ ̀ ̣ II. HINH THANH HOC THUYÊT KHOA ́ HOC ̣ III. CƠ SỞ TẾ BAO HOC CUA QUY LUÂT ̀ ̣ ̉ ̣ PHÂN LI Chỉ ghi bai khi có biêu tượng ̀ ̉ ̀ tay câm cây viêt ́
- MÔT SỐ KHAI NIÊM ̣ ́ ̣ - Tinh trang : là những biêu hiên bên ngoai về đăc điêm hinh ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ thai, câu tao cua cơ thê. ́ ́ ̣ ̉ ̉ - Cặp tính trạng tương phản: là hai trang thai khac nhau ̣ ́ ́ cua cung môt tinh trang nhưng biêu hiên trai ngược nhau. ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ́ Ví du: TTmàu sắc hoa : đỏ> < trắng ̣ - Alen : trạng thái biểu hiện của 1 gen alen A , alen a - Cặp alen : Aa; AA; aa
- I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN 1. Đối tượng nghiên cứu Cây đậu Hà Lan Vi: Dễ trông, là ̀ ̀ cây hang năm, có ̀ những tinh tranǵ ̣ biêu hiên rõ dễ ̉ ̣ quan sat, tự thụ ́ ́ phân nghiêm ngăt ̣ nên dễ tao dong ̣ ̀ thuân. ̀
- Những tính trạng của đậu Hà Lan được Men Đen nghiên cứu
- 2. Phương pháp phân tích cơ thể lai (SGK) - Tạo các dòng thuần chủng. - Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích KQ ở F1, F2, F3. - Sử dụng toán xác suất để phân tích KQ lai, đưa ra giả thuyết giải thích KQ. - Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
- ̀ ̀ ̣ ́ ̣ II. HINH THANH HOC THUYÊT KHOA HOC 1. Thí nghiệm Pt/c Hoa đỏ x Hoa trăng ́ ́ ̣ ̣ Tinh trang lăn F1 100% Hoa đỏ ́ ̣ ̣ Tinh trang trôi F1x F1 Hoa đỏ x Hoa đỏ F2 ¾ hoa đỏ : ¼ hoa trăng ́ ̣ ̣ 3 trôi : 1 lăn F2 tự thụ phấn ¾ hoa đỏ hoa trắng x hoa trắng 2/3 1/3 F3 100% hoa 3 đỏ : 1 trắng 100% hoa đỏ trắng =>F2 1 trắng 2 đỏ Không t/c 1 đỏ t/ c
- ̀ ̀ ̣ ́ ̣ II. HINH THANH HOC THUYÊT KHOA HOC 1. Thí nghiệm Pt/c Hoa đỏ x Hoa trăng ́ ́ ̣ ̣ Tinh trang lăn F1 100% Hoa đỏ ́ ̣ ̣ Tinh trang trôi F1x F1 Hoa đỏ x Hoa đỏ F2 ¾ hoa đỏ : ¼ hoa trăng ́ ̣ ̣ 3 trôi : 1 lăn F2 tự thụ phấn ¾ hoa đỏ hoa trắng x hoa trắng 1/3 2/3 100% đỏ 3 đỏ : 1 trắng F3 100% hoa F3 trắng =>F2 1 đỏ t/ c 2 đỏ Không t/c 1 trắng
- Menđen lăp lai thí nghiêm với 6 tinh trang khac đêu ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̀ thu được kêt quả tương tự ́ TT Tổ hợp lai Thế hệ F1 Tỉ lệ ở F2 1 Hat trơn x hat nhăn ̣ ̣ 100% trơn 3 trơn : 1 nhăn 2 ̣ ̀ ̣ Hat vang x hat xanh ̀ 100% vang ̀ 3 vang : 1 xanh 3 Quả trơn x quả nhăn 100% trơn 3 trơn : 1 nhăn 4 Quả xanh x quả vang ̀ 100% xanh ̀ 3 xanh : 1 vang 5 ́ Thân cao x thân thâp 100% cao ́ 3 cao : 1 thâp 6 Hoa ở thân x hoa ở đinh ̉ 100% hoa ở 3 hoa ở thân : thân 1hoa ở đinh ̉
- MenĐen đã giải thích thí nghiệm của mình như thế nào?
- SƠ ĐỒ MINH HOẠ GIẢ THUYẾT Pt/c: hoa đỏ x hoa trắng - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy AA aa định. a - Các nhân tố di truyền tồn tại GP: A trong tế bào một cách F1: 100% (Aa) hoa đỏ riêng biệt không hoà trộn vào nhau. F1 x F1: hoa đỏ x hoa - Khi hình thành giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một (Aa) đỏ trong hai thành viên của GF1: 1/2A và ½ a (Aa) 1/2A và ½ a một cặp nhân tố di truyền (Gọi giao tử F2: ♂ thuần khiết). ♀ 1/2a 1/2A KG: ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aa 1/2 1/4AA 1/4Aa A 1/2 1/4Aa 1/4aa KH: ¾ Hoa đỏ : ¼ Hoa trắng Xác sua t của hợp tử ấ
- TH1 Menden đã làm phép lai phân P AA (Đ) x aa (T) tích để kiểm tra giả thuyết của GP A a mình. Aa 100% (Đ) Để kiểm tra giả thuyết Men FB Đen đã làm như thế nào? TH2 - Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính Thế nào là lai P Aa (Đ) x aa (T) trạng trội với cơ th? mang phân tích ể GP A, a a tính trạng lặn để kiêm tra ̉ ̉ kiêu gen. FB Aa 50% (Đ) ; aa 50% (T) (1 đỏ : 1 trắng) MenĐen giải thích như vậy có hợp lý không?
- 2. Nội dung qui luật phân li Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bao cua cơ thể con một cách riêng rẽ, ̀ ̉ không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia.
- III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌ C
- P t/c : Hoa đỏ X Hoa trắng Gp: F1: 100% Hoa đỏ F1x F1: Hoa đỏ X Hoa đỏ GF1: KG KH F2: ♂ ♀ 1/2 1/2 1/4AA 3/4 Hoa đỏ 1/2 2/4Aa 1/4 1/4 1/4 Hoa 1/4aa 1/2 1/4 1/4 trắng
- III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌ C + Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng. + Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự tổ hợp của cặp alen tương ứng. ** Sơ đồ lai
- **Điều kiện (trả lời câu hỏi 1 trong SGK/36,37) + Cac căp bố mẹ đem lai phải thuần chủng ́ ̣ + 1 gen quy định 1 tính trạng. Số lượng cá thể con lai phải lớn + Tính trạng trội phải trội hoàn toàn + Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
- CUNG CỐ BAI HOC ̉ ̀ ̣ Câu 1. Theo Menđen, trong phep lai về môt căp tinh trang ̣ ̣ ́ ̣ tương phan, tinh trang được biêu hiên ở F1 goi là ̉ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ A. tinh trang lăn ́ ̣ ̣ B. tinh trang trôi ĐÚNG ́ ̣ C. tinh trang trung gian D. tinh trang tương phan ́ ̣ ̉ Câu 2. Để biết kiểu gen của một cá thể có KH trội có thể căn cứ vào kết quả của A. phep lai thuận nghịch. ́ B. tự thụ phấn ở thực vật. ́ ĐÚNG phep lai phân tích. C. D. phep lai gần. ́
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
33 p | 664 | 98
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
22 p | 642 | 82
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
18 p | 309 | 57
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 7: Thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể
22 p | 437 | 57
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
28 p | 389 | 57
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
34 p | 448 | 56
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
18 p | 364 | 55
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
35 p | 306 | 55
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 4: Đột biến gen
45 p | 317 | 54
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
26 p | 318 | 54
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
35 p | 350 | 53
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
28 p | 400 | 51
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã
50 p | 440 | 50
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menden - Quy luật phân li độc lập
32 p | 356 | 45
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 3: Điều hoà hoạt động gen
19 p | 328 | 39
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
24 p | 228 | 30
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 23: Ôn tập phần di truyền học
37 p | 258 | 21
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn