Bài giảng Sinh học 12 - Bài 30: Quá trình hình thành loài (Nguyễn Văn Lương)
lượt xem 3
download
Bài giảng "Sinh học 12 - Bài 30: Quá trình hình thành loài" biên soạn bởi giáo viên Nguyễn Văn Lương với các nội dung hình thành loài khác khu vực địa lí; vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới; cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 12 - Bài 30: Quá trình hình thành loài (Nguyễn Văn Lương)
- Câu 1: Phân biệt cách li sinh sản trước hợp tử và cách li sinh sản sau hợp tử?
- Câu 2: Hãy xác định hình thức cách li hợp lí nhất trong các ví dụ sau? Ví dụ Cơ chế cách li sinh s ản Cách li tập tính 1. Các loài ruồi giấm khác nhau có cách ve vãn bạn tình khác nhau. Cách li sau hợp tử 2. Cừu lai với dê hình thành hợp tử nhưng hợp tử chết. Cách li cơ học 3. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên không thụ phấn được với Cách li sau hợp tử nhau. 4. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la
- GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LƯƠNG TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP – CẨM XUYÊN – HÀ TĨNH
- H×nh thµnh lo µi H×nh thµnh lo µi kh¸c khu vùc c ïng khu vùc ®Þa lÝ ®Þa lÝ
- I Hình thành loài khác khu vực địa lí
- I Hình thành loài khác khu vực địa lí 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới:
- Khu phân bố của loài bị chia cắt.
- Chướng ngại về địa lí.
- I Hình thành loài khác khu vực địa lí 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới: Cách li địa lí là những trở ngại địa lí như sông, núi, biển,… làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không thể giao phối với nhau. Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra.
- I Hình thành loài khác khu vực địa lí 2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí:
- I Hình thành loài khác khu vực địa lí 2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí: NTTH Nòi địa lí A1 NTTH Loài A1 A 1 QT A1 MT Cách Trở ngại địa lí Quần thể li A sinh M sản T A NTTH NTTH 2 QT A2 Nòi địa lí A2 Loài A2
- Sơ đồ động của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý Thể đột biến mới Chướng ngại địa lí Quần thể ban Thể đột biến mới đầu
- 2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí: Loài mới Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể của các quần thể khác nhau duy trì và thúc đẩy sự phân hóa về tần Cách li sinh sản số các alen và thành phần kiểu gen của các quần thể Quần thể ban đầu Loài mới Quần thể mở rộng Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, khu phân bố hình mỗi quần thể tích lũy các đột biến khác Cách li sinh sản thành những quần nhau do chọn lọc tự nhiên theo các hướng giữa các quần thể mới, mỗi quần khác nhau ở những môi trường sống khác thể hình thành thể chiếm một khu nhau Có sự khác biệt về tần số các alen loài mới phân bố riêng. và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.
- VÍ DỤ 1 SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ LOÀI CHIM SẺ NGÔ CÓ 3 NÒI Nòi Châu Âu Nòi Ấn Độ Nòi Trung Quốc
- VÍ DỤ 1 SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ Không có dạng lai lai Có g dạ ạn ng d Có LOÀI CHIM S ĐÂY LÀ D ẤU HIẺ ỆU lai NGÔ CÓ 3 NÒI CHO BI ẾT ĐÃ CÓ Nòi Châu Âu SỰ CHUYỂN TIẾP Nòi Ấn Độ T Nòi Trung Qu Ừ NÒI ĐỊA LÝ SANG ốc LOÀI MỚI
- I Hình thành loài khác khu vực địa lí 3. Đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí: - Hình thành loài bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài ĐV có khả năng phát tán mạnh. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra 1 cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Lưu ý: Cách li địa lí không phải lúc nào cũng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
- Các loài chim sẻ trên quần đảoGalapagos
- 1. Large cactus finch (Geospiza conirostris)Chim sẽ ăn xương rồng lớn 2. Large ground finch (Geospiza magnirostris) Chim sẽ mặt đất lớn 3. Medium ground finch (Geospiza fortis)Chim sẽ mặt đất trung bình 4. Cactus finch (Geospiza scandens)Chim sẽ ăn xương rồng 5. Sharpbeaked ground finch (Geospiza difficilis)Chim sẽ mặt đất mỏ cứng 6. Small ground finch (Geospiza fuliginosa) Chim sẽ mặt đất nhỏ 7. Woodpecker finch (Cactospiza pallida) Chim gõ kiến 8. Vegetarian tree finch (Platyspiza crassirostris) Chim sẽ trên cây ăn rau 9. Medium tree finch (Camarhynchus pauper) Chim sẽ trên cây trung bình 10. Large tree finch (Camarhynchus psittacula) Chim sẽ trên cây lớn 11. Small tree finch (Camarhynchus parvulus) Chim sẽ trên cây nhỏ 12. Warbler finch (Certhidia olivacea) Chim chích 13. Mangrove finch (Cactospiza heliobates)Chim sẽ ăn côn trùng Theo Đacuyn, 13 loài chim sẻ đã tiến hóa trên quần đảo Galapagos có tổ tiên từ lục địa Nam Mỹ hoặc Trung Mỹ đến chiếm cứ các đảo. Con cháu của loài (From BSCS, Biological Science: Molecules to Man, Houghton đến chiếm cứ đã cách li địa lí, theo thời gian đã thay đổi rất nhiều và trở nên Mifflin Co., 1963) khác xa với tổ tiên của chúng ở lục địa và hình thành nên các loài mới.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thiết kế bài giảng Sinh Học 12 nâng cao tập 1 part 1
23 p | 514 | 141
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
22 p | 643 | 82
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 8: Quy luật Menden - Quy luật phân li
26 p | 462 | 69
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
18 p | 309 | 57
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 7: Thực hành quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể
22 p | 437 | 57
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
28 p | 389 | 57
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
34 p | 449 | 56
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
18 p | 364 | 55
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 4: Đột biến gen
45 p | 318 | 54
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
26 p | 318 | 54
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
35 p | 350 | 53
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
28 p | 400 | 51
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã
50 p | 440 | 50
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menden - Quy luật phân li độc lập
32 p | 356 | 45
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 3: Điều hoà hoạt động gen
19 p | 330 | 39
-
Bài giảng Sinh học 12 bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
24 p | 228 | 30
-
Hướng dẫn thiết bài giảng Sinh học 12: Phần 1
212 p | 71 | 14
-
Bài giảng Sinh học 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (Quách Thiên Kim)
16 p | 51 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn