Bài giảng Sinh học 12: Phiên mã và dịch mã - Phạm Văn An
lượt xem 2
download
Bài giảng Sinh học 12: Phiên mã và dịch mã được biên soạn bởi Phạm Văn An với các nội dung khái niệm phiên mã, cấu trúc và chức năng của các loại ARN, Cơ chế phiên mã, khái niệm dịch mã, cơ chế dịch mã. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Sinh học 12: Phiên mã và dịch mã - Phạm Văn An
- Giáo viên giảng dạy: Phạm Văn An Trường THPT Hoà Phú – Chiêm Hoá – Tuyên Quang
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Nêu định nghĩa gen, kể tên và nêu chức năng các vùng của 1 gen cấu trúc? Câu 2: Phân tích diễn biến qúa trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và cho biết ý nghĩa của qúa trình này?
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ 1. Khái niệm: Thế nào là quá trình phiên mã? Là quá trình truyền thông tin di truyền từ ADN sang ARN. ARN vận Sơ đồ tổng hợp ARN trên chuyển – tARN mạch khuôn ADN
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ 1. Khái niệm: 2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: Các loại ARN mARN ARN riboxom – rARN ARN vận chuyển – tARN
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ 1. Khái niệm: 2. Cấu trúc và chức năng của các loại Em hãy điền đầy đủ thông tin vào bảng sau về cấu trúc và chức ARN: năng của các loại ARN? (Đã làm ở nhà) Cấu trúc Chức năng Phiên bản của gen, cấu trúc 1 mạch Chứa thông tin quy định tổng mARN thẳng, làm khuôn mẫu cho quá trình hợp 1 loại chuỗi polipeptit (Sv dịch mã ở ribôxôm. nhân thực) hoặc nhiều loại Đầu 5', có vị trí đặc hiệu gần mã mở prôtêin (Sv nhân sơ). đầu để RBX nhận biết và gắn vào. Cấu trúc 1 mạch, có đầu cuộn tròn. Mang a.a đến ribôxôm tham gia tARN Có liên kết bổ sung. Mỗi loại có 1 bộ dịch mã. 3 đối mã đặc hiệu nhận ra và bổ sung với bộ 3 tương ứng trên mARN. Có 1 đầu gắn với a.a. rARN Có cấu trúc 1 mạch, có liên kết bổ Kết hợp với prôtêin tạo nên sung ribôxôm
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ 1. Khái niệm: 2. Cấu trúc và chức năng của các loại 3. C ARN:ơ chế phiên mã: Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã? Đầu tiên ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3' 5' ) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ 1. Khái niệm: 2. Cấu trúc và chức năng của các loại 3. C ARN:ơ chế phiên mã: Sau đó, ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' 5' để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A U; G X) theo chiều 5' 3'
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ 1. Khái niệm: 2. Cấu trúc và chức năng của các loại 3. C ARN:ơ chế phiên mã: Khi enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng. Vùng nào của gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay l ại. Điểm khác nhau gi ữa ARN vừa mới tổng hợp ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ 1. Khái niệm: 2. Cấu trúc và chức năng của các loại 3. C ARN:ơ chế phiên mã: Điểm khác nhau giữa ARN vừa mới tổng hợp ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? + ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. + ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách cắt bỏ các đoạn không mã hóa (intron), nối các đoạn mã hóa (êxôn) tạo mARN trưởng thành, qua màng nhân ra tế bào chất để tổng hợp
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ II. DỊCH MÃ 1. Khái niệm:N êu khái niệm quá trình dịch mã? Là quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra tại riboxom, trong tế bào chất của tế bào. Hoạt hóa các aa. 2. Cơ chế dịch mã: gồm 2 giai đoạn Tổng hợp chuỗi a. Hoạt hóa các a.a: polipeptit. Enzim Axit amin + ATP + tARN aa – tARN (Phức hợp)
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ II. DỊCH MÃ 1. Khái niệm: 2. Cơ chế dịch mã: Quan sát hình 2.3 SGK rồi cho biết 3 bước chính của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit? * Mở đầu: tiểu đơn vị bé của ribôxôm (RBX) gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aamở đầu – tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo RBX
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ II. DỊCH MÃ 1. Khái niệm: 2. Cơ chế dịch mã: * Kéo dài chuỗi polipeptit: aa1 – tARN tiến vào RBX (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa aamở đầu và aa1. RBX chuyển dịch sang bộ ba thứ hai, tARN vận chuyển aamở đầu được giải phóng.
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ II. DỊCH MÃ 1. Khái niệm: 2. Cơ chế dịch mã: * Kéo dài chuỗi polipeptit: Tiếp theo aa2 – tARN tiến vào RBX (đối mã của nó khớp với mã thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa aa2 và aa1. RBX chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển aa1 được giải phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ II. DỊCH MÃ 1. Khái niệm: 2. Cơ chế dịch mã: * Kết thúc: khi RBX chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (1 trong 3 bộ 3 kết thúc) thì quá trình dịch mã dừng lại, 2 tiểu phần của RBX tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ a.a và giải phóng chuỗi polipeptit.
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ II. DỊCH MÃ 1. Khái niệm: 2. Cơ chế dịch mã: Trong quá trình dịch mã, mARN thường đồng thời gắn với 1 nhóm RBX (pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ II. DỊCH MÃ SƠ ĐỒ CƠ CHẾ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN PHIÊN MÃ DỊCH MÃ NHÂN ĐÔI ADN mARN PRÔTÊIN TÍNH TRẠNG + Vật liệu di truyền là ADN trong mỗi tế bào được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế nhân đôi ADN. + Thông tin di truyền trong ADN biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã.
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP Mối quan hệ giữa ADN và ARN: A = T = rA + rU; G = X = rG + rX; %rA + %rU %rG + %rX %A = %T = ; %G = %X = 2 2 Cơ chế dịch mã: + Số axit amin do môi trường nội bào cung cấp để hoàn N tất quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là: 1. 2x3 N + Số axit amin của phân tử protein hoàn chỉnh là: 2x3 2.
- TIẾT 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Bài tập: Giả sử một phần đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau: 3' XGA GAA TTT XGA 5' 5' GXT XTT AAA GXT 3' Xác định trình tự các a.a trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen nói trên? 2. Trả lời các câu hỏi trong SGK. 3. Đọc bài mới trước khi tới lớp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 12 - PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
4 p | 375 | 46
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
15 p | 481 | 38
-
Giáo án bài 12: Câu ghép (tiếp theo) - Ngữ văn 8
8 p | 847 | 36
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ Tiết: 1 Bài: I. Mục tiêu bài dạy. - Học sinh trình bày
12 p | 426 | 30
-
Giáo án điện tử sinh học: Sinh học 12- Phiên mã và dịch mã(Bài giảng lớp 12)
17 p | 134 | 23
-
Giáo án Sinh học 12 - ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN
4 p | 213 | 19
-
Slide bài Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen - Sinh 12 - GV.N.Anh Thư
13 p | 105 | 11
-
Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12- Ảnh hưởng của môi trường
18 p | 68 | 9
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Thái Phiên
15 p | 65 | 4
-
Bài giảng Sinh học lớp 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã
11 p | 23 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên
3 p | 25 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Sinh học lần 1 năm 2020 - Sở GD&ĐT Bắc Giang
5 p | 43 | 3
-
Bài giảng Đạo đức lớp 1 bài 12: Cảm ơn và xin lỗi
14 p | 13 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn