intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 2 "Phiên mã và dịch mã" được biên soạn nhằm cung cấp cho các em học sinh kiến thức về quá trình phiên mã và dịch mã. Đây cũng là tài liệu dành cho quý thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy bài học hiệu quả hơn. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo bài giảng tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Sinh học lớp 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã

  1. Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
  2. I. PHIÊN MÃ 1. Cấu trúc và chức năng của ARN
  3. • tARN
  4. 1. Cấu trúc và chức năng các loại ARN Loại mARN tARN rARN ARN (ARN thông tin) (ARN vận chuyển) (ARN ribôxom) Cấu trúc Chức năng
  5. Loại mARN tARN rARN ARN (ARN thông tin) (ARN vận (ARN ribôxom) chuyển) Cấu -Có cấu trúc một mạch Có cấu trúc một -Là một mạch đơn tự , , , trúc theo chiều 5 → 3 . Đầu 5 mạch, tự xoắn xoắn. có trình tự Nu đặc hiệu thành 3 thùy. - Kích thước lớn.(lớn -Mã mở đầu: 5’ AUG -Có liên kết bổ nhất) -Bộ 3 kết thúc: 3’ UAA, sung. - Có 70% ribônuclêôtit UGA, UAG -Mỗi phân tử có có liên kết hidro (bền một bộ ba đối mã nhất) đặc hiệu. Chức - Làm khuôn để dịch mã - Vận chuyển axit - Kết hợp với prôtêin năng tổng hợp nên chuỗi amin tới ribôxôm tạo nên ribôxôm – nơi pôlypeptit. để tham gia tổng tổng hợp chuỗi hợp chuỗi pôlypeptit. pôlipeptit.
  6. 2. Phiên mã: Phiên mã (sao Phiên mã mã) là quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch gốc của Dịch mã gen (ADN)
  7. Định nghĩa khác Phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn. ADN ARN
  8. Trả lời các câu hỏi sau: 1. Vị trí phiên mã? 2. Thời điểm? 3. Thành phần tham gia phiên mã
  9. Vị trí: - TBNT: Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, tế bào chất - TBNS: Ở tế bào chất. - Thời điểm: vào kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST đang tháo xoắn. Thành phần tham gia: - Mạch mã gốc, - Ribinucleotit tự do, - Enzim ARN-polimeraza.
  10. Cơ chế phiên mã ATGXXTAXGTTAGGGXXA XATTGAAXGT XTTAATX U A XGGA UGXAAUX XXGGUGUAAXUUGXAGAAUUAA ARN ARN trưởng sơ khai thành Êxôn Intron Êxôn Intron Êxôn Hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã?
  11. 3. Cơ chế phiên mã.
  12. Đây là giai đoạn nào của phiên mã? Nêu rõ nội dung giai đoạn này?
  13. Đây là giai đoạn nào của phiên mã? Giai đoạn này diễn ra như thế nào?
  14. Đây là giai đoạn gì của phiên mã? Nêu rõ nội dung giai đoạn này?
  15. 3. Cơ chế phiên mã • - Khởi đầu: Enzim ARN-polymeraza bám vào vùng điều hòa làm cho gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc có chiều từ 3' → 5'và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. • -Kéo dài: ARN-polimeraza chạy dọc mạch gốc theo chiều 3’--->5’để tổng hợp mARN theo NTBS : A - U, G - X theo chiều 5’ ----> 3’ • -Kết thúc: Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã , giải phóng mARN , đoạn nào trên gen phiên mã xong thì ADN xoắn lại
  16. •Trong quá trình phiên mã, hãy cho biết: •1. Mấy mạch của gen làm khuôn? •2. Mạch ARN có chiều như nào? - Chỉ 1 trong 2 mạch đơn của gen làm mạch khuôn mẫu. - Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’ dựa trên mạch khuôn có chiều 3’ - 5’
  17. SỰ KHÁC BIỆT mARN Ở TB NHÂN THỰC VÀ TB NHÂN SƠ
  18. Chú ý: Ở SV nhân sơ: Ở SV nhân thực Phiên mã ở TBC Phiên mã ở nhân, TBC mARN sau phiên mã là mARN sau phiên mã là mARN sơ mARN trưởng thành khai, được cắt bỏ những đoạn trực tiếp tham gia dịch intron, nối các đoan Exon tạo mã. mARN trưởng thành đi qua màng nhân ra tế bào chất để dịch mã. Ít enzim tham gia Nhiều enzim: mỗi loại mARN polymeraza xúc tác tạo ra mỗi loại ARN khác nhau (mARN, tARN, rARN)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2